Những năm gần đây, Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM đã chiếm được vị thế, sự tin tưởng trong lòng quý bậc phụ huynh và các bạn học sinh. Vậy điểm chuẩn của Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM (HUFLIT) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Bài viết dưới đây xin chia sẻ một vài thông tin về điểm chuẩn Đại học HUFLIT năm học mới để giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quát hơn về ngôi trường này. Hãy cùng ReviewEdu tìm hiểu nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP. HCM (tên viết tắt: HUFLIT)
- Tên Tiếng Anh: Ho Chi Minh University of Foreign Languages – Information Technology)
- Địa chỉ: 828 Sư Vạn Hạnh (nối dài), phường 12, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh
- Website: https://www.huflit.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/huflit.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: DNT
- Email tuyển sinh: contact@huflit.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: (+84 28) 38 632 052
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu xây dựng HUFLIT đến năm 2030 trở thành trường đại học tốp đầu trong nước về đào tạo ngành nghề sử dụng ngoại ngữ và tin học làm công cụ chiến lược để nâng cao kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp; đủ năng lực hội nhập với khu vực và thế giới.
Cơ sở vật chất
- Trường hiện đang có 5 cơ sở bao gồm 4 cơ sở ở trung tâm thành phố và 1 cơ sở ở Hóc Môn. Việc di chuyển giữa các cơ sở vô cùng thuận lợi nhờ lợi thế từ vị trí và mạng lưới giao thông. Tất cả đều được trang bị hệ thống trang thiết bị hiện đại nhằm phục vụ tối đa cho việc dạy và học.
Xem thêm: Review Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM (HUFLIT) có tốt không?
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM (HUFLIT) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM (HUFLIT) năm 2023 – 2024
Điểm thi THPT Quốc gia
Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM năm 2023 theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT của 18 ngành học đã được công bố vào chiều ngày 22/8.
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 16 | |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 21.5 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01; D01; D04; D14 | 16 | |
7340101 | Quản trị kinh doanh | D01; A01; D07; D11 | 20 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | D01; A01; D07; D11 | 20 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7310206 | Quan hệ quốc tế | A01; D01; D14; D15 | 20 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | D01; A01; D07; D11 | 15 | |
7340301 | Kế toán | D01; A01; D07; D11 | 15 | |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01; D01; D14; D15 | 20 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7810201 | Quản trị khách sạn | A01; D01; D14; D15 | 20 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7380107 | Luật kinh tế | A01; D01; D15; D66 | 15 | |
7310608 | Đông Phương học | D01; D06; D14; D15 | 15 | |
7380101 | Luật | A01; D01; C00; D66 | 15 |
Điểm xét học bạ
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú | |||
Đợt 1 | Đợt 2 | Đợt 3 | Đợt 4 | ||||
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 19 | 19 | 19 | 19 | |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 25.25 | 25.25 | 25,5 | 25,5 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01; D01; D04; D14 | 19.5 | 19.5 | 19,75 | 19,75 | |
7340101 | Quản trị kinh doanh | D01; A01; D07; D11 | 25 | 25 | 25,25 | 25,25 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | D01; A01; D07; D11 | 25 | 25 | 25,25 | 25,25 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7310206 | Quan hệ quốc tế | A01; D01; D14; D15 | 25 | 25 | 25,25 | 25,25 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | D01; A01; D07; D11 | 18 | 18 | 18,25 | 18,25 | |
7340301 | Kế toán | D01; A01; D07; D11 | 18 | 18 | 18,25 | 18,25 | |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01; D01; D14; D15 | 24.5 | 24,5 | 24,5 | 24,5 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7810201 | Quản trị khách sạn | A01; D01; D14; D15 | 24.5 | 24,5 | 24,5 | 24,5 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7380107 | Luật kinh tế | A01; D01; D15; D66 | 18 | 18 | 18,25 | 18,25 | |
7310608 | Đông Phương học | D01; D06; D14; D15 | 18.5 | 18.5 | 18,75 | 18,75 | |
7380101 | Luật | A01; D01; C00; D66 | 18 | 18 | 18,25 | 18,25 | |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn | D01, D10,D14; D15 | 18,5 | 18,75 | 18,75 | ||
7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01; D07 | 19 | 19 | 19 | ||
7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A01; D01, D07; D11 | 25 | 25,25 | 25,25 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 | |
7320108 | Quan hệ công chúng | A01; D01; D14; D15 | 25 | 25,25 | 25,25 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 | |
7340302 | Kiểm toán | A01; D01, D07; D11 | 18 | 18 | 18 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Điểm thi đánh giá năng lực dựa vào kỳ thi do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức
Mã ngành |
Tên ngành | Điểm chuẩn | |
Đợt 1 |
Đợt 2 |
||
7480201 | Công nghệ thông tin | 550 | 550 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 550 | 550 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 550 | 550 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 550 | 550 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | 550 | 550 |
7310206 | Quan hệ quốc tế | 550 | 550 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 550 | 550 |
7340301 | Kế toán | 550 | 550 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 550 | 550 |
7810201 | Quản trị khách sạn | 550 | 550 |
7380107 | Luật kinh tế | 550 | 550 |
7310608 | Đông Phương học | 550 | 550 |
7380101 | Luật | 550 | 550 |
7340302 | Kiểm toán | 550 | 550 |
7320108 | Quan hệ công chúng | 550 | 550 |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn | 550 | |
7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 550 | |
7340122 | Thương mại điện tử | 550 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM (HUFLIT) năm 2022 – 2023
Điểm thi THPT Quốc gia
Năm học 2022 – 2023, HUFLIT công bố điểm chuẩn như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 21 | |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 26 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01; D01; D04; D14 | 20 | |
7340101 | Quản trị kinh doanh | D01; A01; D07; D11 | 22 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | D01; A01; D07; D11 | 23 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7310206 | Quan hệ quốc tế | A01; D01; D14; D15 | 22 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | D01; A01; D07; D11 | 19,5 | |
7340301 | Kế toán | D01; A01; D07; D11 | 19,5 | |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01; D01; D14; D15 | 20 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7810201 | Quản trị khách sạn | A01; D01; D14; D15 | 20 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7380107 | Luật kinh tế | A01; D01; D15; D66 | 15 | |
7310608 | Đông Phương học | D01; D06; D14; D15 | 16 | |
7380101 | Luật | A01; D01; C00; D66 | 15 |
Điểm xét học bạ
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
|||
Đợt 1 |
Đợt 2 | Đợt 3 |
Đợt 4 |
||||
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 19,5 | 20 | 20 | 20 | |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 28 | 29 | 29 | 29 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01; D01; D04; D14 | 22 | 23 | 23 | 23 | |
7340101 | Quản trị kinh doanh | D01; A01; D07; D11 | 26 | 27 | 27 | 27 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | D01; A01; D07; D11 | 26 | 27 | 27 | 27 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7310206 | Quan hệ quốc tế | A01; D01; D14; D15 | 26 | 27 | 27 | 27 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | D01; A01; D07; D11 | 18,5 | 19 | 19 | 19 | |
7340301 | Kế toán | D01; A01; D07; D11 | 18,5 | 19 | 19 | 19 | |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01; D01; D14; D15 | 25 | 26 | 26 | 26 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7810201 | Quản trị khách sạn | A01; D01; D14; D15 | 25 | 26 | 26 | 26 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7380107 | Luật kinh tế | A01; D01; D15; D66 | 18,5 | 19 | 19 | 19 | |
7310608 | Đông Phương học | D01; D06; D14; D15 | 19,5 | 20 | 20 | 20 | |
7380101 | Luật | A01; D01; C00; D66 | 19 | 19 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Điểm thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức
Mã ngành |
Tên ngành | Điểm chuẩn | |
Đợt 1 |
Đợt 2 |
||
7480201 | Công nghệ thông tin | 600 | 600 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 600 | 600 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 600 | 600 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 600 | 600 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | 600 | 600 |
7310206 | Quan hệ quốc tế | 600 | 600 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 600 | 600 |
7340301 | Kế toán | 600 | 600 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 600 | 600 |
7810201 | Quản trị khách sạn | 600 | 600 |
7380107 | Luật kinh tế | 600 | 600 |
7310608 | Đông Phương học | 600 | 600 |
7380101 | Luật | 600 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM (HUFLIT) năm 2021 – 2022
Điểm thi THPT Quốc gia
Đối với năm 2021, điểm chuẩn HUFLIT đã được quy định cụ thể như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 20.5 | |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 32.25 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01; D01; D04; D14 | 24.5 | |
7340101 | Quản trị kinh doanh | D01; A01; D07; D11 | 29 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | D01; A01; D07; D11 | 29.5 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7310206 | Quan hệ quốc tế | A01; D01; D14; D15 | 29.5 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | D01; A01; D07; D11 | 19 | |
7340301 | Kế toán | D01; A01; D07; D11 | 18.5 | |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01; D01; D14; D15 | 21 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7810201 | Quản trị khách sạn | A01; D01; D14; D15 | 21 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7380107 | Luật kinh tế | A01; D01; D15; D66 | 16 | |
7310608 | Đông Phương học | D01; D06; D14; D15 | 21 |
Điểm xét học bạ
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
|||
Đợt 1 |
Đợt 2 | Đợt 3 |
Đợt 4 |
||||
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 19,5 | 19,5 | 19,5 | 20 | |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 29 | 29 | 29 | 30 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01; D01; D04; D14 | 23 | 23 | 23 | 24 | |
7340101 | Quản trị kinh doanh | D01; A01; D07; D11 | 26 | 26 | 26 | 27 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | D01; A01; D07; D11 | 26 | 26 | 26 | 27 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7310206 | Quan hệ quốc tế | A01; D01; D14; D15 | 26 | 26 | 26 | 27 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | D01; A01; D07; D11 | 18,5 | 18,5 | 18,5 | 18,5 | |
7340301 | Kế toán | D01; A01; D07; D11 | 18,5 | 18,5 | 18,5 | 18,5 | |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01; D01; D14; D15 | 25 | 25 | 25 | 25 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7810201 | Quản trị khách sạn | A01; D01; D14; D15 | 25 | 25 | 25 | 25 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7380107 | Luật kinh tế | A01; D01; D15; D66 | 18,5 | 18,5 | 18,5 | 18,5 | |
7310608 | Đông Phương học | D01; D06; D14; D15 | 19,5 | 19,5 | 19,5 | 20 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Điểm thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
7480201 | Công nghệ thông tin | 650 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 650 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 650 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 650 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | 650 |
7310206 | Quan hệ quốc tế | 650 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 610 |
7340301 | Kế toán | 610 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 650 |
7810201 | Quản trị khách sạn | 650 |
7380107 | Luật kinh tế | 610 |
7310608 | Đông Phương học | 650 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM (HUFLIT) như thế nào?
Thông tin về các đối tượng ưu tiên và điểm ưu tiên được áp dụng theo quy định hiện hành
Điểm ưu tiên theo khu vực
- Khu vực 1 (+0.75 điểm)
- Khu vực 2 (+0.25 điểm – 0.5 điểm)
Điểm ưu tiên theo đối tượng
Đối tượng |
Điểm ưu tiên |
Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT |
Cộng 1 điểm |
Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01
Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81% Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng Con của người có công giúp đỡ cách mạng |
|
Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện
Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe |
|
Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế. | Cộng 2 điểm |
Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen; | |
Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”
Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1 Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định Các đối tượng ưu tiên quy định tại điểm i, k, l, m khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ưu đãi người có công với cách mạng |
|
Thân nhân liệt sĩ;
Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng. |
Cách tính điểm của Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM (HUFLIT) như thế nào?
Đối với các ngành không có môn xét tuyển chính:
Điểm xét tuyển = tổng điểm 3 môn theo tổ hợp + điểm ưu tiên
Đối với các ngành có môn xét tuyển chính là tiếng Anh:
Điểm xét tuyển = (Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp + điểm môn tiếng anh) + điểm ưu tiên x 4/3
Kết luận
Dựa trên mức điểm đầu vào mà Reviewedu.net đã khảo sát được. Có thể thấy mức điểm đầu vào của Đại học HUFLIT là tương đối so với mặt bằng chung của các trường đại học còn lại. Mong rằng các bạn có thể dựa trên mức điểm đầu vào đã có mà cố gắng học tập để có thể đạt được kết quả mình mong muốn. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm: