Học phí năm 2024 của Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM (HUFLIT) là bao nhiêu

Học phí Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM (HUFLIT)

Đại học Ngoại ngữ Tin học TP Hồ Chí Minh là trường đào tạo lâu đời với hơn 25 năm kinh nghiệm giảng dạy. Vì vậy, học phí HUFLIT luôn là sự quan tâm hàng đầu của các bạn học sinh và phụ huynh. Vậy mức học phí của Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM (HUFLIT) là bao nhiêu? Nhà trường có những chính sách ưu đãi gì cho học sinh sinh viên theo học hay không? Trong bài viết dưới đây, ReviewEdu.net sẽ giúp các bạn học sinh và phụ huynh nắm được một số thông tin cụ thể về mức học phí của trường.

Danh mục bài viết

Thông tin về Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM

  • Tên trường: Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP. HCM (tên viết tắt: HUFLIT) 
  • Tên Tiếng Anh: Ho Chi Minh University of Foreign Languages – Information Technology)
  • Địa chỉ: 828 Sư Vạn Hạnh (nối dài), phường 12, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh
  • Website: https://www.huflit.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/huflit.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: DNT
  • Email tuyển sinh: contact@huflit.edu.vn 
  • Số điện thoại tuyển sinh: (+84 28) 38 632 052

Lịch sử phát triển

Trường Đại học Dân lập Ngoại ngữ – Tin học Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập ngày 26/10/1994 theo quyết định số 616/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tiền thân của Trường là Trường Ngoại ngữ và Tin học Sài Gòn (1992). Tại quyết định số 1757/QĐ-TTg ngày 15/10/2015, Thủ tướng cho phép chuyển đổi trường từ loại hình Đại học dân lập sang loại hình tư thục.

Mục tiêu phát triển

Phấn đấu xây dựng HUFLIT đến năm 2030 trở thành trường đại học tốp đầu trong nước về đào tạo ngành nghề sử dụng ngoại ngữ và tin học làm công cụ chiến lược để nâng cao kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp; đủ năng lực hội nhập với khu vực và thế giới.

Học phí Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM (HUFLIT)
Học phí Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM (HUFLIT)

Học phí dự kiến năm 2024 – 2025 của Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM (HUFLIT)

Hiện tại mức học phí của Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM chưa được công bố. Đội ngũ ReviewEdu sẽ cập nhật trong thời gian sắp tới.

Học phí năm 2023 – 2024 của Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM (HUFLIT)

Đối với sinh viên khóa 2023: 

Đóng học phí theo thông báo trong giấy báo nhập học, mức thu là 1.230.000 đồng/tín chỉ lý thuyết, đối với môn thực hành mức học phí nhân hệ số 1.5/tín chỉ.

Đối với sinh viên từ khóa 2022 trở về trước:

Đơn vị: đồng/tín chỉ

Hệ đào tạo

Khóa 2022 Khóa 2021

Khóa 2020 trở về trước

Đại học hệ chính quy 1.200.000 1.180.000 990.000

Đơn giá tín chỉ áp dụng theo từng đối tượng sinh viên nêu trên, không phụ thuộc vào hình thức tổ chức giảng dạy và học tập.

Đối với các môn học có tín chỉ thực hành, môn Thực tập thực tế (đối với sinh viên chuyên ngành Sư phạm thuộc Khoa Ngoại ngữ): đơn giá học phí/tín chỉ nhân hệ số 1.5.

Đối với môn Giáo dục thể chất: Mức học phí bằng với mức thu các môn lý thuyết, môn Giáo dục quốc phòng có học phí bằng 3 tín chỉ lý thuyết.

Học phí năm 2022 – 2023 của Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM (HUFLIT)

Học phí được tính theo số tín chỉ mà sinh viên đăng ký, cụ thể như sau:

  • Học phí đào tạo lý thuyết của trường là: 1.100.000 VNĐ/tín chỉ
  • Học phí đào tạo thực hành nhân hệ số 1.5/tín chỉ

Học phí năm 2021 – 2022 của Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM (HUFLIT)

Học phí của trường năm 2021 – 2022 cụ thể như sau:

Đối với sinh viên khóa 2021

Với những sinh viên năm đầu như 2021, mức học phí sẽ được trường quy định cụ thể trên thông báo nhập học

  • Học phí đào tạo lý thuyết của trường là: 1.000.000 VNĐ/tín chỉ
  • Học phí đào tạo thực hành của trường là: 1.500.000 VNĐ/tín chỉ.
  • Trung bình một khóa học (4 năm) sẽ dao động từ 140 đến 150 tín chỉ. Do đó, đơn giá học phí mà mỗi sinh viên phải đóng khi theo học tại trường là: 38.000.000 – 42.000.000 vnđ/năm.

Đối với những sinh viên khóa 2020 trở về trước

Trong học kỳ 1 năm học 2021 – 2022, đối với những sinh viên khóa 2020 trở về trước nhà trường không tăng học phí, vẫn áp dụng theo mức thu học phí cũ của năm học 2020 – 2021.

Phương thức nộp học phí của Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM (HUFLIT) như thế nào?

Các chính sách và thời hạn đóng học phí được thông báo cụ thể như sau:

Các hình thức đóng học phí tại HUFLIT

Có 2 hình thức đóng học phí chính tạo HUFLIT, đó là:

  • Nộp học phí qua cổng thanh toán của trường.
  • Chuyển khoản qua ngân hàng.

Lưu ý: Trước khi nộp học phí, sinh viên cần đăng nhập vào trang trường kiểm tra lại chính xác số tiền mình cần nộp. Vì nếu nộp thừa hoặc thiếu tiền thì nhà trường sẽ không giải quyết.

Chính sách học phí

Chính sách học phí áp dụng theo từng đối tượng sinh viên, không phụ thuộc vào hình thức tổ chức giảng dạy và học tập.

  • Với những môn học đào tạo có tín chỉ thực hành hay thực tập thực tế (ngành Sư phạm thuộc Khoa Ngoại ngữ) thì mức học phí sẽ nhân hệ số 1.5/ tín chỉ thông thường.
  • Đối với môn Giáo dục thể chất, đơn giá của 1 tín chỉ của môn học này bằng với các môn học lý thuyết. Bên cạnh đó, môn Giáo dục quốc phòng có đơn giá 1 tín chỉ gấp 3 lần môn học lý thuyết.

Chính sách miễn giảm học phí của Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM (HUFLIT) gồm những gì?

Đối tượng áp dụng

Học bổng chính sách được xét cho sinh viên hệ chính quy đang học tập tại Trường thuộc một trong các đối tượng sau:

  • Là con ruột hoặc con nuôi có giấy tờ hợp pháp của cán bộ, giảng viên, chuyên viên, nhân viên (CBGVCVNV) cơ hữu đang làm việc tại trường;
  • Có anh/chị/em ruột đang cùng học tại trường;
  • Bị khuyết tật;
  • Có hoàn cảnh đặc biệt (mắc bệnh hiểm nghèo, mồ côi, con thương binh liệt sĩ, gia cảnh đặc biệt khó khăn).

Những quy định về việc xét học bổng chính sách đối với sinh viên năm I (tân sinh viên)

Mức học bổng chính sách và hồ sơ cần có:

Mức học bổng chính sách là mức giảm theo tỷ lệ % học phí năm học (không bao gồm học phí trả nợ môn và học kỳ III nếu có) đối với mỗi sinh viên. Mức học bổng chính sách cụ thể như sau:

STT

ĐỐI TƯỢNG MỨC HỌC BỔNG

(Mức giảm theo tỷ lệ % học phí năm học/ mỗi SV)

HỒ SƠ CẦN CÓ

1. SV là con của CBGVCVNV cơ hữu đang làm việc tại trường 50 Đơn đề nghị xét học bổng và các giấy tờ có liên quan theo mẫu M1 đính kèm
2. SV có anh/chị/em ruột đang cùng học tại trường 13 Đơn đề nghị xét học bổng và các giấy tờ có liên quan theo mẫu M2 đính kèm
3. SV khuyết tật 50 Đơn đề nghị xét học bổng và các giấy tờ có liên quan theo mẫu M3 đính kèm
4. SV có hoàn cảnh đặc biệt 20 Đơn đề nghị xét học bổng và các giấy tờ có liên quan theo mẫu M4 đính kèm

Những quy định về việc xét học bổng chính sách đối với sinh viên năm II, III, IV

Mức học bổng chính sách và hồ sơ cần có:

Mức học bổng chính sách là mức giảm theo tỷ lệ % học phí năm học (không bao gồm học phí trả nợ môn và học kỳ III nếu có) đối với một sinh viên. Mức học bổng chính sách cụ thể như sau:

STT

Đối tượng Xếp loại học tập Mức học bổng

(Mức giảm theo tỷ lệ %

học phí năm học/ mỗi SV)

Hồ sơ cần có

1 SV là con của CBGVCVNV

cơ hữu đang làm việc tại trường

Khá trở lên 50 Đơn đề nghị xét học bổng

và các giấy tờ có liên quan

theo mẫu M1 đính kèm

Trung bình – TB Khá 30
2 SV có anh/chị/em ruột

đang cùng học tại trường

Khá trở lên 13 Đơn đề nghị xét học bổng

và các giấy tờ có liên quan

theo mẫu M2 đính kèm

Trung bình – TB Khá 8
3 SV khuyết tật Giỏi trở lên 100 Đơn đề nghị xét học bổng

và các giấy tờ có liên quan

theo mẫu M3 đính kèm

Khá 75
TB Khá 50
Trung bình 25
4 SV có hoàn cảnh đặc biệt Giỏi trở lên 50 Đơn đề nghị xét học bổng

và các giấy tờ có liên quan

theo mẫu M4 đính kèm

Khá 40
TB Khá 30
Trung bình 20
Học phí Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM (HUFLIT) là bao nhiêu
Học phí Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM (HUFLIT) là bao nhiêu

Các chính sách học bổng của Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM (HUFLIT) bao gồm những gì?

Quy định chung

Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng

Quy định này quy định việc xét, cấp học bổng cho sinh viên hệ chính quy văn bằng 1 đang theo học tại Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP. Hồ Chí Minh. Bao gồm: Học bổng chính sách HUFLIT; Học bổng sinh viên HUFLIT tài năng, nỗ lực; Học bổng Tân sinh viên; Học bổng Thanh Sơn (Nhà giáo Huỳnh Thế Cuộc – Người sáng lập HUFLIT thành lập); Học bổng tài trợ.

Quy định này áp dụng đối với sinh viên hệ chính quy văn bằng 1 và các đơn vị, cá nhân có liên quan.

Những trường hợp sinh viên được hưởng các chế độ, chính sách của Nhà nước về miễn giảm học phí, ưu đãi trong giáo dục cần liên hệ Phòng Lao động – Thương binh xã hội tại địa phương để nắm rõ các quy định, Nhà trường hỗ trợ hoàn thành thủ tục để nhận phần ưu đãi tại địa phương.

Nguyên tắc xét, cấp học bổng

  • Đúng chế độ, chính sách, quy định của Nhà nước và Nhà trường.
  • Đúng đối tượng.
  • Tự nguyện, dân chủ, công bằng, công khai, minh bạch.
  • Sinh viên đủ điều kiện, tiêu chuẩn được nhận học bổng phải nộp đủ hồ sơ đúng thời hạn quy định theo Thông báo của Trường.

Học bổng chính sách HUFLIT

Đối tượng

Sinh viên thuộc diện đủ điều kiện được xét học bổng, đáp ứng một trong các điều kiện sau:

  • Sinh viên là con ruột hoặc con nuôi có giấy tờ hợp pháp hoặc anh/chị/em ruột của cán bộ, giảng viên, chuyên viên, nhân viên cơ hữu của trường (đã ký hợp đồng làm việc chính thức).
  • Sinh viên có anh/chị/em ruột đang cùng học tại trường.
  • Sinh viên khuyết tật (tùy theo mức độ sẽ cấp mức học bổng tương ứng).
  • Sinh viên mắc bệnh hiểm nghèo.
  • Sinh viên mồ côi cha lẫn mẹ.
  • Sinh viên là con thương binh, liệt sĩ đồng thời có hoàn cảnh khó khăn được địa phương (nơi thường trú được ghi trên căn cước công dân (CCCD)) xác nhận hoặc mồ côi cha hoặc mẹ.
  • Gia đình thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được địa phương (nơi thường trú được ghi trên CCCD) cấp sổ hoặc mã số, xác nhận, được Khoa xác minh và đề xuất.
  • Sinh viên được nhận học bổng chính sách HUFLIT cho năm học tiếp theo phải có kết quả học tập, rèn luyện tương ứng với từng đối tượng xét học bổng tại Điều 4 theo quy định này.
  • Nếu sinh viên thuộc nhiều đối tượng (diện) được xét cấp học bổng chính sách HUFLIT, sinh viên chỉ nộp hồ sơ đề nghị xét học bổng cho một diện có mức học bổng cao nhất.

Sinh viên không đủ điều kiện xét học bổng năm học:

  • Sinh viên năm II, III, IV có xếp loại học tập Yếu/Kém hoặc xếp loại rèn luyện Yếu/Kém trong năm học liền kề trước thời điểm xét.
  • Sinh viên đang trong thời gian chịu hình thức kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.
  • Sinh viên vi phạm quy chế, quy định, nội quy của Nhà trường tính đến thời điểm xét học bổng.
  • Sinh viên vượt quá thời gian học tập theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khóa (trừ SV du học, SV học chuyển tiếp mà kéo dài thời gian).

Mức học bổng chính sách HUFLIT

Mức học bổng chính sách HUFLIT là mức giảm theo tỷ lệ % học phí của năm học (chỉ giảm học phí các môn học trong chương trình đào tạo (CTĐT) của ngành mà sinh viên đang theo học, không bao gồm học phí trả nợ môn và các khoản phí khác) đối với mỗi sinh viên, cụ thể như sau:

Đối với sinh viên năm I

STT

ĐỐI TƯỢNG

MỨC HỌC BỔNG

(Mức giảm theo tỷ lệ % học phí năm học/ mỗi SV)

1 Sinh viên là con ruột hoặc con nuôi có giấy tờ hợp pháp hoặc anh/chị/em ruột của cán bộ, giảng viên, chuyên viên, nhân viên cơ hữu của trường (đã ký hợp đồng làm việc chính thức) 50%
2 Sinh viên có anh/chị/em ruột đang cùng học tại trường 13%
3 Sinh viên khuyết tật mức độ nặng 30%
4 Sinh viên khuyết tật mức độ nhẹ 20%
5 Sinh viên mắc bệnh hiểm nghèo. Sinh viên mồ côi cha lẫn mẹ. Sinh viên là con thương binh, liệt sĩ đồng thời có hoàn cảnh khó khăn được địa phương (nơi thường trú được ghi trên CCCD) xác nhận hoặc mồ côi cha hoặc mẹ. Gia đình thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được địa phương (nơi thường trú được ghi trên CCCD) cấp sổ hoặc mã số, xác nhận, được Khoa xác minh và đề xuất. 20%

Đối với sinh viên năm II, III, IV

STT

ĐỐI TƯỢNG XẾP LOẠI

HỌC TẬP – RÈN LUYỆN

MỨC HỌC BỔNG

(Mức giảm theo tỷ lệ % học phí năm học/ mỗi SV)

1 Sinh viên là con ruột hoặc con nuôi có giấy tờ hợp pháp hoặc anh/chị/em ruột của cán bộ, giảng viên, chuyên viên, nhân viên cơ hữu của trường (đã ký hợp đồng làm việc chính thức) Giỏi trở lên 40%
Khá trở lên 30%
Trung bình 20%
2 Sinh viên có anh/chị/em ruột đang cùng học tại trường Giỏi trở lên 20%
Khá trở lên 10%
Trung bình 8%
3 Sinh viên khuyết tật mức độ nặng Giỏi trở lên 50%
Khá trở lên 30%
Trung bình 20%
4 Sinh viên khuyết tật mức độ nhẹ Giỏi trở lên 30%
Trung bình trở lên 10%
5 Sinh viên mắc bệnh hiểm nghèo. Sinh viên mồ côi cha lẫn mẹ. Sinh viên là con thương binh, liệt sĩ đồng thời có hoàn cảnh khó khăn được địa phương (nơi thường trú được ghi trên CCCD) xác nhận hoặc mồ côi cha hoặc mẹ. Gia đình thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được địa phương (nơi thường trú được ghi trên CCCD) cấp sổ hoặc mã số, xác nhận, được Khoa xác minh và đề xuất. Giỏi trở lên 30%
Khá trở lên 20%
Trung bình 10%

Học bổng sinh viên HUFLIT tài năng, nỗ lực

Đối tượng

Sinh viên thuộc diện đủ điều kiện được xét học bổng, đáp ứng các điều kiện sau:

  • Sinh viên đạt danh hiệu sinh viên xuất sắc, đứng đầu ngành học, khóa học của năm học.
  • Sinh viên đạt danh hiệu sinh viên xuất sắc, sinh viên giỏi ngành học, khóa học của năm học (xếp từ thứ hai trở đi, số lượng theo phân bổ từng năm học).
  • Sinh viên đạt danh hiệu sinh viên giỏi năm học trở lên (có điểm trung bình học tập năm học từ 8,0 trở lên (theo thang điểm 10 đối với khóa 2020 trở về trước) hoặc từ 3,2 trở lên (theo thang điểm 4 đối với khóa 2021 về sau) và có điểm rèn luyện năm học từ 80 điểm trở lên).
  • Số lượng tín chỉ tối thiểu sinh viên tích lũy trong các học kỳ chính không thấp hơn số lượng tín chỉ quy định trong Chương trình đào tạo.
  • Điểm trung bình học tập để xét học bổng, khen thưởng năm học chỉ tính theo kết quả thi kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất của mỗi học kỳ.

Sinh viên thuộc diện không đủ điều kiện được xét học bổng:

  • Sinh viên bị rớt bất kỳ học phần nào trong năm học, bị nợ môn trong năm học.
  • Sinh viên vi phạm quy chế, quy định, nội quy của Nhà trường trong năm học (bao gồm cả học kỳ 3).
  • Sinh viên vượt quá thời gian học tập theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khóa (trừ SV học chuyển tiếp mà kéo dài thời gian).
  • Sinh viên đang trong thời gian chịu hình thức kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.

Mức học bổng sinh viên HUFLIT tài năng, nỗ lực

STT

ĐỐI TƯỢNG

MỨC HỌC BỔNG

1 Học bổng Sinh viên HUFLIT tài năng Suất học bổng trị giá tương ứng 60% học phí của năm học.
2 Học bổng Sinh viên HUFLIT nỗ lực Suất học bổng trị giá tương ứng 30% học phí của năm học.

Học bổng tân sinh viên

Đối tượng xét học bổng tân sinh viên

STT

ĐỐI TƯỢNG

1 Thủ khoa trường theo phương thức xét tuyển học bạ
2 Thủ khoa trường theo phương thức xét tuyển kỳ thi THPT Quốc gia
3 Thủ khoa ngành theo phương thức xét tuyển học bạ
4 Thủ khoa ngành theo phương thức xét tuyển kỳ thi THPT Quốc gia
5 Học sinh giỏi cấp quốc gia (Giải nhất)
6 Học sinh giỏi cấp quốc gia (Giải nhì, Giải ba)
7 Học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố (Giải nhất)
8 Học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố (Giải nhì, Giải ba)
9 Học sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đạt: TOEFL ITP 525, TOEFL IBT 68, IELTS 6.5, HSK cấp độ 5, JLPT N3 và TOPIK cấp 3.
10 Học bổng doanh nghiệp
11 Học bổng kết nối (trường THPT và HUFLIT)

Mức học bổng tân sinh viên

Mức học bổng tân sinh viên tùy theo tình hình tài chính hằng năm của Trường, sẽ được thông báo vào đầu mỗi năm học.

Học bổng Thanh Sơn

Học bổng Thanh Sơn do NGUT Huỳnh Thế Cuộc – Người sáng lập HUFLIT thành lập, nhằm hỗ trợ những sinh viên tiêu biểu có tinh thần vượt khó và vươn lên trong học tập, rèn luyện.

Mức học bổng từ 5.000.000 đồng trở lên

Học bổng tài trợ

Học bổng tài trợ cho sinh viên do các tổ chức và cá nhân (gọi chung là đơn vị tài trợ) trao theo những điều kiện riêng, có thể thay đổi tùy theo tình hình hàng năm.

Mức học bổng, tiêu chuẩn xét, cấp học bổng tài trợ: Mức học bổng, tiêu chuẩn xét cấp học bổng tài trợ thực hiện theo thỏa ước giữa đơn vị tài trợ với nhà trường hoặc những điều kiện xét, cấp học bổng do tiêu chí của đơn vị tài trợ.

Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM (HUFLIT) quy định sinh viên đóng học phí trễ sẽ như thế nào?

Sinh viên đóng học phí theo thời hạn mà nhà trường thông báo trên trang web. Trường hợp các sinh viên không hoàn thành học phí hoặc không đóng học phí đúng hạn sẽ:

  • Sinh viên sẽ bị cảnh cáo học vụ và không được tham gia kỳ thi cuối kỳ.
  • Sinh viên sẽ không được làm khóa luận, không được giới thiệu thực tập. Bên cạnh đó nhà trường sẽ không chứng nhận các hồ sơ, giấy tờ liên quan.
  • Nếu sinh viên quy phạm nhiều lần hay quá hạn, nhà trường có thể bị xử lý buộc ngừng học hoặc thôi học theo quy định tùy theo mức độ.

Kết luận

Reviewedu.net đánh giá Đại học ngoại ngữ tin học TP HCM là trường có mức học phí cao. Tuy nhiên trường cũng có những chính sách hỗ trợ học phí và nhiều chính sách miễn giảm học phí hấp dẫn. Chất lượng giáo dục cao và môi trường học tập cởi mở đi kèm các chương trình về trải nghiệm thực tế cho học sinh, sinh viên sẽ giúp phụ huynh an tâm khi gửi gắm con em học tại trường.

Xem thêm:

4.1/5 - (9 bình chọn)
    • Phạm Bảo Toàn ReviewEdu
      Quản trị viên đã trả lời:

      Mức học phí sẽ giao đong tùy theo số lượng tín chỉ mà em đăng kí tong năm học đó em nhé!
      Học phí của một tín chỉ có trên bài viết. Em có thể tham khảo nha

    • Phạm Bảo Toàn ReviewEdu
      Quản trị viên đã trả lời:

      Trung bình một khóa học (4 năm) sẽ dao động từ 140 đến 150 tín chỉ. Do đó, đơn giá học phí mà mỗi sinh viên phải đóng khi theo học tại trường là: 38.000.000 – 42.000.000 vnđ/năm.

  1. Phương Anh đã trả lời:

    Hiện tại trường mình ngành ngôn nữ trung học phí một năm khoảng bao nhiu v ad?
    Và mới nhập học thì mình đóng trước bao nhiu ạ ?

    • Phạm Bảo Toàn ReviewEdu
      Quản trị viên đã trả lời:

      Với những sinh viên năm đầu như 2021, mức học phí sẽ được trường quy định cụ thể trên thông báo nhập học

      Học phí đào tạo lý thuyết của trường là: 1.000.000 đồng/tín chỉ
      Học phí đào tạo thực hành của trường là: 1.500.000 đồng/tín chỉ.
      Trung bình một khóa học (4 năm) sẽ dao động từ 140 đến 150 tín chỉ. Do đó, đơn giá học phí mà mỗi sinh viên phải đóng khi theo học tại trường là: 38.000.000 – 42.000.000 vnđ/năm.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *