Điểm chuẩn 2024 Đại học KHXH và Nhân văn TP HCM (VNUHCM USSH) mới nhất

điểm chuẩn VNUHCM USSH

Trường đại học Khoa học xã hội & Nhân văn TP.HCM là một trong trường đại học đào tạo các khối ngành khoa học xã hội hàng đầu tại miền Nam nói riêng và Việt Nam nói chung. Để biết thêm về điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐHQG TP HCM (VNUHCM USSH) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Hãy cùng ReviewEdu tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐHQG TP HCM 

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy bằng phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

điểm chuẩn VNUHCM USSH điểm chuẩn VNUHCM USSH điểm chuẩn VNUHCM USSH

điểm chuẩn VNUHCM USSH
Điểm chuẩn VNUHCM USSH năm 2024

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn đã công bố điểm chuẩn dao động từ 23- 28 điểm. Trong đó ngành có điểm cao nhất là báo chí với khối C00, theo sau đó là các ngành cũng nổi bật như truyền thông đa phương tiện với 27,2 điểm, ngôn ngữ anh với 26,05 điểm với lưu ý là nhân hệ số 2 với môn ngoại ngữ. Ngành có mức điểm thấp nhất là giáo dục học với 23 điểm. 

Trước đó các năm học 2022, điểm chuẩn dao động từ 23 – 28,25 điểm. Ngành có điểm cao nhất vẫn là báo chi với 28,25 điểm khi xét theo khối C00

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học tới, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐHQG TP HCM (VNUHCM USSH) sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐHQG TP HCM (VNUHCM USSH) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐHQG TP HCM (VNUHCM USSH) là bao nhiêu

Chi tiết điểm chuẩn các ngành đào tạo của Trường được quy định cụ thể như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn

Ghi chú

1 7140101 Giáo dục học B00; D01 23
C00 24.1
C01 23.1
2 7140114 Quản lý giáo dục A01; D01; D14 23.5
C00 24.5
3 7220201 Ngôn ngữ Anh (*) D01 26.05 Nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ
4 7220202 Ngôn ngữ Nga (*) D01; D02 22.2 Nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ
5 7220203 Ngôn ngữ Pháp (*) D01 23.6 Nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ
D03 23.2
6 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc (*) D01; D04 25.8 Nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ
7 7220205 Ngôn ngữ Đức (*) D01 24.85 Nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ
D05 23.7
8 7220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha (*) D01 24.31 Nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ
D03; D05 23.1
9 7220208 Ngôn ngữ Italia (*) D01 22.56 Nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ
D03; D05 22.4
10 7229001 Triết học A01; D01; D14 23.5
C00 24.7
11 7229009 Tôn giáo học C00; D01; D14 21
12 7229010 Lịch sử (*) C00 26 Nhân hệ số 2 môn Lịch sử
D01; D15 24
D14 24.25
13 7229020 Ngôn ngữ học (*) C00 25.5 Nhân hệ số 2 môn Ngữ văn
D01; D14 24.8
14 7229030 Văn học (*) C00 27 Nhân hệ số 2 môn Ngữ văn
D01; D14 25.73
15 7229040 Văn hóa học C00 26.5
D01; D14; D15 25.45
16 7310206 Quan hệ quốc tế D01; D14 26.63
17 7310301 Xã hội học A00 24.5
C00 26
D01; D14 25.2
18 7310302 Nhân học C00 24.7
D01; D14; D15 24
19 7310401 Tâm lý học B00; D01; D14 26.07
C00 27
20 7310403 Tâm lý học giáo dục B00; B08 25
D01; D14 25.45
21 7310501 Địa lý học (*) A01 21 Nhân hệ số 2 môn Địa lý
C00 24.6
D01 22.2
D15 22.5
22 7310608 Đông phương học D01; D14 24.97
D04 24.3
23 7310613 Nhật Bản học (*) D01; D14 25.2 Nhân hệ số 2 môn tiếng Nhật
D06; D63 25
24 7310614 Hàn Quốc học (*) D01; D14 25.12 Nhân hệ số 2 môn tiếng Hàn 
DD2; DH5 25
25 7310630 Việt Nam học C00 25.9
D01; D14; D15 25
26 7320101 Báo chí C00 28
D01 26.71
D14 26.81
27 7320104 Truyền thông đa phương tiện D01 27.2
D14; D15 27.25
28 7320201 Thông tin – thư viện A01 22
C00 23.5
D01; D14 22.1
29 7320205 Quản lý thông tin A01 24
C00 25.7
D01; D14 24.3
30 7320303 Lưu trữ học C00 23.75
D01; D14; D15 22.1
31 7340406 Quản trị văn phòng C00 25.8
D01; D14 24.3
32 7580112 Đô thị học A01 21
C00 23.9
D01; D14 22.4
33 7760101 Công tác xã hội C00 24.7
D01; D14; D15 23.6
34 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 27.4
D01; D14; D15 25.8
35 7220201 _CLC Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao (*) D01 25.32 Nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ
36 7220204_CLC Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao (*) D01 24.5 Nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ
D04 24.8
37 7220205_CLC Ngôn ngữ Đức – Chất lượng cao (*) D01 23.4 Nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ
D05 22.05
38 7310206CLC Quan hệ quốc tế – Chất lượng cao D01; D14 25.9
39 7310613_CLC Nhật Bản học – Chất lượng cao (*) D01; D14 23.5 Nhân hệ số 2 môn tiếng Nhật
D06; D63 23.4
40 7320101_CLC Báo chí – Chất lượng cao C00 27.5
D01; D14 26.13
41 7810103 CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Chất lượng cao C00 25.5
D01; D14; D15 24.5
Sinh viên tra cứu điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐHQG TP HCM (VNUHCM USSH)
Sinh viên tra cứu điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐHQG TP HCM (VNUHCM USSH)

Cách tính điểm của trường Đại học VNUHCM USSH

Theo đề án tuyển sinh của trường, cách tính điểm bằng phương thức thi tốt nghiệp THPT được quy định cụ thể như sau. 

  • Đối với các ngành không có môn hệ số nhân 2 thì Điểm xét = (điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm môn 3) + điểm ưu tiên (nếu có). 
  • Đối với các ngành có môn hệ số nhân 2 thì Điểm xét tuyển= [(tổng điểm ba môn thi sau khi nhân đôi môn chính) x 3 / 4] (làm tròn 2 chữ số thập phân) + Điểm ưu tiên (nếu có). 

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: 

5/5 - (1 bình chọn)
  1. Nhật Quang đã trả lời:

    Mức điểm ngành Quan hệ công chúng tại trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội lấy điểm cao hay thấp hơn so với trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Tp.HCM

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *