NLU là trường đại học đào tạo chuyên sâu và uy tín nhất cả nước về các ngành thuộc lĩnh vực nông – lâm nghiệp. Vậy nên, bài viết dưới đây cho bạn thêm thông tin về điểm chuẩn Đại học Nông Lâm TP HCM, để giúp bạn chắc chắn hơn trong việc tìm kiếm nơi phù hợp. Cùng ReviewEdu tìm hiểu nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Nông Lâm TP HCM (tên viết tắt: NLU hay Nong Lam University)
- Website: https://hcmuaf.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/NongLamUniversity
- Mã tuyển sinh: NLS
- Email tuyển sinh: pdaotao@hcmuaf.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 028 3896 3350
Lịch sử phát triển
Tiền thân của NLU là trường Quốc gia Nông Lâm Mục Bảo Lộc được xây dựng từ năm 1964. Vào năm 2000, trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh chính thức ra đời và hoạt động dưới sự quản lý của Bộ GD&ĐT.
Mục tiêu phát triển
Mục tiêu cốt lõi được nhà trường hướng đến là tập trung đào tạo cán bộ, nhân lực có trình độ trong lĩnh vực nông – lâm nghiệp. Bên cạnh đó, hiện nay NLU còn mở rộng quy mô đào tạo ra các lĩnh vực khác như hóa học, công nghệ thông tin, ngôn ngữ… để đáp ứng nhu cầu học tập của phần lớn thí sinh.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Nông Lâm TP HCM (NLU) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Nông Lâm TP HCM sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Nông Lâm TP HCM (NLU) năm 2023 – 2024
Năm học 2023 vừa qua, Trường Đại học NLU đã công bố mức điểm chuẩn theo các phương thức xét tuyển cụ thể như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
TT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
Điểm chuẩn |
1 | 51140201 | Giáo dục Mầm non (Trình độ Cao đẳng) | 17 | |
2 | 7140201 | Giáo dục Mầm non (Trình độ Đại học) | 19 | |
3 | 7140215 | Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | A00, A01, B00, D08 | 19 |
4 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A00, A01, D14, D15 | 23 |
5 | 7220201N | Ngôn ngữ Anh (phân hiệu Ninh Thuận) | A00, A01,D01 | 15 |
6 | 7310101 | Kinh tế | 22.25 | |
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01,D01 | 22.25 |
8 | 7340101C | Quản trị kinh doanh (CLC) | A00, A01,D01 | 22.25 |
9 | 7340101G | Quản trị kinh doanh (Phân hiệu Gia Lai) | A00, A01,D01 | 15 |
10 | 7340101N | Quản trị kinh doanh (Phân hiệu Ninh Thuận) | A00, A01,D01 | 15 |
11 | 7340116 | Bất động sản | A00, A01,D01, A04 | 20 |
12 | 7340116G | Bất động sản (Phân hiệu Gia Lai) | A00, A01,D01, A04 | 15 |
13 | 7340301 | Kế toán | A00, A01,D01 | 23 |
14 | 7340301G | Kế toán (Phân hiệu Gia Lai) | A00, A01,D01 | 15 |
15 | 7340301N | Kế toán (Phân hiệu Ninh Thuận) | A00, A01,D01 | 15 |
16 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00, A02, B00 | 22.25 |
17 | 7420201C | Công nghệ sinh học (CLC) | A00, A02, B00 | 22.25 |
18 | 7420201G | Công nghệ sinh học (Phân hiệu Gia Lai) | A00, A02, B00 | 15 |
19 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00, A01, B00, D07 | 16 |
20 | 7480104 | Hệ thống thông tin | A00, A01, D07 | 21.5 |
21 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D07 | 23 |
22 | 7480201N | Công nghệ thông tin (Phân hiệu Ninh Thuận) | A00, A01, D07 | 15 |
23 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00, A01, D07 | 21.5 |
24 | 7510201C | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC) | A00, A01, D07 | 21.5 |
25 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, D07 | 22.5 |
26 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A01, D07 | 23 |
27 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00, A01, D07 | 18.5 |
28 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00, A01, B00, D07 | 23 |
29 | 7519007 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | A00, A01, D07 | 16 |
30 | 7519007N | Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo (Phân hiệu Ninh Thuận) | A00, A01, D07 | 15 |
31 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01, D07 | 22 |
32 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00, A01, B00, D07 | 16 |
33 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, A01, B00, D08 | 21.25 |
34 | 7540101T | Công nghệ thực phẩm (chương trình tiên tiến) | A00, A01, B00, D08 | 21.25 |
35 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm (CLC) | A00, A01, B00, D08 | 21.25 |
36 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | A00, A01, D07, D08 | 16 |
37 | 7549001 | Công nghệ chế biến lâm sản | A00, A01, B00, D01 | 16 |
38 | 7620105 | Chăn nuôi | A00, B00, D07, D08 | 16 |
39 | 7620109 | Nông học | A00, B00, D08 | 17 |
40 | 7620109G | Nông học (Phân hiệu Gia Lai) | A00, B00, D08 | 15 |
41 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | A00, B00, D08 | 17 |
42 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | A00, A01, D01 | 17 |
43 | 7620116 | Phát triển nông thôn | A00, A01, D01 | 16 |
44 | 7620201 | Lâm học | A00, B00, D01, D08 | 16 |
45 | 7620202 | Lâm nghiệp đô thị | A00, B00, D01, D08 | 16 |
46 | 7620202G | Lâm nghiệp đô thị (Phân hiệu Gia Lai) | A00, B00, D01, D08 | 15 |
47 | 7620211 | Quản lý tài nguyên rừng | A00, B00, D01, D08 | 16 |
48 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00, B00, D07, D08 | 16 |
49 | 7640101 | Thú y | A00, B00, D07, D08 | 24 |
50 | 7640101G | Thú y (Phân hiệu Gia Lai) | A00, B00, D07, D08 | 16 |
51 | 7640101N | Thú y (Phân hiệu Ninh Thuận) | A00, B00, D07, D08 | 16 |
52 | 7640101T | Thú y (chương trình tiên tiến) | A00, B00, D07, D08 | 25 |
53 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, B00, D07 | 16.5 |
54 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00, A01, , D01, A04 | 18.75 |
55 | 7859002 | Tài nguyên và Du lịch sinh thái | A00, B00, D07, D08 | 19 |
56 | 7859002 | Tài nguyên và Du lịch sinh thái | A00, B00, D07, D08 | 15 |
57 | 7859002 | Tài nguyên và Du lịch sinh thái | A00, B00, D07, D08 | 15 |
58 | 7859007 | Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên | A00, B00, D07, D08 | 16 |
Điểm xét học bạ
STT |
Tên ngành | Điểm |
CƠ SỞ CHÍNH TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH |
||
1 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 22 |
2 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 20 |
3 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC) | 20 |
4 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 26 |
5 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | 20 |
6 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 20 |
7 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 25 |
LĨNH VỰC : KHOA HỌC SỰ SỐNG |
||
1 | Công nghệ sinh học | 26 |
2 | Công nghệ sinh học (CLC) | 26 |
LĨNH VỰC: KHOA HỌC TỰ NHIÊN |
||
1 | Khoa học môi trường | 23,78 |
LĨNH VỰC: KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ |
||
1 | Bất động sản | 22.58 |
2 | Kế toán | 25 |
3 | Quản trị kinh doanh | 25 |
4 | Quản trị kinh doanh (CLC) | 25 |
LĨNH VỰC: KỸ THUẬT |
||
1 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 24 |
2 | Kỹ thuật môi trường | 22.81 |
LĨNH VỰC: MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
||
1 | Công nghệ thông tin | 26 |
2 | Hệ thống thông tin | 24 |
LĨNH VỰC: MÔI TRƯỜNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
||
1 | Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên | 20.24 |
2 | Quản lý đất đai | 22.85 |
3 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 24.36 |
4 | Tài nguyên và Du lịch sinh thái | 23.34 |
LĨNH VỰC: NHÂN VĂN |
||
1 | Ngôn ngữ Anh | 27 |
LĨNH VỰC: NÔNG LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN |
||
1 | Bảo vệ thực vật | 22.75 |
2 | Chăn nuôi | 19 |
3 | Kinh doanh nông nghiệp | 19 |
4 | Lâm học | 19.69 |
5 | Lâm nghiệp đô thị | 19.39 |
6 | Nông học | 22 |
7 | Nuôi trồng thủy sản | 20 |
8 | Phát triển nông thôn | 20.34 |
9 | Quản lý tài nguyên rừng | 19.85 |
LĨNH VỰC: SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIỂN |
||
1 | Công nghệ chế biến lâm sản | 19.33 |
2 | Công nghệ chế biến thủy sản | 21 |
3 | Công nghệ thực phẩm | 25 |
4 | Công nghệ thực phẩm (CLC) | 25 |
5 | Công nghệ thực phẩm (CTTT) | 25 |
LĨNH VỰC: SƯ PHẠM KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP |
||
1 | Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | 22.18 |
LĨNH VỰC: THÚ Y |
||
1 | Thú y | 27.50 |
2 | Thú y (CNTT) | 27.5 |
PHÂN HIỆU TẠI GIA LAI |
||
1 | Bất động sản | 18 |
2 | Công nghệ sinh học | 18 |
3 | Kế toán | 18 |
4 | Lâm nghiệp đô thị | 18 |
5 | Nông học | 18 |
6 | Quản trị kinh doanh | 18 |
7 | Tài nguyên và Du lịch sinh thái | 18 |
8 | Thú y | 18 |
PHÂN HIỆU TẠI NINH THUẬN |
||
1 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | 18 |
2 | Công nghệ thông tin | 18 |
3 | Kế toán | 18 |
4 | Ngôn ngữ Anh | 18 |
5 | Tài nguyên và Du lịch sinh thái | 18 |
6 | Quản trị kinh doanh | 18 |
7 | Thú y | 18 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
STT |
Tên ngành | Điểm |
CƠ SỞ CHÍNH TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH |
||
1 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 700 |
2 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 700 |
3 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC) | 705 |
4 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 720 |
5 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | 723 |
6 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 708 |
7 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 730 |
LĨNH VỰC : KHOA HỌC SỰ SỐNG |
||
1 | Công nghệ sinh học | 730 |
2 | Công nghệ sinh học (CLC) | 730 |
LĨNH VỰC: KHOA HỌC TỰ NHIÊN |
||
1 | Khoa học môi trường | 716 |
LĨNH VỰC: KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ |
||
1 | Bất động sản | 700 |
2 | Kế toán | 730 |
3 | Quản trị kinh doanh | 730 |
4 | Quản trị kinh doanh (CLC) | 730 |
LĨNH VỰC: KỸ THUẬT |
||
1 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 730 |
2 | Kỹ thuật môi trường | 723 |
LĨNH VỰC: MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
||
1 | Công nghệ thông tin | 700 |
2 | Hệ thống thông tin | 701 |
LĨNH VỰC: MÔI TRƯỜNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
||
1 | Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên | 728 |
2 | Quản lý đất đai | 712 |
3 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 704 |
4 | Tài nguyên và Du lịch sinh thái | 720 |
LĨNH VỰC: NHÂN VĂN |
||
1 | Ngôn ngữ Anh | 800 |
LĨNH VỰC: NÔNG LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN |
||
1 | Bảo vệ thực vật | 708 |
2 | Chăn nuôi | 700 |
3 | Kinh doanh nông nghiệp | 706 |
4 | Lâm học | 737 |
5 | Lâm nghiệp đô thị | 737 |
6 | Nông học | 705 |
7 | Nuôi trồng thủy sản | 731 |
8 | Phát triển nông thôn | 737 |
9 | Quản lý tài nguyên rừng | 737 |
LĨNH VỰC: SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIỂN |
||
1 | Công nghệ chế biến lâm sản | 728 |
2 | Công nghệ chế biến thủy sản | 734 |
3 | Công nghệ thực phẩm | 720 |
4 | Công nghệ thực phẩm (CLC) | 720 |
5 | Công nghệ thực phẩm (CTTT) | 720 |
LĨNH VỰC: SƯ PHẠM KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP |
||
1 | Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | 721 |
LĨNH VỰC: THÚ Y |
||
1 | Thú y | 780 |
2 | Thú y (CNTT) | 780 |
PHÂN HIỆU TẠI GIA LAI |
||
1 | Bất động sản | 700 |
2 | Công nghệ sinh học | 700 |
3 | Kế toán | 700 |
4 | Lâm nghiệp đô thị | 700 |
5 | Nông học | 700 |
6 | Quản trị kinh doanh | 700 |
7 | Tài nguyên và Du lịch sinh thái | 700 |
8 | Thú y | 700 |
PHÂN HIỆU TẠI NINH THUẬN |
||
1 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | 700 |
2 | Công nghệ thông tin | 700 |
3 | Kế toán | 700 |
4 | Ngôn ngữ Anh | 700 |
5 | Tài nguyên và Du lịch sinh thái | 700 |
6 | Quản trị kinh doanh | 700 |
7 | Thú y | 700 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Nông Lâm TP HCM (NLU) năm 2022 – 2023
Năm học 2022 vừa qua, Trường Đại học NLU đã công bố mức điểm chuẩn theo các phương thức xét tuyển cụ thể như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
Điểm xét học bạ
Bên cạnh đó, phân hiệu tại Gia Lai và Ninh thuận có mức điểm học bạ của các ngành có cùng mức điểm là 18.
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Bên cạnh đó, phân hiệu tại Gia Lai và Ninh thuận có mức điểm đánh giá năng lực của các ngành có cùng mức điểm là 700 điểm.
Điểm chuẩn của Trường Đại học Nông Lâm TP HCM (NLU) năm 2021 – 2022
Năm học 2021 vừa qua, Trường Đại học NLU đã công bố mức điểm chuẩn theo các phương thức xét tuyển cụ thể như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
Điểm xét học bạ
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Nông Lâm TP HCM (NLU) như thế nào?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Trường hợp được cộng điểm ưu tiên
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Mức điểm cộng ưu tiên dựa vào từng khu vực
Cụ thể các khu vực tuyển sinh:
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm của Trường Đại học Nông Lâm TP HCM (NLU) như thế nào?
Phương thức xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt nghiệp
Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
Trong đó:
- Điểm xét tuyển, Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình môn tiếng Anh được nhân hệ số 2, sau đó quy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển về thang điểm 30 trước khi xét trúng tuyển bằng cách lấy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển của thí sinh nhân với 3, rồi chia cho 4.
- Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: Áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Phương thức xét tuyển kết quả học tập THPT
Đối với phương thức xét học bạ, nhà trường đã áp dụng cách tính điểm theo cách thông thường ngoại trừ:
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: Môn chính là Tiếng Anh (nhân hệ số 2), điểm chuẩn trúng tuyển được quy về hệ điểm 30 dành cho tổ hợp môn xét tuyển, công thức tính:
Điểm xét tuyển = [(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm Tiếng Anh x 2)) x 3/4 ] + điểm ưu tiên (nếu có), làm tròn đến 2 số lẻ thập phân.
- Đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp: Ngoài điều kiện điểm đủ điều kiện trúng tuyển, phải thỏa điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 điểm trở lên).
- Điểm đủ điều kiện trúng tuyển (Điểm chuẩn): Mức điểm tối thiểu thí sinh phải đạt để được xác định trúng tuyển vào ngành đã đăng ký xét tuyển.
Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TP HCM
Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
Trong đó:
- Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực: là điểm thí sinh đạt được tại kỳ thi ĐGNL do ĐHQG TP HCM tổ chức năm 2023, tính theo thang điểm 1.200.
- Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của NLU không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Qua bài viết trên, mong rằng sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.
Xem thêm: