Đại học An Giang là ngôi trường đại học uy tín tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Trường đào tạo đa ngành cùng với đội ngũ giảng viên có trình độ cao, AGU là địa điểm mà các bạn sĩ tử có thể gửi gắm quãng thời gian đại học vào trường. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học An Giang (AGU) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng Reviewedu khám phá ngay điểm chuẩn AGU qua bài viết dưới đây nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học An Giang (tên viết tắt: AGU hay An Giang University)
- Địa chỉ: 18 Ung Văn Khiêm, phường Đông Xuyên, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang
- Website: https://www.agu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/AGUDHAG/
- Mã tuyển sinh: QSA
- Email tuyển sinh: webmaster@agu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0296 625 6565
Lịch sử phát triển
Được thành lập từ năm 1976 dưới tên gọi trường Cao đẳng Sư phạm An Giang trực thuộc Bộ GD&ĐT. Đến năm 2019, trường chính thức gia nhập vào nhóm các trường thành viên của Đại học QG TP.HCM.
Mục tiêu phát triển
Hiện nay, trường hoạt động với phương châm: xây dựng môi trường dạy và học hiệu quả, tích cực; thiết lập một hệ thống quản lý hiện đại; đào tạo ra nhiều lứa sinh viên không chỉ có tri thức mà còn mạnh dạn, tự tin, sáng tạo và khát khao cống hiến.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học An Giang (AGU) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học An Giang sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học An Giang (AGU) năm 2023 – 2024
Năm học 2023 vừa qua, trường Đại học AGU đã công bố mức điểm chuẩn cụ thể như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
TT |
MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH |
ĐIỂM CHUẨN |
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 19,60 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 23,26 |
3 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 25,81 |
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 25,00 |
5 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 24,15 |
6 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 24,15 |
7 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 24,96 |
8 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 27,21 |
9 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 25,05 |
10 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 24,18 |
11 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 22,24 |
12 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 22,52 |
13 | 7340115 | Marketing | 22,93 |
14 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 21,75 |
15 | 7340301 | Kế toán | 22,50 |
16 | 7380101 | Luật | 22,51 |
17 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 20,95 |
18 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 18,50 |
19 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 21,12 |
20 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 19,48 |
21 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 16,00 |
22 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 16,00 |
23 | 7540106 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 16,00 |
24 | 7620105 | Chăn nuôi | 17,30 |
25 | 7620110 | Khoa học cây trồng | 18,66 |
26 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | 21,70 |
27 | 7620116 | Phát triển nông thôn | 19,60 |
28 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 16,00 |
29 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | 21,37 |
30 | 7310630 | Việt Nam học | 21,18 |
31 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 20,02 |
32 | 7229030 | Văn học | 22,50 |
33 | 7229001 | Triết học | 21,25 |
34 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 20,88 |
35 | 7640101 | Thú y | 22,26 |
Điểm xét học bạ
TT |
MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH |
ĐIỂM CHUẨN |
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 23 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 26.75 |
3 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 26.5 |
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 28.75 |
5 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 28.35 |
6 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 28.6 |
7 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 27.1 |
8 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 27.15 |
9 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 26.95 |
10 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 27.5 |
11 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 26.65 |
12 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 26.5 |
13 | 7340115 | Marketing | 26.75 |
14 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 26.2 |
15 | 7340301 | Kế toán | 22,50 |
16 | 7380101 | Luật | 26.61 |
17 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 25 |
18 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 25.75 |
19 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 26.3 |
20 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 23.4 |
21 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 24.75 |
22 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 25.6 |
23 | 7540106 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 23.75 |
24 | 7620105 | Chăn nuôi | 24.6 |
25 | 7620110 | Khoa học cây trồng | 23.5 |
26 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | 25.6 |
27 | 7620116 | Phát triển nông thôn | 24.6 |
28 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 24.15 |
29 | 7310106 | Kinh tế | 26.25 |
30 | 7310630 | Việt Nam học | 26.1 |
31 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 25.87 |
32 | 7229030 | Văn học | 25.45 |
33 | 7229001 | Triết học | 24.85 |
34 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 25.1 |
35 | 7640101 | Thú y | 25.8 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
STT |
Ngành | Mã ngành |
Điểm |
1 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 600 |
2 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 600 |
3 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401 | 600 |
4 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 600 |
5 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | 600 |
6 | Phát triển nông thôn | 7620116 | 600 |
7 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 600 |
8 | Giáo dục Chính trị | 7140205 | 600 |
9 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 600 |
10 | Bảo vệ thực vật | 7620112 | 600 |
11 | Khoa học cây trồng | 7620110 | 600 |
12 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 600 |
13 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 600 |
14 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 600 |
15 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | 640 |
16 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | 600 |
17 | Sư phạm Toán học | 7140209 | 684 |
18 | Sư phạm Địa lý | 7140219 | 600 |
19 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | 600 |
20 | Kinh tế | 7310106 | 600 |
21 | Sư phạm Hóa học | 7140212 | 650 |
22 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | 650 |
23 | Việt Nam học | 7310630 | 600 |
24 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 600 |
25 | Chăn nuôi | 7620105 | 600 |
26 | Kế toán | 7340301 | 600 |
27 | Văn học | 7229030 | 600 |
28 | Marketing | 7340115 | 600 |
29 | Nuôi trồng thủy sản | 7620301 | 600 |
30 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | 600 |
31 | Triết học | 7229001 | 600 |
32 | Luật | 7380101 | 600 |
33 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | 600 |
34 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 7540106 | 600 |
35 | Thú y | 7640101 | 600 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học An Giang (AGU) năm 2022 – 2023
Năm học 2022, Trường đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể đối với từng ngành đào tạo như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
STT |
Tên ngành | Mã ngành |
Điểm chuẩn |
1 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 16 |
2 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 16 |
3 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401 | 16 |
4 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 16 |
5 | Nuôi trồng thủy sản | 7620301 | 16 |
6 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | 16 |
7 | Phát triển nông thôn | 7620116 | 16 |
8 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 20 |
9 | Giáo dục Chính trị | 7140205 | 19 |
10 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 20.5 |
11 | Bảo vệ thực vật | 7620112 | 16 |
12 | Khoa học cây trồng | 7620110 | 16 |
13 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 16 |
14 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 19 |
15 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 23 |
16 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | 20 |
17 | Sư phạm Toán học | 7140209 | 22 |
18 | Sư phạm Địa lý | 7140219 | 20 |
19 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | 19 |
20 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | 22 |
21 | Kinh tế | 7310106 | 17 |
22 | Sư phạm Hóa học | 7140212 | 19 |
23 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | 19 |
24 | Việt Nam học | 7310630 | 16.5 |
25 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 17.5 |
26 | Triết học | 7229001 | 16 |
27 | Chăn nuôi | 7620105 | 16 |
28 | Kế toán | 7340301 | 21.5 |
29 | Văn học | 7229030 | 16 |
30 | Marketing | 7340115 | 23 |
31 | Luật | 7380101 | 23.5 |
32 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | 25 |
Điểm xét học bạ
STT |
Tên ngành | Mã ngành |
Điểm chuẩn |
1 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 20 |
2 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 21 |
3 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401 | 23 |
4 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 18 |
5 | Nuôi trồng thủy sản | 7620301 | 18 |
6 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | 18 |
7 | Phát triển nông thôn | 7620116 | 18 |
8 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 20 |
9 | Giáo dục Chính trị | 7140205 | 18 |
10 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 18 |
11 | Bảo vệ thực vật | 7620112 | 20 |
12 | Khoa học cây trồng | 7620110 | 18 |
13 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 18 |
14 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 19 |
15 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 22.5 |
16 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | 18 |
17 | Sư phạm Toán học | 7140209 | 18 |
18 | Sư phạm Địa lý | 7140219 | 18 |
19 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | 19 |
20 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | 22 |
21 | Kinh tế | 7310106 | 17 |
22 | Sư phạm Hóa học | 7140212 | 19 |
23 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | 19 |
24 | Việt Nam học | 7310630 | 16.5 |
25 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 17.5 |
26 | Triết học | 7229001 | 16 |
27 | Chăn nuôi | 7620105 | 16 |
28 | Kế toán | 7340301 | 21.5 |
29 | Văn học | 7229030 | 16 |
30 | Marketing | 7340115 | 23 |
31 | Luật | 7380101 | 23.5 |
32 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | 18 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Năm 2022-2023, trường Đại học An Giang xét điểm thi đánh giá năng lực với hầu hết các ngành đều ở mức điểm là 600.
Điểm chuẩn của Trường Đại học An Giang (AGU) năm 2021 – 2022
Trường đã quy định mức điểm chuẩn đầu vào năm 2021 cụ thể như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
Điểm xét học bạ
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Ở năm này, mức điểm chuẩn của điểm thi đánh giá năng lực mà trường xét tuyển tất cả các ngành là 600 điểm.
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học An Giang (AGU) như thế nào?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Nhóm ưu tiên 1 (UT1)
Điểm cộng: 2 điểm
Đối tượng 01:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế.
- Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;
Đối tượng 03:
- Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
Đối tượng 04:
- Thân nhân liệt sĩ;
- Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
- Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.
Nhóm ưu tiên 2 (UT2)
Điểm cộng: 1 điểm
Đối tượng 05:
- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;
Đối tượng 06:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
Đối tượng 07:
- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
- Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
- Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.
LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Cụ thể các khu vực tuyển sinh
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm của Trường Đại học An Giang (AGU) như thế nào?
Phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT
Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
Trong đó:
- Điểm xét tuyển, Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình môn tiếng Anh được nhân hệ số 2, sau đó quy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển về thang điểm 30 trước khi xét trúng tuyển bằng cách lấy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển của thí sinh nhân với 3, rồi chia cho 4.
- Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Phương thức xét học bạ
Cách tính điểm xét học bạ đại học An Giang:
Đối với ngành xét tuyển có môn chính (SP Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh), cách tính điểm xét học bạ như sau:
Điểm Xét Tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 x 2) x 3/4 + Điểm ưu tiên (với điều kiện Điểm xét tuyển ≥ 18.0 điểm)
Các ngành đào tạo giáo viên phải đảm bảo thỏa mãn yêu cầu của Bộ GD&ĐT.
Phương thức đánh giá năng lực
Nhà trường sẽ lấy theo mức điểm mà thí sinh đã thi tại kỳ thi này
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học An Giang không quá cao cũng không quá thấp. Vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Qua bài viết trên, mong rằng sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm: