Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐHQG TPHCM (VNUHCM – USSH) năm 2022 2023 2024 mới nhất

điểm chuẩn đại học khoa học xã hội và nhân văn

Nếu các bạn đang muốn tìm kiếm cho mình một ngôi trường học tập chất lượng. Thì Reviewedu.net xin giới thiệu một ngôi trường có tiếng trong việc giảng dạy và đào tạo, đó là đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn. Bài viết dưới đây sẽ đề cập về điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn. Các bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh (tên viết tắt: VNUHCM – USSH – University of Social Sciences and Humanities).
  • Địa chỉ: Số 10 – 12 Đinh Tiên Hoàng, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Website: http://www.hcmussh.edu.vn/ 
  • Facebook: https://www.facebook.com/ussh.vnuhcm  
  • Mã tuyển sinh: QSX
  • Email tuyển sinh: hanhchinh@hcmussh.edu.vn 
  • Số điện thoại tuyển sinh:  028.38293.828

Xem thêm: Review Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Hà Nội (VNU-USSH)

điểm chuẩn đại học khoa học xã hội và nhân văn

Lịch sử phát triển

Đại học KHXH & NV có tiền thân là Đại học Văn khoa. Từ năm 1995, Trường trở thành một khoa thuộc Đại học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. Ngày 30/3/1996, trường chính thức được gọi tên là Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn theo quyết định số 1233/QĐ-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Mục tiêu phát triển

Phấn đấu xây dựng trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trường đại học đào tạo đa ngành và là địa chỉ tin cậy của cả nước trong việc đào tạo nhóm ngành ngôn ngữ, văn hóa.

Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn vừa công bố điểm chuẩn theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023, trong đó ngành cao nhất lấy 28,75 điểm.

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7140101 Giáo dục học B00; D01 23
2 7140101 Giáo dục học C00 24.1
3 7140101 Giáo dục học C01 23.1
4 7140114 Quản lý giáo dục A01; D01; D14 23.5
5 7140114 Quản lý giáo dục C00 24.5
6 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 26.05
7 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02 22.2
8 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01 23.6
9 7220203 Ngôn ngữ Pháp D03 23.2
10 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 25.8
11 7220205 Ngôn ngữ Đức D01 24.85
12 7220205 Ngôn ngữ Đức D05 23.7
13 7220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha D01 24.31
14 7220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha D03; D05 23.1
15 7220208 Ngôn ngữ Italia D01 22.56
16 7220208 Ngôn ngữ Italia D03; D05 22.4
17 7229001 Triết học A01; D01; D14 23.5
18 7229001 Triết học C00 24.7
19 7229009 Tôn giáo học C00; D01; D14 21
20 7229010 Lịch sử C00 26
21 7229010 Lịch sử D01; D15 24
22 7229010 Lịch sử D14 24.25
23 7229020 Ngôn ngữ học C00 25.5
24 7229020 Ngôn ngữ học D01; D14 24.8
25 7229030 Văn học C00 27
26 7229030 Văn học D01; D14 25.73
27 7229040 Văn hóa học C00 26.5
28 7229040 Văn hóa học D01; D14; D15 25.45
29 7310206 Quan hệ quốc tế D01; D14 26.63
30 7310301 Xã hội học A00 24.5
31 7310301 Xã hội học C00 26
32 7310301 Xã hội học D01; D14 25.2
33 7310302 Nhân học C00 24.7
34 7310302 Nhân học D01; D14; D15 24
35 7310401 Tâm lý học B00; D01; D14 26.07
36 7310401 Tâm lý học C00 27
37 7310403 Tâm lý học giáo dục B00; B08 25
38 7310403 Tâm lý học giáo dục D01; D14 25.45
39 7310501 Địa lý học A01 21
40 7310501 Địa lý học C00 24.6
41 7310501 Địa lý học D01 22.2
42 7310501 Địa lý học D15 22.5
43 7310608 Đông phương học D01; D14 24.97
44 7310608 Đông phương học D04 24.3
45 7310613 Nhật Bản học D01; D14 25.2
46 7310613 Nhật Bản học D06; D63 25
47 7310614 Hàn Quốc học D01; D14 25.12
48 7310614 Hàn Quốc học DD2; DH5 25
49 7310630 Việt Nam học C00 25.9
50 7310630 Việt Nam học D01; D14; D15 25
51 7320101 Báo chí C00 28
52 7320101 Báo chí D01 26.71
53 7320101 Báo chí D14 26.81
54 7320104 Truyền thông đa phương tiện D01 27.2
55 7320104 Truyền thông đa phương tiện D14; D15 27.25
56 7320201 Thông tin – thư viện A01 22
57 7320201 Thông tin – thư viện C00 23.5
58 7320201 Thông tin – thư viện D01; D14 22.1
59 7320205 Quản lý thông tin A01 24
60 7320205 Quản lý thông tin C00 25.7
61 7320205 Quản lý thông tin D01; D14 24.3
62 7320303 Lưu trữ học C00 23.75
63 7320303 Lưu trữ học D01; D14; D15 22.1
64 7340406 Quản trị văn phòng C00 25.8
65 7340406 Quản trị văn phòng D01; D14 24.3
66 7580112 Đô thị học A01 21
67 7580112 Đô thị học C00 23.9
68 7580112 Đô thị học D01; D14 22.4
69 7760101 Công tác xã hội C00 24.7
70 7760101 Công tác xã hội D01; D14; D15 23.6
71 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 27.4
72 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01; D14; D15 25.8
73 7220201 _CLC Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao D01 25.32
74 7220204_CLC Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao D01 24.5
75 7220204_CLC Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao D04 24.8
76 7220205_CLC Ngôn ngữ Đức – Chất lượng cao D01 23.4
77 7220205_CLC Ngôn ngữ Đức – Chất lượng cao D05 22.05
78 7310206CLC Quan hệ quốc tế – Chất lượng cao D01; D14 25.9
79 7310613_CLC Nhật Bản học – Chất lượng cao D01; D14 23.5
80 7310613_CLC Nhật Bản học – Chất lượng cao D06; D63 23.4
81 7320101_CLC Báo chí – Chất lượng cao C00 27.5
82 7320101_CLC Báo chí – Chất lượng cao D01; D14 26.13
83 7810103 CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Chất lượng cao C00 25.5
84 7810103 CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Chất lượng cao D01; D14; D15 24.5

Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

Sáng ngày 16.9.2022, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đã công bố điểm chuẩn xét tuyển bằng phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022.

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7140101 Giáo dục học C00 23.6
2 7140101 Giáo dục học B00; D01 22.8
3 7140114 Quản lý giáo dục C00 24
4 7140114 Quản lý giáo dục A01; D01; D14 23
5 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 26.3
6 7220201_CLC Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao D01 25.45
7 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02 20.25
8 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01 23.4
9 7220203 Ngôn ngữ Pháp D03 23
10 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01 25.4
11 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D04 25.9
12 7220204_CLC Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao D01 24.25
13 7220204_CLC Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao D04 24.5
14 7220205 Ngôn ngữ Đức D01 23.5
15 7220205 Ngôn ngữ Đức D05 23
16 7220205_CLC Ngôn ngữ Đức – Chất lượng cao D01 21.75
17 7220205_CLC Ngôn ngữ Đức – Chất lượng cao D05 21.5
18 7220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha D01; D03; D05 22.5
19 7220208 Ngôn ngữ Italia D01; D03; D05 20
20 7229001 Triết học C00 24
21 7229001 Triết học A01; D01; D14 23
22 7229009 Tôn giáo học C00 22.25
23 7229009 Tôn giáo học D01; D14 21.25
24 7229010 Lịch sử C00 24.6
25 7229010 Lịch sử D01; D14; D15 24.1
26 7229020 Ngôn ngữ học C00 25.5
27 7229020 Ngôn ngữ học D01; D14 24.35
28 7229030 Văn học C00 26.6
29 7229030 Văn học D01; D14 25.25
30 7229040 Văn hoá học C00 26.5
31 7229040 Văn hoá học D01; D14; D15 25.25
32 7310206 Quan hệ quốc tế D14 26.6
33 7310206 Quan hệ quốc tế D01 26.2
34 7310206_CLC Quan hệ quốc tế – Chất lượng cao D14 25.6
35 7310206_CLC Quan hệ quốc tế – Chất lượng cao D01 25.3
36 7310301 Xã hội học C00 25.3
37 7310301 Xã hội học A00; D01; D14 23.8
38 7310302 Nhân học C00 21.25
39 7310302 Nhân học D01; D14; D15 21
40 7310401 Tâm lý học C00 26.9
41 7310401 Tâm lý học B00; D14 25.8
42 7310401 Tâm lý học D01 25.7
43 7310403 Tâm lý học giáo dục B00 24.4
44 7310403 Tâm lý học giáo dục B08; D14 24.5
45 7310403 Tâm lý học giáo dục D01 24.3
46 7310501 Địa lý học A01; C00; D01; D15 20.25
47 7310608 Đông phương học D04; D14 24.6
48 7310608 Đông phương học D01 24.2
49 7310613 Nhật Bản học D14 26
50 7310613 Nhật Bản học D01 25.9
51 7310613 Nhật Bản học D06; D63 25.45
52 7310613_CLC Nhật Bản học – Chất lượng cao D14 24.4
53 7310613_CLC Nhật Bản học – Chất lượng cao D01; D06; D63 23.4
54 7310614 Hàn Quốc học D01; D14; DD2; DH5 25.45
55 7310630 Việt Nam học C00 26
56 7310630 Việt Nam học D01; D14; D15 25.5
57 7320101 Báo chí C00 28.25
58 7320101 Báo chí D14 27.15
59 7320101 Báo chí D01 27
60 7320101_CLC Báo chí – Chất lượng cao C00 27.5
61 7320101_CLC Báo chí – Chất lượng cao D14 25.6
62 7320101_CLC Báo chí – Chất lượng cao D01 25.3
63 7320104 Truyền thông đa phương tiện D14; D15 27.55
64 7320104 Truyền thông đa phương tiện D01 27.15
65 7320201 Thông tin thư viện C00 23.5
66 7320201 Thông tin thư viện A01; D01; D14 21.75
67 7320205 Quản lý thông tin C00 26.75
68 7320205 Quản lý thông tin A01; D14 25
69 7320205 Quản lý thông tin D01 24.5
70 7320303 Lưu trữ học C00 21.75
71 7320303 Lưu trữ học D01; D14; D15 21.75
72 7340406 Quản trị văn phòng C00 26.75
73 7340406 Quản trị văn phòng D01; D14 25.05
74 7580112 Đô thị học C00 21.5
75 7580112 Đô thị học A01; D14 21
76 7580112 Đô thị học D01 20.75
77 7760101 Công tác xã hội C00 22.6
78 7760101 Công tác xã hội D01; D14; D15 21.75
79 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 27.6
80 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D14 25.8
81 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01; D15 25.6
82 7810103_CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Chất lượng cao C00 25
83 7810103_CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Chất lượng cao D14; D15 24.2
84 7810103_CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Chất lượng cao D01 24

Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

Dựa vào đề án tuyển sinh năm 2021, trường đã quy định mức điểm đầu vào cụ thể như sau:

Tên ngành

Mã ngành Khối XT

Điểm chuẩn 2021

Báo chí 7320101 A01 25.8
C00 28.8
D01 26.6
D04, D06 26.2
D78 27.1
D83 24.6
Báo chí – CLC 7320101 A01 25.3
C00 27.4
D01 25.9
D78 25.9
Chính trị học 7310201 A01 24.3
C00 27.2
D01 24.7
D04, D06 24.5
D78 24.7
D83 19.7
Công tác xã hội 7760101 A01 24.5
C00 27.2
D01 25.4
D04, D06 24.2
D78 25.4
D83 21.0
Đông Nam Á học 7310620 A01 24.5
D01 25.0
D78 25.9
Đông phương học 7310608 C00 29.8
D01 26.9
D04, D06 26.5
D78 27.5
D83 26.3
Hàn Quốc học 7310614 A01 26.8
C00 30.0
D01 27.4
D04, D06 26.6
D78 27.9
D83 25.6
Hán Nôm 7220104 C00 26.6
D01 25.8
D04, D06 24.8
D78 25.3
D83 23.8
Khoa học quản lý 7340401 A01 25.8
C00 28.6
D01 26.0
D04, D06 25.5
D78 26.4
D83 24.0
Khoa học quản lý – CLC 7340401 A01 24.0
C00 26.8
D01 24.9
D78 24.9
Lịch sử 7229010 C00 26.2
D01 24.0
D04, D06 20.0
D78 24.8
D83 20.0
Lưu trữ học 7320303 A01 22.7
C00 26.1
D01 24.6
D04, D06 24.4
D78 25.0
D83 22.6
Ngôn ngữ học 7229020 C00 26.8
D01 25.7
D04, D06 25.0
D78 26.0
D83 23.5
Nhân học 7310302 A01 23.5
C00 25.6
D01 25.0
D04, D06 23.2
D78 24.6
D83 21.2
Nhật Bản học 7310613 D01 26.5
D04, D06 25.4
D78 26.9
Quan hệ công chúng 7320108 C00 29.3
D01 27.1
D04, D06 27.0
D78 27.5
D83 25.8
Quản lý thông tin 7320205 A01 25.3
C00 28.0
D01 26.0
D04, D06 24.5
D78 26.2
D83 23.7
Quản lý thông tin – CLC 7320205 A01 23.5
C00 26.2
D01 24.6
D78 24.6
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A01 26.0
D01 26.5
D78 27.0
Quản trị khách sạn 7810201 A01 26.0
D01 26.1
D78 26.6
Quản trị văn phòng 7340406 A01 25.6
C00 28.8
D01 26.0
D04, D06 26.0
D78 26.5
D83 23.8
Quốc tế học 7310601 A01 25.7
C00 28.8
D01 26.2
D04, D06 25.5
D78 26.9
D83 21.7
Quốc tế học – CLC 7310601 A01 25.0
C00 26.9
D01 25.5
D78 25.7
Tâm lý học 7310401 A01 26.5
C00 28.0
D01 27.0
D04, D06 25.7
D78 27.0
D83 24.7
Thông tin thư viện 7320201 A01 23.6
C00 25.2
D01 24.1
D04, D06 23.5
D78 24.5
D83 22.4
Tôn giáo học 7229009 A01 18.1
C00 23.7
D01 23.7
D04, D06 19.0
D78 22.6
D83 20.0
Triết học 7229001 A01 23.2
C00 24.9
D01 24.2
D04, D06 21.5
D78 23.6
D83 20.0
Văn hoá học 7229040 C00 26.5
D01 25.3
D04, D06 22.9
D78 25.1
D83 24.5
Văn học 7229030 C00 26.8
D01 25.3
D04, D06 24.5
D78 25.5
D83 18.2
Việt Nam học 7310630 C00 26.3
D01 24.4
D04, D06 22.8
D78 25.6
D83 22.4
Xã hội học 7310301 A01 24.7
C00 27.1
D01 25.5
D04, D06 23.9
D78 25.5
D83 23.1

Điểm chuẩn năm 2020 – 2021 của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

Mức điểm chuẩn năm 2020 được trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn công bố cụ thể như sau:

Tên ngành

Mã ngành Khối XT

Điểm chuẩn 2020

Báo chí 7320101 A01 23.5
C00 28.5
D01 25
D04, D06 24
D78 24.75
D83 23.75
Báo chí – CLC 7320101 A01 20
C00 26.5
D01 23.5
D78 23.25
Chính trị học 7310201 A01 18.5
C00 25.5
D01 23
D04, D06 18.75
D78 20.5
D83 18
Công tác xã hội 7760101 A01 18
C00 26
D01 23.75
D04, D06 18
D78 22.5
D83 18
Đông Nam Á học 7310620 A01 25.75
D01 25.75
D78 25.75
Đông phương học 7310608 C00 26.75
D01 23.75
D04, D06 25.75
D78 25.75
D83 25.75
Hàn Quốc học 7310614 A01 24.5
C00 30
D01 26.25
D04, D06 21.25
D78 26
D83 21.75
Hán Nôm 7220104 C00 23
D01 28.5
D04, D06 24.25
D78 23.25
D83 24.25
Khoa học quản lý 7340401 A01 21.75
C00 20.25
D01 25.25
D04, D06 21.5
D78 18
D83 20
Khoa học quản lý – CLC 7340401 A01 18
C00 21.75
D01 18
D78 25.75
Lịch sử 7229010 C00 24
D01 20.25
D04, D06 23
D78 28
D83 16.25
Lưu trữ học 7320303 A01 24.5
C00 23
D01 23
D04, D06 24.5
D78 21
D83 23
Ngôn ngữ học 7229020 C00 24.25
D01 19
D04, D06 24.5
D78 26
D83 20
Nhân học 7310302 A01 21.25
C00 23.75
D01 23.5
D04, D06 24.5
D78 27.25
D83 23
Nhật Bản học 7310613 D01 19
D04, D06 21
D78 19.5
Quan hệ công chúng 7320108 C00 22.5
D01 23.23
D04, D06 25.25
D78 22
D83 19
Quản lý thông tin 7320205 A01 21
C00 23
D01 21.5
D04, D06 25.75
D78 21.5
D83 23.75
Quản lý thông tin – CLC 7320205 A01 22
C00 25
D01 24.15
D78 23.75
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A01 25.25
D01 22.5
D78 28.5
Quản trị khách sạn 7810201 A01 24.6
D01 23.75
D78 24.5
Quản trị văn phòng 7340406 A01 20
C00 23
D01 28.75
D04, D06 24.75
D78 22.5
D83 24.5
Quốc tế học 7310601 A01 23.25
C00 20
D01 25.75
D04, D06 21.75
D78 21.75
D83 24.75
Quốc tế học – CLC 7310601 A01 28
C00 25.5
D01 21.5
D78 24.25
Tâm lý học 7310401 A01 19.5
C00 16
D01 23.25
D04, D06 21.75
D78 18
D83 19.5
Thông tin thư viện 7320201 A01 16
C00 23.75
D01 21.75
D04, D06 18
D78 19.5
D83 18
Tôn giáo học 7229009 A01 17
C00 21
D01 19
D04, D06 18
D78 18
D83 18
Triết học 7229001 A01 19
C00 22.25
D01 21.5
D04, D06 18
D78 18.25
D83 18
Văn hoá học 7229040 C00 24
D01 20
D04, D06 18
D78 18.5
D83 18
Văn học 7229030 C00 25.25
D01 23.5
D04, D06 18
D78 22
D83 18
Việt Nam học 7310630 C00 27.25
D01 23.25
D04, D06 18
D78 22.25
D83 20
Xã hội học 7310301 A01 17.5
C00 25.75
D01 23.75
D04, D06 20
D78 22.75
D83 18

Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP. HCM

Học khối ngành khoa học xã hội và nhân văn, sinh viên có thể chuyển đổi công việc sang lĩnh vực liên quan tương đối dễ dàng.

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội tập trung đào tạo các ngành học cơ bản mang tính chuyên sâu khẳng định thương hiệu của trường như Văn học, Sử học, Triết học, Ngôn ngữ học…

Bên cạnh đó, nhà trường cũng giảng dạy các ngành thế mạnh đáp ứng nhu cầu xã hội như Công tác xã hội, Đông Phương học, Báo chí, Quốc tế học, Khoa học quản lý…

Sinh viên các ngành Lịch sử, Triết học, Chính trị của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn có rất nhiều cơ hội làm việc trong cơ quan Nhà nước.

Phương thức nộp học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP. HCM

Phương thức 1: Nộp tiền mặt trực tiếp tại các điểm giao dịch ngân hàng Agribank, học viên liên hệ giao dịch viên tại ngân hàng để thực hiện, nội dung nộp:

  • Tên tài khoản: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
  • Số tài khoản: 1700201198316
  • Tại ngân hàng: Agribank, chi nhánh TP Hồ Chí Minh
  • Nội dung: (Mã số học viên), (Họ và tên học viên), HK2/20-21
  • Số tiền:

Phương thức 2: Dùng App của Agribank chức năng “thanh toán hóa đơn” chọn “nộp học phí” nhấn chọn “Hệ Cao học-ĐHKHXH&NV HCM”, nhập mã số học viên màn hình sẽ mặc định hiện số tiền phải nộp, chọn “tiếp tục” và nhập OTP (Mã xác thực), hệ thống ngân hàng Agribank gởi đến số điện thoại của học viên mã số để xác thực, nếu hệ thống báo giao dịch thanh toán thành công thì việc nộp tiền học phí đã hoàn tất. (điều kiện sử dụng loại hình này: học viên đã mở tài khoản tại Agribank, có đăng ký dịch vụ Internet Banking và trong tài khoản có đủ tiền thanh toán học phí).

Chương trình học bổng của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP. HCM

Học bổng khuyến khích học tập

Hàng năm, Trường Đại học Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn TPHCM dành 8% tổng học phí cả trường. Mục đích của trường là thực hiện công tác trao học bổng khuyến khích học tập cho nhiều đối tượng sinh viên.

Học bổng doanh nghiệp, các nhà tài trợ

Trường Đại học Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn TPHCM sẽ triển khai nhiều chương trình học bổng do các doanh nghiệp hay các tổ chức xã hội, các cá nhân tài trợ cho sinh viên theo học tại trường.

Học bổng du học, trao đổi sinh viên

Trường Đại học Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn TPHCM có các chương trình như:

  • Chương trình học bổng Plus của Đại học Aoyama Gakuin, đất nước Nhật Bản trị giá 500,000 yên/năm
  • Chương trình học bổng JASSO của Chính phủ nước Nhật Bản tài trợ học bổng toàn phần cho sinh viên. Hỗ trợ phí sinh hoạt 80,000 yên/tháng
  • Học bổng của Đại Học Quốc Gia Singapore có trị giá 6,500S$/học kỳ
  • Học bổng của Chính phủ Hàn Quốc, hỗ trợ sinh hoạt phí cho sinh viên 900,000won/tháng

Chính sách hỗ trợ học phí

Đối tượng miễn học phí

  • Người có công với cách mạng; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh.
  • Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Con của anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.
  • Sinh viên là con liệt sỹ.
  • Sinh viên là con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
  • Sinh viên là con của bệnh binh.
  • Sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
  • Người từ 16 đến 22 tuổi đang học giáo dục đại học văn bằng thứ nhất mồ côi, không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
  • Sinh viên khuyết tật.
  • Sinh viên người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu), có hộ khẩu thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.

Đối tượng giảm 70% học phí

Sinh viên người dân tộc thiểu số (không phải là người dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Đối tượng giảm 50% học phí

Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Kết luận

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công!

Tham khảo điểm chuẩn của một số trường sau:

Cập nhật điểm chuẩn đại học mới nhất

Điểm chuẩn Trường Đại học Giáo Dục – Hà Nội (VNU) mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (UIFA) mới nhất

Điểm chuẩn Trường Sĩ Quan Đặc Công (OVSF) mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Luật – Huế (HUL) mới nhất

5/5 - (1 bình chọn)
  1. Nhật Quang đã trả lời:

    Mức điểm ngành Quan hệ công chúng tại trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội lấy điểm cao hay thấp hơn so với trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Tp.HCM

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *