Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học An Giang (AGU) cập nhật mới nhất

Điểm chuẩn Đại học An Giang

Đại học An Giang là ngôi trường đại học uy tín tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Trường đào tạo đa ngành cùng với đội ngũ giảng viên có trình độ cao, AGU là địa điểm mà các bạn sĩ tử có thể gửi gắm quãng thời gian đại học vào trường. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học An Giang (AGU) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng Reviewedu khám phá ngay điểm chuẩn AGU qua bài viết dưới đây nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học An Giang (tên viết tắt: AGU hay An Giang University)
  • Địa chỉ: 18 Ung Văn Khiêm, phường Đông Xuyên, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang
  • Website: https://www.agu.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/AGUDHAG/
  • Mã tuyển sinh: QSA
  • Email tuyển sinh: webmaster@agu.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0296 625 6565 

Lịch sử phát triển

Được thành lập từ năm 1976 dưới tên gọi trường Cao đẳng Sư phạm An Giang trực thuộc Bộ GD&ĐT. Đến năm 2019, trường chính thức gia nhập vào nhóm các trường thành viên của Đại học QG TP.HCM.

Mục tiêu phát triển

Hiện nay, trường hoạt động với phương châm: xây dựng môi trường dạy và học hiệu quả, tích cực; thiết lập một hệ thống quản lý hiện đại; đào tạo ra nhiều lứa sinh viên không chỉ có tri thức mà còn mạnh dạn, tự tin, sáng tạo và khát khao cống hiến.

Điểm chuẩn của Trường Đại học An Giang (AGU) mới nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học An Giang (AGU) mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học An Giang (AGU) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học An Giang sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học An Giang (AGU) năm 2023 – 2024

Năm học 2023 vừa qua, trường Đại học AGU đã công bố mức điểm chuẩn cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia

TT

MÃ NGÀNH TÊN NGÀNH

ĐIỂM CHUẨN

1 7140201 Giáo dục Mầm non 19,60
2 7140202 Giáo dục Tiểu học 23,26
3 7140205 Giáo dục Chính trị 25,81
4 7140209 Sư phạm Toán học 25,00
5 7140211 Sư phạm Vật lý 24,15
6 7140212 Sư phạm Hóa học 24,15
7 7140217 Sư phạm Ngữ văn 24,96
8 7140218 Sư phạm Lịch sử 27,21
9 7140219 Sư phạm Địa lý 25,05
10 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 24,18
11 7140213 Sư phạm Sinh học 22,24
12 7340101 Quản trị kinh doanh 22,52
13 7340115 Marketing 22,93
14 7340201 Tài chính – Ngân hàng 21,75
15 7340301 Kế toán 22,50
16 7380101 Luật 22,51
17 7420201 Công nghệ sinh học 20,95
18 7480103 Kỹ thuật phần mềm 18,50
19 7480201 Công nghệ thông tin 21,12
20 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 19,48
21 7510401 Công nghệ kỹ thuật hoá học 16,00
22 7540101 Công nghệ thực phẩm 16,00
23 7540106 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 16,00
24 7620105 Chăn nuôi 17,30
25 7620110 Khoa học cây trồng 18,66
26 7620112 Bảo vệ thực vật 21,70
27 7620116 Phát triển nông thôn 19,60
28 7620301 Nuôi trồng thủy sản 16,00
29 7310106 Kinh tế quốc tế 21,37
30 7310630 Việt Nam học 21,18
31 7220201 Ngôn ngữ Anh 20,02
32 7229030 Văn học 22,50
33 7229001 Triết học 21,25
34 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 20,88
35 7640101 Thú y 22,26

Điểm xét học bạ

TT

MÃ NGÀNH TÊN NGÀNH

ĐIỂM CHUẨN

1 7140201 Giáo dục Mầm non 23
2 7140202 Giáo dục Tiểu học 26.75
3 7140205 Giáo dục Chính trị 26.5
4 7140209 Sư phạm Toán học 28.75
5 7140211 Sư phạm Vật lý 28.35
6 7140212 Sư phạm Hóa học 28.6
7 7140217 Sư phạm Ngữ văn 27.1
8 7140218 Sư phạm Lịch sử 27.15
9 7140219 Sư phạm Địa lý 26.95
10 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 27.5
11 7140213 Sư phạm Sinh học 26.65
12 7340101 Quản trị kinh doanh 26.5
13 7340115 Marketing 26.75
14 7340201 Tài chính – Ngân hàng 26.2
15 7340301 Kế toán 22,50
16 7380101 Luật 26.61
17 7420201 Công nghệ sinh học 25
18 7480103 Kỹ thuật phần mềm 25.75
19 7480201 Công nghệ thông tin 26.3
20 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 23.4
21 7510401 Công nghệ kỹ thuật hoá học 24.75
22 7540101 Công nghệ thực phẩm 25.6
23 7540106 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 23.75
24 7620105 Chăn nuôi 24.6
25 7620110 Khoa học cây trồng 23.5
26 7620112 Bảo vệ thực vật 25.6
27 7620116 Phát triển nông thôn 24.6
28 7620301 Nuôi trồng thủy sản 24.15
29 7310106 Kinh tế  26.25
30 7310630 Việt Nam học 26.1
31 7220201 Ngôn ngữ Anh 25.87
32 7229030 Văn học 25.45
33 7229001 Triết học 24.85
34 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 25.1
35 7640101 Thú y 25.8

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy

STT

Ngành Mã ngành

Điểm

1 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 600
2 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 600
3 Công nghệ kỹ thuật hoá học 7510401 600
4 Công nghệ thực phẩm 7540101 600
5 Kỹ thuật phần mềm 7480103 600
6 Phát triển nông thôn 7620116 600
7 Giáo dục Tiểu học 7140202 600
8 Giáo dục Chính trị 7140205 600
9 Tài chính – Ngân hàng 7340201 600
10 Bảo vệ thực vật 7620112 600
11 Khoa học cây trồng 7620110 600
12 Công nghệ sinh học 7420201 600
13 Công nghệ thông tin 7480201 600
14 Quản trị kinh doanh 7340101 600
15 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 640
16 Sư phạm Lịch sử 7140218 600
17 Sư phạm Toán học 7140209 684
18 Sư phạm Địa lý 7140219 600
19 Sư phạm Ngữ văn 7140217 600
20 Kinh tế  7310106 600
21 Sư phạm Hóa học 7140212 650
22 Sư phạm Vật lý 7140211 650
23 Việt Nam học 7310630 600
24 Ngôn ngữ Anh 7220201 600
25 Chăn nuôi 7620105 600
26 Kế toán 7340301 600
27 Văn học 7229030 600
28 Marketing 7340115 600
29 Nuôi trồng thủy sản 7620301 600
30 Giáo dục Mầm non 7140201 600
31 Triết học 7229001 600
32 Luật 7380101 600
33 Sư phạm Sinh học 7140213 600
34 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 7540106 600
35 Thú y 7640101 600

Điểm chuẩn của Trường Đại học An Giang (AGU) năm 2022 – 2023

Năm học 2022, Trường đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể đối với từng ngành đào tạo như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia

STT

Tên ngành Mã ngành

Điểm chuẩn

1 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 16
2 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 16
3 Công nghệ kỹ thuật hoá học 7510401 16
4 Công nghệ thực phẩm 7540101 16
5 Nuôi trồng thủy sản 7620301 16
6 Kỹ thuật phần mềm 7480103 16
7 Phát triển nông thôn 7620116 16
8 Giáo dục Tiểu học 7140202 20
9 Giáo dục Chính trị 7140205 19
10 Tài chính – Ngân hàng 7340201 20.5
11 Bảo vệ thực vật 7620112 16
12 Khoa học cây trồng 7620110 16
13 Công nghệ sinh học 7420201 16
14 Công nghệ thông tin 7480201 19
15 Quản trị kinh doanh 7340101 23
16 Sư phạm Lịch sử 7140218 20
17 Sư phạm Toán học 7140209 22
18 Sư phạm Địa lý 7140219 20
19 Giáo dục Mầm non 7140201 19
20 Sư phạm Ngữ văn 7140217 22
21 Kinh tế  7310106 17
22 Sư phạm Hóa học 7140212 19
23 Sư phạm Vật lý 7140211 19
24 Việt Nam học 7310630 16.5
25 Ngôn ngữ Anh 7220201 17.5
26 Triết học 7229001 16
27 Chăn nuôi 7620105 16
28 Kế toán 7340301 21.5
29 Văn học 7229030 16
30 Marketing 7340115 23
31 Luật 7380101 23.5
32 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 25

Điểm xét học bạ

STT

Tên ngành Mã ngành

Điểm chuẩn

1 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 20
2 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 21
3 Công nghệ kỹ thuật hoá học 7510401 23
4 Công nghệ thực phẩm 7540101 18
5 Nuôi trồng thủy sản 7620301 18
6 Kỹ thuật phần mềm 7480103 18
7 Phát triển nông thôn 7620116 18
8 Giáo dục Tiểu học 7140202 20
9 Giáo dục Chính trị 7140205 18
10 Tài chính – Ngân hàng 7340201 18
11 Bảo vệ thực vật 7620112 20
12 Khoa học cây trồng 7620110 18
13 Công nghệ sinh học 7420201 18
14 Công nghệ thông tin 7480201 19
15 Quản trị kinh doanh 7340101 22.5
16 Sư phạm Lịch sử 7140218 18
17 Sư phạm Toán học 7140209 18
18 Sư phạm Địa lý 7140219 18
19 Giáo dục Mầm non 7140201 19
20 Sư phạm Ngữ văn 7140217 22
21 Kinh tế  7310106 17
22 Sư phạm Hóa học 7140212 19
23 Sư phạm Vật lý 7140211 19
24 Việt Nam học 7310630 16.5
25 Ngôn ngữ Anh 7220201 17.5
26 Triết học 7229001 16
27 Chăn nuôi 7620105 16
28 Kế toán 7340301 21.5
29 Văn học 7229030 16
30 Marketing 7340115 23
31 Luật 7380101 23.5
32 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 18

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy

Năm 2022-2023, trường Đại học An Giang xét điểm thi đánh giá năng lực với hầu hết các ngành đều ở mức điểm là 600.

Điểm chuẩn của Trường Đại học An Giang (AGU) năm 2021 – 2022

Trường đã quy định mức điểm chuẩn đầu vào năm 2021 cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn TN THPT

7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00, B00, A01, A18 16
7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00, B00, A01, A18 16
7510401 Công nghệ kỹ thuật hoá học A00, B00, A01, A18 16
7540101 Công nghệ thực phẩm A00, B00, A01, A18 16
7620301 Nuôi trồng thuỷ sản A00, B00, A01, A18 16
7480103 Kỹ thuật phần mềm A00, A01, D01, C01 16
7620116 Phát triển nông thôn A00, B00, A01, A18 16
7140202 Giáo dục Tiểu học A00, A01, D01, C00 20
7140205 Giáo dục Chính trị D01, C00, D66, C13 19
7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, C15 20.5
7620112 Bảo vệ thực vật A00, B00, A01, A18 16
7620110 Khoa học cây trồng A00, B00, A01, A18 16
7420201 Công nghệ sinh học A00, B00, A01, A18 16
7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, D01, C01 19
7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, C15 23
7140231 Sư phạm Tiếng Anh A01, D01, D14, D09 22.5
7140218 Sư phạm Lịch sử C00, D14, C19, D09 20
7140209 Sư phạm Toán học A00, A01, D01, C01 22
7140219 Sư phạm Địa lý C00, C04, A09, D10 20
7140201 Giáo dục Mầm non M02,M02, M02, M02 19
7140217 Sư phạm Ngữ văn D01, C00, D14, D15 22
7310101 Kinh tế A00, A01, D01, C15 17
7140212 Sư phạm Hóa học A00, B00, D07, C02 19
7140211 Sư phạm Vật lý A00, A01, C01, C05 19
7310630 Việt Nam học A01, D01, C00, C04 16.5
7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D14, D09 17.5
7229001 Triết học A01, D01, C00, C01 16
7620105 Chăn nuôi A00, B00, A01, A18 16
7340301 Kế toán A00, A01, D01, C15 21.5
7229030 Văn học D01, C00, D14, D15 16
7340115 Marketing A00, A01, D01, C15 23
7380101 Luật A01, D01, C00, C01 23.5

Điểm xét học bạ

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn HB

7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00, B00, A01, A18 20
7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00, B00, A01, A18 21
7510401 Công nghệ kỹ thuật hoá học A00, B00, A01, A18 23
7540101 Công nghệ thực phẩm A00, B00, A01, A18 18
7620301 Nuôi trồng thuỷ sản A00, B00, A01, A18 18
7480103 Kỹ thuật phần mềm A00, A01, D01, C01 18
7620116 Phát triển nông thôn A00, B00, A01, A18 18
7140202 Giáo dục Tiểu học A00, A01, D01, C00
7140205 Giáo dục Chính trị D01, C00, D66, C13 18
7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, C15 18
7620112 Bảo vệ thực vật A00, B00, A01, A18 20
7620110 Khoa học cây trồng A00, B00, A01, A18 18
7420201 Công nghệ sinh học A00, B00, A01, A18 18
7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, D01, C01 19
7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, C15 22,5
7140231 Sư phạm Tiếng Anh A01, D01, D14, D09 18
7140218 Sư phạm Lịch sử C00, D14, C19, D09 18
7140209 Sư phạm Toán học A00, A01, D01, C01 18
7140219 Sư phạm Địa lý C00, C04, A09, D10 18
7140201 Giáo dục Mầm non M02,M02, M02, M02 18
7140217 Sư phạm Ngữ văn D01, C00, D14, D15 18
7310101 Kinh tế A00, A01, D01, C15 18
7140212 Sư phạm Hóa học A00, B00, D07, C02 18
7140211 Sư phạm Vật lý A00, A01, C01, C05 18
7310630 Việt Nam học A01, D01, C00, C04 18
7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D14, D09 18
7229001 Triết học A01, D01, C00, C01 18
7620105 Chăn nuôi A00, B00, A01, A18 18
7340301 Kế toán A00, A01, D01, C15 18
7229030 Văn học D01, C00, D14, D15 18
7340115 Marketing A00, A01, D01, C15 22,5
7380101 Luật A01, D01, C00, C01 20

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy

Ở năm này, mức điểm chuẩn của điểm thi đánh giá năng lực mà trường xét tuyển tất cả các ngành là 600 điểm.

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học An Giang (AGU) như thế nào?

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Nhóm ưu tiên 1 (UT1)

Điểm cộng: 2 điểm

Đối tượng 01:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế. 
  • Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;

Đối tượng 03:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;

Đối tượng 04:

  • Thân nhân liệt sĩ;
  • Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; 
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.
Điểm chuẩn của Trường Đại học An Giang (AGU) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học An Giang (AGU) là bao nhiêu

Nhóm ưu tiên 2 (UT2) 

Điểm cộng: 1 điểm

Đối tượng 05: 

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

Đối tượng 06:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

Đối tượng 07:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
  • Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.

LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.

Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú

  • Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
  • Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
  • Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. 

Cụ thể các khu vực tuyển sinh

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
  • KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
  • KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
  • KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Cách tính điểm của Trường Đại học An Giang (AGU) như thế nào?

Phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT 

Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)

Trong đó:

  • Điểm xét tuyển, Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
  • Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình môn tiếng Anh được nhân hệ số 2, sau đó quy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển về thang điểm 30 trước khi xét trúng tuyển bằng cách lấy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển của thí sinh nhân với 3, rồi chia cho 4.
  • Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Phương thức xét học bạ

Cách tính điểm xét học bạ đại học An Giang: 

Đối với ngành xét tuyển có môn chính (SP Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh), cách tính điểm xét học bạ như sau:

Điểm Xét Tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 x 2) x 3/4 + Điểm ưu tiên (với điều kiện Điểm xét tuyển ≥ 18.0 điểm)

Các ngành đào tạo giáo viên phải đảm bảo thỏa mãn yêu cầu của Bộ GD&ĐT.

Phương thức đánh giá năng lực 

Nhà trường sẽ lấy theo mức điểm mà thí sinh đã thi tại kỳ thi này

Kết luận

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học An Giang không quá cao cũng không quá thấp. Vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Qua bài viết trên, mong rằng sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *