Điểm chuẩn năm 2024 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (HCMUTE) cập nhật mới nhất

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM là một trong những trường Đại học có điểm chuẩn đầu vào cao chuyên đào tạo các ngành học liên quan đến công nghệ, kỹ thuật và kiến trúc. Vậy mức điểm chuẩn của Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (HCMUTE) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Để biết thêm thông tin về điểm chuẩn đầu vào của HCMUTE, hãy cùng ReviewEdu.net đi tìm hiểu rõ hơn trong bài viết dưới đây.

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (tên viết tắt: HCMUTE)
  • Tên Tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Technology and Education)
  • Địa chỉ: 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP HCM
  • Website: http://hcmute.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhspkttphcm/
  • Mã tuyển sinh: SPK
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@hcmute.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: (028) 3722 5724 – (028) 3896 1333

Mục tiêu phát triển

Trường hướng tới mục tiêu nằm trong 10 trường đại học tốt nhất cả nước theo các tiêu chí đánh giá của Nhà nước. Từng bước xây dựng một trường đại học đa ngành, phát triển việc nghiên cứu và đào tạo trong nhà trường. 

Cơ sở vật chất

Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM có vị trí tọa lạc cách xa trung tâm thành phố, đó là lý do trường có diện tích đất rộng và thuận lợi cho việc mở rộng đất đai và phát triển cơ sở vật chất. Xung quanh trường có nhiều tuyến xe bus, phục vụ thuận lợi cho việc đi lại của sinh viên. 

Điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (HCMUTE) mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (HCMUTE) mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (HCMUTE) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (HCMUTE) năm 2023 – 2024

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM năm 2023 dao động 19-27,25, theo thông báo của trường tối 22/8. Đa số ngành ghi nhận điểm chuẩn tăng 1-3,5 điểm.

Kinh doanh quốc tế, Sư phạm tiếng Anh là hai ngành dẫn đầu điểm chuẩn của trường, lần lượt là 27,25 và 27,2 điểm, tăng 1-2 điểm so với năm ngoái.

Thấp nhất là hai ngành Kỹ nghệ gỗ và nội thất, Công nghệ kỹ thuật in (hệ chất lượng cao tiếng Việt) lấy 19 điểm, tăng khoảng 2 điểm. Các ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Công nghệ vật liệu có mức trúng tuyển tăng 2-3,5 điểm.

Điểm chuẩn Đại học SOKT TP HCM năm 2023 như sau:

Mã ngành

Ngành Tổ hợp xét tuyển

Điểm 

7140231 Sư phạm tiếng Anh D01, D96 27.2
7210403 Thiết kế đồ họa V01, V02, V07, V08 24.3
7210404 Thiết kế thời trang  V01, V02, V07, V09 23.1
7220201 Ngôn ngữ Anh D01, D96 25.03
7340120 Kinh doanh quốc tế A00, A01, D07, D90 27.25
7340122 Thương mại điện tử A00, A01, D07, D90 27.0
7340122 Thương mại điện tử (CLC tiếng Việt)  A00, A01, D01, D90 25.75
7340301 Kế toán A00, A01, D01, D90 26
7340301 Kế toán (CLC tiếng Việt)  A00, A01, D01, D90 24
7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính A00, A01, D01, D90 26.15
7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Việt) A00, A01, D01, D90 25.18
7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Anh)  A00, A01, D01, D90 24.98 
7480118 Hệ thống nhúng và IoT A00, A01, D01, D90 25.8
7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, D01, D90 26.64
7480201 Công nghệ thông tin (CLC tiếng Việt)  A00, A01, D01, D90 25.86
7480201 Công nghệ thông tin (CLC tiếng Anh)  A00, A01, D01, D90 25.98
7480203 Kỹ thuật dữ liệu A00, A01, D01, D90 26.81
7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng A00, A01, D01, D90 23.65
7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Việt) A00, A01, D01, D90 21.75
7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Anh)  A00, A01, D01, D90 20
7510106 Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng A00, A01, D01, D90 21 
7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00, A01, D01, D90 25.1
7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Việt)  A00, A01, D01, D90 23.4
7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Anh)  A00, A01, D01, D90 23.2
7510202 Công nghệ chế tạo máy  A00, A01, D01, D90 25
7510202 Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Việt) A00, A01, D01, D90 22.85
7510202 Công nghệ chế tạo máy (CLC Việt- Nhật) A00, A01, D01, D90 21.7
7510202 Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Anh)  A00, A01, D01, D90 23.2
7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử  A00, A01, D01, D90 26.9
7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Việt) A00, A01, D01, D90 24.15
7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Anh)  A00, A01, D01, D90 24.69
7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô  A00, A01, D01, D90 26.65
7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Việt) A00, A01, D01, D90 24.25
7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Anh) A00, A01, D01, D90 24.38
7510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt  A00, A01, D01, D90 23.33
7510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Việt) A00, A01, D01, D90 20.7
7510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Anh)  A00, A01, D01, D90 23.75
7510208 Năng lượng tái tạo A00, A01, D01, D90 22.4
7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A01, D01, D90 25.38
7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Việt) A00, A01, D01, D90 23.4
7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Anh) A00, A01, D01, D90 23.5
7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông A00, A01, D01, D90 26.1
7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC tiếng Việt) A00, A01, D01, D90 23.2
7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC tiếng Anh) A00, A01, D01, D90 23
7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC Việt – Nhật)  A00, A01, D01, D90 22.3
7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01, D01, D90 26.3
7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Việt) A00, A01, D01, D90 24.6
7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Anh)  A00, A01, D01, D90 25.15
7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học A00, B00, D07, D90 25.8
7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC tiếng Việt) A00, B00, D07, D90 24
7510402 Công nghệ vật liệu A00, A01, D07, D90 20
7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00, B00, D07, D90 20.1
7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (CLC tiếng Việt) A00, B00, D07, D90 20.1
7510601 Quản lý công nghiệp A00, A01, D01, D90 25.7
7510601 Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Việt) A00, A01, D01, D90 23
7510601 Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Anh)  A00, A01, D01, D90 22.3
7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01, D90 25.75
7510801 Công nghệ kỹ thuật in A00, A01, D01, D90 20.5
7510801 Công nghệ kỹ thuật in (CLC tiếng Việt) A00, A01, D01, D90 19
7520117 Kỹ thuật công nghiệp A00, A01, D01, D90 22.3
7520212 Kỹ thuật y sinh  A00, A01, D01, D90 23.5
7540204 Công nghệ may A00, A01, D01, D90 21
7540204 Công nghệ may (CLC tiếng Việt)  A00, A01, D01, D90 19.2
7540101 Công nghệ thực phẩm A00, B00, D07, D90 24.3
7540101 Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Việt)  A00, B00, D07, D90 22.94
7540101 Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Anh)  A00, B00, D07, D90 21.1
7549002 Kỹ thuật gỗ và nội thất A00, A01, D01, D90 19
7580101 Kiến trúc V03, V04, V05, V06 23.33
7580103 Kiến trúc nội thất V03, V04, V05, V06 24.2
7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00, A01, D01, D90 20.55
7580302 Quản lý xây dựng A00, A01, D01, D90 22.6
7840110 Quản lý và vận hành hạ tầng A00, A01, D01, D90 19.85
7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống A00, A01, D01, D07 23.35

Năm nay, Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM tuyển khoảng 6.500 sinh viên. Trong đó, trường dành 50% chỉ tiêu cho các phương thức xét tuyển sớm, 50% cho xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT 2023.

Học phí trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM mỗi học kỳ dự kiến 13-16,2 triệu đồng với hệ đại trà, chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Việt là 20,8 – 23,2 triệu đồng và chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh là 23,4-26,1 triệu đồng.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (HCMUTE) năm 2022 – 2023

Bảng mức điểm chuẩn năm 2022 của trường: 

Mã ngành

Ngành Tổ hợp xét tuyển

Điểm 

7140231 Sư phạm tiếng Anh D01, D96 26.08 
7210403 Thiết kế đồ họa V01, V02, V07, V08 24.5 
7210404 Thiết kế thời trang  V01, V02, V07, V09 21.6
7210404 Thiết kế thời trang (CLC tiếng Việt)  V01, V02, V07, V09 21.6
7220201 Ngôn ngữ Anh D01, D96 22.75 
7340120 Kinh doanh quốc tế A00, A01, D07, D90 25.25 
7340122 Thương mại điện tử A00, A01, D07, D90 26
7340122 Thương mại điện tử (CLC tiếng Việt)  A00, A01, D01, D90 25.15
7340301 Kế toán A00, A01, D01, D90 25
7340301 Kế toán (CLC tiếng Việt)  A00, A01, D01, D90 23.75
7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính A00, A01, D01, D90 25.75
7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Việt) A00, A01, D01, D90 24.75
7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Anh)  A00, A01, D01, D90 25.25 
7480118 Hệ thống nhúng và IoT A00, A01, D01, D90 24.75
7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, D01, D90 26.75
7480201 Công nghệ thông tin (CLC tiếng Việt)  A00, A01, D01, D90 26.6
7480201 Công nghệ thông tin (CLC tiếng Anh)  A00, A01, D01, D90 26.35
7480203 Kỹ thuật dữ liệu A00, A01, D01, D90 26.1 
7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng A00, A01, D01, D90 24.5
7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Việt) A00, A01, D01, D90 20
7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Anh)  A00, A01, D01, D90 19.75
7510106 Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng A00, A01, D01, D90 18.1 
7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00, A01, D01, D90 26.15
7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Việt)  A00, A01, D01, D90 22.5
7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Anh)  A00, A01, D01, D90 22
7510202 Công nghệ chế tạo máy  A00, A01, D01, D90 23
7510202 Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Việt) A00, A01, D01, D90 19.5
7510202 Công nghệ chế tạo máy (CLC Việt- Nhật) A00, A01, D01, D90 19.5
7510202 Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Anh)  A00, A01, D01, D90 21.3 
7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử  A00, A01, D01, D90 23.75
7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Việt) A00, A01, D01, D90 22.75
7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Anh)  A00, A01, D01, D90 21.1 
7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô  A00, A01, D01, D90 25.35
7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Việt) A00, A01, D01, D90 24.25
7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Anh) A00, A01, D01, D90 23.25
7510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt  A00, A01, D01, D90 18.7
7510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Việt) A00, A01, D01, D90 17
7510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Anh)  A00, A01, D01, D90 17
7510208 Năng lượng tái tạo A00, A01, D01, D90 21
7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A01, D01, D90 23.25
7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Việt) A00, A01, D01, D90 23
7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Anh) A00, A01, D01, D90 21.65 
7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông A00, A01, D01, D90 23.75
7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC tiếng Việt) A00, A01, D01, D90 22.5
7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC tiếng Anh) A00, A01, D01, D90 22.25
7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC Việt – Nhật)  A00, A01, D01, D90 20.75
7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01, D01, D90 25.7
7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Việt) A00, A01, D01, D90 25
7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Anh)  A00, A01, D01, D90 24.8 
7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học A00, B00, D07, D90 23.1
7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC tiếng Việt) A00, B00, D07, D90 20.25
7510402 Công nghệ vật liệu A00, A01, D07, D90 17
7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00, B00, D07, D90 17
7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (CLC tiếng Việt) A00, B00, D07, D90 17
7510601 Quản lý công nghiệp A00, A01, D01, D90 23.75
7510601 Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Việt) A00, A01, D01, D90 21.75
7510601 Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Anh)  A00, A01, D01, D90 19.25 
7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01, D90 24.5 
7510801 Công nghệ kỹ thuật in A00, A01, D01, D90 17.1
7510801 Công nghệ kỹ thuật in (CLC tiếng Việt) A00, A01, D01, D90 17
7520117 Kỹ thuật công nghiệp A00, A01, D01, D90 17
7520212 Kỹ thuật y sinh  A00, A01, D01, D90 20
7540204 Công nghệ may A00, A01, D01, D90 23.25
7540204 Công nghệ may (CLC tiếng Việt)  A00, A01, D01, D90 17.25
7540101 Công nghệ thực phẩm A00, B00, D07, D90 20.1
7540101 Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Việt)  A00, B00, D07, D90 17
7540101 Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Anh)  A00, B00, D07, D90 17.5 
7549002 Kỹ thuật gỗ và nội thất A00, A01, D01, D90 17
7580101 Kiến trúc V03, V04, V05, V06 22 
7580103 Kiến trúc nội thất V03, V04, V05, V06 21.5 
7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00, A01, D01, D90 17
7580302 Quản lý xây dựng A00, A01, D01, D90 21
7840110 Quản lý và vận hành hạ tầng A00, A01, D01, D90 17.7 
7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống A00, A01, D01, D07 20.75 

Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (HCMUTE) năm 2021 – 2022

Thông tin chi tiết về điểm của từng ngành các bạn có thể xem thêm ở bảng dưới đây:

Tên ngành

Mã ngành Tổ hợp xét tuyển 

Điểm trúng tuyển

Sư phạm tiếng Anh (Đại trà) 7140231 D01, D96 27.25
Ngôn ngữ Anh (Đại trà) 7220201 D01, D96 26.25
Kinh doanh quốc tế (Đại trà) 7340120 A00, A01, D07, D90 25.25 – 25.75
Thương mại điện tử (CLC tiếng Việt) 7340122 A00, A01, D07, D90 25.5 – 26
Thương mại điện tử (Đại trà) 7340122 A00, A01, D07, D90 26.5
Kế toán (CLC tiếng Việt) 7340301 A00, A01, D01, D90 23.75 – 24.25
Kế toán (Đại trà) 7340301 A00, A01, D01, D90 24.75 – 25.25
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Anh) 7480108 A00, A01, D01, D90 25 – 25.5
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Việt) 7480108 A00, A01, D01, D90 25.5 – 26
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Đại trà) 7480108 A00, A01, D01, D90 26.5 – 27
Hệ thống nhúng và IoT 7480118 A00, A01, D01, D90 26 – 26.5
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Anh) 7480201 A00, A01, D01, D90 25.75 – 26.25
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Việt) 7480201 A00, A01, D01, D90 26.75 – 27.25
Công nghệ thông tin (Đại trà) 7480201 A00, A01, D01, D90 26.75 – 27.25
Kỹ thuật dữ liệu (Đại trà) 7480203 A00, A01, D01, D90 26.75
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Anh) 7510102 A00, A01, D01, D90 19.5 – 20
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Việt) 7510102 A00, A01, D01, D90 20.5 – 21
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà) 7510102 A00, A01, D01, D90 24.5 – 25
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà) 7510106 A00, A01, D01, D90 23.75 – 24.25
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Anh) 7510201 A00, A01, D01, D90 23.75

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM như thế nào?

Nhóm ưu tiên 1 (ƯT1) 

  • Đối tượng 01:  công dân Việt Nam có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.  
  • Đối tượng 02:  công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 60 tháng trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua, được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.
  • Đối tượng 03: Người lao động thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, người được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; Người làm việc đủ 36 tháng trở lên trong ngành y tế, sư phạm thi vào đúng ngành đã được đào tạo; các ngành nghề khác đủ 60 tháng trở lên.
  • Đối tượng 04: Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh; Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại khu vực 1; Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên; Quân nhân, công an nhân dân hoàn thành nghĩa vụ đã xuất ngũ có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Đối tượng 05: Con liệt sĩ; Con thương binh hoặc con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; Con của người được hưởng chính sách như thương binh mất sức lao động 81% trở lên; Con của Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động; Con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945; Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học được ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học; Công nhân viên chức có thời gian làm việc liên tục từ 24 tháng trở lên tại khu vực 1.

Nhóm ưu tiên 2 (UT2) 

  • Đối tượng 06: Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 18 tháng không ở khu vực 1; Công nhân viên chức có thời gian làm việc liên tục từ 24 tháng trở lên không ở khu vực 1.
  • Đối tượng 07: Con  thương binh hoặc con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; Con của người được hưởng chính sách như thương binh mất sức lao động dưới 81%;

Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên đối với quân nhân, công an phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành dự thi là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi.Người có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất.

Khu vực được cộng điểm ưu tiên

Ưu tiên khu vực được xác định theo nơi làm việc hoặc theo nơi học và tốt nghiệp trung học:

  • Người có thời gian làm việc liên tục từ 24 tháng trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi học và tốt nghiệp trung học trước khi đi làm việc, tuỳ theo khu vực nào có mức ưu tiên theo khu vực cao hơn.
  • Người học liên tục và tốt nghiệp trung học tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu trong 3 năm học trung học có chuyển trường thì thời gian học ở  khu vực nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó.

Các khu vực tuyển sinh được phân chia như sau:

  • Khu vực 1 (KV1) gồm: Các địa phương thuộc miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải đảo, trong đó có các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ.
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2 – NT) gồm: Các xã, thị trấn không thuộc KV1, KV2, KV3.
  • Khu vực 2 (KV2) gồm: Các thành phố trực thuộc tỉnh (không trực thuộc Trung ương); các thị xã; các huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Khu vực 3 (KV3) gồm: các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Cách tính điểm của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (HCMUTE) như thế nào?

Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (HCMUTE) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (HCMUTE) là bao nhiêu

Xét tuyển dựa vào tổng điểm học bạ 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của 3 môn theo tổ hợp. Điểm xét tuyển (ĐXT) riêng theo 3 nhóm: Trường THPT chuyên; Trường THPT tốp 200; Trường THPT còn lại.

ĐXT là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp.

ĐXT1 = ∑ ĐTBHB 5 học kỳ của 3 môn + Điểm ưu tiên.

Ví dụ: Cách tính điểm ĐTBHB môn Toán với ĐTB từng học kỳ môn toán như sau:

HK1 lớp 10

HK2 lớp 10 HK1 lớp 11 HK2 lớp 11 HK1 lớp 12

ĐTBHB5 học kỳ (Trung bình cộng)

7,0 5,0 8,0 7,0 9,0 7,20

Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh: môn tiếng Anh nhân hệ số 2; ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất: môn Vẽ nhân hệ số 2 (đối với tổ hợp dùng 2 môn Vẽ, chi tiết môn Vẽ nhân 2 được in đậm trong phụ lục 1 đính kèm). Điểm ưu tiên không nhân hệ số.

ĐXT2 = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm học bạ tiếng Anh hoặc Điểm Vẽ x 2) x ¾ + Điểm ưu tiên.

Ví dụ: Một học sinh Trường THPT bất kỳ có điểm môn Toán (môn 1) của 5 học kỳ là 7,0; môn Văn (môn 2): 6,0; môn: Tiếng Anh hoặc Năng khiếu (Vẽ) là: 8,0 thì cách tính như sau:

ĐTBHB 5 học kỳ

(Môn 1)

ĐTBHB 5 học kỳ

(Môn 2)

Điểm môn tiếng Anh hoặc Năng khiếu

Điểm xét tuyển

(1) (2) (3) {(1) + (2) + (3)*2}*3/4
7,0 6,0 8,0 21,75

Kết luận

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của SPKT TP. Hồ Chí Minh không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.

Xem thêm: 

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *