Điểm chuẩn 2024 Đại học Nha Trang (NTU) mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Nha Trang

Trường Đại học Nha Trang (NTU) là một trong ba trường đại học đa ngành hàng đầu về đào tạo tại miền Trung Việt Nam. Vậy mức điểm chuẩn của Trường Đại học Nha Trang (NTU) là bao nhiêu? Liệu năm 2024, điểm chuẩn của trường có sự thay đổi không? Những thí sinh nào sẽ được ưu tiên cộng điểm? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin chi tiết về điểm chuẩn của NTU trong những năm gần đây. Cùng Reviewedu tìm hiểu chi tiết nhé!

Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Nha Trang (NTU) 

Trường Đại học Nha Trang (NTU) tuyển sinh theo 3 phương thức xét tuyển: Điểm thi THPT QG, Điểm thi đánh giá năng lực, và Điểm học bạ. Theo đề án tuyển sinh, mức điểm chuẩn đầu vào năm 2023 của Đại học Nha Trang (NTU) đối với phương thức điểm thi THPT QG dao động trong khoảng từ 16-23 điểm tuỳ theo ngành đào tạo. Trong đó, ngành Marketing và ngành Kinh doanh thương mại có điểm chuẩn cao nhất. Nhìn chung, mức điểm ở các ngành tương đối thấp so với các trường đào tạo cùng ngành khác. Đây chắc chắn sẽ là một ngôi trường lý tưởng với đa số học sinh trong năm học mới.

Điểm chuẩn Trường Đại học Nha Trang mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Nha Trang mới nhất

Điểm chuẩn của Trường Đại học Nha Trang (NTU) cụ thể đối với từng phương án tuyển sinh như sau:

TT

Mã ngành Tên ngành, chương trình đào tạo Điểm chuẩn trúng tuyển

(Thang điểm 30)

Điểm tiếng Anh
I

Chương trình đặc biệt

7540105MP Công nghệ chế biến thuỷ sản

(Chương trình Minh Phú – NTU)

16,5
7620301MP Nuôi trồng thuỷ sản

(Chương trình Minh Phú – NTU)

16,5
7340101 A Quản trị kinh doanh

(Chương trình song ngữ Anh-Việt)

20,5 6
7340301

PHE

Kế toán

(Chương trình song ngữ Anh-Việt)

20,0 5,5
7480201 PHE Công nghệ thông tin

(Chương trình song ngữ Anh-Việt)

20,0 5,5
7810201 PHE Quản trị khách sạn

(Chương trình song ngữ Anh-Việt)

22,0 6
7810103P Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

(Chương trình song ngữ Pháp-Việt)

17,0
II

Chương trình chuẩn

7620303 Khoa học thủy sản

(02 chuyên ngành: Khai thác thủy sản, Khoa học thủy sản)

16,0
7620305 Quản lý thuỷ sản 16,0
7620301 Nuôi trồng thuỷ sản 16,0
7420201 Công nghệ sinh học 16,0
7520320 Kỹ thuật môi trường

(02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý môi trường và an toàn vệ sinh lao động)

16,0
7520103 Kỹ thuật cơ khí

(02 chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí; Thiết kế và chế tạo số)

17,0
7510202 Công nghệ chế tạo máy 16,0
7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 16,5
7520115 Kỹ thuật nhiệt 16,0
7840106 Khoa học hàng hải

(02 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics)

20,5
7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực 16,0
7520122 Kỹ thuật tàu thủy 16,0
7520130 Kỹ thuật ô tô 20,0
7520201 Kỹ thuật điện

(chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử)

18,0
7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 16,0
7580201 Kỹ thuật xây dựng

(02 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Quản lý xây dựng)

17,0
7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 16,0
7520301 Kỹ thuật hoá học 16,0
7540101 Công nghệ thực phẩm

(02 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm)

17,0
7540105 Công nghệ chế biến thuỷ sản

(02 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch)

16,0
7480201 Công nghệ thông tin

(03 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Hệ thống thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính)

21,0 4,5
7340405 Hệ thống thông tin quản lý 18,0
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 21,0 5,0
7810201 Quản trị khách sạn 22,0 5,0
7340101 Quản trị kinh doanh 20,5 5,0
7340115 Marketing 23,0 5,0
7340121 Kinh doanh thương mại 23,0 5,0
7340201 Tài chính – Ngân hàng

(02 chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng; Công nghệ tài chính)

20,5 4,5
7340301 Kế toán

(02 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán)

21,0 4,5
7380101 Luật

(02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế)

19,0
7220201 Ngôn ngữ Anh

(04 chuyên ngành: Biên – phiên dịch; tiếng Anh du lịch; Giảng dạy tiếng Anh; Song ngữ Anh – Trung)

23,0 6,5
7310101 Kinh tế

(02 chuyên ngành: Kinh tế thủy sản; Quản lý kinh tế)

18,0
7310105 Kinh tế phát triển 20,0

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Nha Trang (NTU) sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ. Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn Trường Đại học Nha Trang (NTU) là bao nhiêu
Điểm chuẩn Trường Đại học Nha Trang (NTU) là bao nhiêu

Cách tính điểm của trường Đại học Nha Trang (NTU) 

Trường Đại học Nha Trang (NTU) áp dụng quy chế cộng điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT, chia làm hai nhóm: Nhóm ưu tiên 1 (UT1) và Nhóm ưu tiên 2 (UT2). Nhóm UT1 được cộng 2 điểm, bao gồm các đối tượng như người dân tộc thiểu số, công nhân sản xuất, quân nhân và con em của các đối tượng chính sách đặc biệt. Nhóm UT2 được cộng 1 điểm, bao gồm thanh niên xung phong, quân nhân tại ngũ, con em của thương binh và bệnh binh có tỷ lệ suy giảm lao động dưới 81%, người khuyết tật nặng và các đối tượng lao động ưu tú khác. Người thuộc nhiều diện ưu tiên chỉ được hưởng theo diện ưu tiên cao nhất.

Theo những thông tin được trường công bố. Cách tính điểm xét tuyển của NTU dựa trên tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển, cộng thêm điểm ưu tiên (nếu có). Điểm xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình môn tiếng Anh được nhân hệ số 2. Trường cũng áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM với thang điểm 1.200, cùng điểm ưu tiên đối tượng và khu vực. Các phương thức xét tuyển đều có công cụ tính điểm trên trang web của trường để thí sinh dễ dàng kiểm tra.

Dựa trên mức điểm đầu vào mà Reviewedu.net đã khảo sát được. Có thể thấy mức điểm đầu vào của Trường Đại học Nha Trang (NTU) là tương đối thấp so với mặt bằng chung của các trường đại học còn lại. Mong rằng các bạn có thể dựa trên mức điểm đầu vào đã có mà cố gắng học tập để có thể đạt được kết quả mình mong muốn. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *