Điểm chuẩn của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết này sẽ cung cấp thêm nhiều thông tin hữu ích về điểm chuẩn Đại học Khoa học tự nhiên giúp các bạn có những sự lựa chọn tốt nhất. Hãy cùng Reviewedu tham khảo nhé!
Thông tin chung
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Hà Nội (VNU – US)
Tiền thân của Đại Học Khoa học Tự nhiên – Đại Học QGHN là trường Đại Học Đông Dương thành lập từ năm 1904. Trải qua hơn 50 năm xây dựng và phát triển, trường được tái thành lập theo Quyết định 2183/CP và đổi tên thành Đại Học Tổng hợp Hà Nội với 3 khoa chuyên ngành. Đến năm 1993, trường sáp nhập cùng Đại Học Sư phạm Hà Nội và Đại Học Sư phạm Ngoại ngữ trở thành Đại Học QGHN theo Nghị định số 97/CP. Từ 9/1995, cái tên Đại Học Khoa học Tự nhiên chính thức được đưa vào hoạt động với tư cách là một trường thành viên của Đại Học QGHN.
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Hồ Chí Minh (HCMUS)
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP. HCM tiền thân là trường Cao đẳng Khoa học thành lập năm 1941. Năm 1947, trường bắt đầu tuyển sinh, đào tạo các chứng chỉ: chứng chỉ Toán Đại cương, chứng chỉ Vi phân và Tích phân, chứng chỉ Sinh lý đại cương,… Đến 1975, trường đổi tên thành Trường Đại học Khoa học. Năm 1997, Trường Đại học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập trên nền tảng sát nhập 2 trường Đại học Khoa học và Đại học Văn khoa. Mãi đến đầu năm 1996, Đại học Khoa học Tự nhiên chính thức ra đời và phát triển vững mạnh đến ngày hôm nay.
Xem thêm: Review Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Hồ Chí Minh (HCMUS)
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên năm 2023 – 2024
Năm học 2023 vừa qua, Trường đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể như sau:
Điểm chuẩn của Trường ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐH Quốc gia Hà Nội
Điểm thi THPT Quốc gia
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Điểm chuẩn của Trường ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh
Điểm thi THPT Quốc gia
STT |
Mã ngành | Tên ngành |
Điểm chuẩn trúng tuyển (kể cả điểm ưu tiên) |
1 | 7420101 | Sinh học | 21,50 |
2 | 7420101_CLC | Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) | 21,50 |
3 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 24,68 |
4 | 7420201_CLC | Công nghệ sinh học (Chương trình Chất lượng cao) | 24,68 |
5 | 7440102_NN | Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lý điện tử và tin học | 22,00 |
6 | 7440112 | Hóa học | 24,50 |
7 | 7440112_CLC | Hóa học (Chương trình Chất lượng cao) | 24,20 |
8 | 7440122 | Khoa học vật liệu | 17,00 |
9 | 7440201 | Địa chất học | 17,00 |
10 | 7440228 | Hải dương học | 19,00 |
11 | 7440301 | Khoa học Môi trường | 17,00 |
12 | 7440301_CLC | Khoa học Môi trường (Chương trình Chất lượng cao) | 17,00 |
13 | 7460101_NN | Nhóm ngành Toán học, Toán Ứng dụng, Toán tin | 25,30 |
14 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | 26,40 |
15 | 7480101_TT | Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến) | 28,05 |
16 | 7480107 | Trí tuệ nhân tạo | 27,00 |
17 | 7480201_CLC | Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao) | 26,00 |
18 | 7480201_NN | Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin | 26,50 |
19 | 7510401_CLC | Công nghệ kỹ thuật Hoá học (Chương trình Chất lượng cao) | 24,70 |
20 | 7510402 | Công nghệ Vật liệu | 23,00 |
21 | 7510406 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | 17,00 |
22 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 24,55 |
23 | 7520207_CLC | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chương trình Chất lượng cao) | 23,25 |
24 | 7520402 | Kỹ thuật hạt nhân | 17,00 |
25 | 7520403 | Vật lý y khoa | 24,00 |
26 | 7520501 | Kỹ thuật địa chất | 17,00 |
27 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 18,50 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
STT |
Ngành, nhóm ngành | Điểm |
LĨNH VỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN |
||
1 | Nhóm ngành vật lý học, Công nghệ Vật lý điện tử và tin học | 720 |
2 | Hải dương học | 600 |
3 | Hóa học | 845 |
4 | Hóa học (CT Chất lượng cao) | 830 |
5 | Khoa học vật liệu | 650 |
6 | Địa chất học | 600 |
7 | Khoa học Môi trường | 600 |
8 | Khoa học Môi trường (CT Chất lượng cao) | 600 |
LĨNH VỰC KHOA HỌC SỰ SỐNG, QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
||
1 | Sinh học | 650 |
2 | Sinh học (CT Chất lượng cao) | 650 |
3 | Công nghệ sinh học | 830 |
4 | Công nghệ sinh học (CT Chất lượng cao) | 830 |
5 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 650 |
LĨNH VỰC TOÁN, MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
||
1 | Nhóm ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng | 830 |
2 | Khoa học dữ liệu | 950 |
3 | Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin | 940 |
4 | Công nghệ thông tin (CT Chất lượng cao) | 925 |
5 | Khoa học máy tính (CT Tiên tiến) | 1035 |
6 | Trí tuệ nhân tạo | 1001 |
LĨNH VỰC KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT |
||
1 | Kỹ thuật hạt nhân | 700 |
2 | Vật lý Y Khoa | 860 |
3 | Công nghệ kỹ thuật Hoá học (CT Chất lượng cao) | 845 |
4 | Công nghệ Vật liệu | 730 |
5 | Kỹ thuật địa chất | 600 |
6 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | 600 |
7 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 790 |
8 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (CT Chất lượng cao) | 750 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên năm 2022 – 2023
Trường đã quy định mức điểm chuẩn đầu vào năm 2022 cụ thể đối với từng ngành nghề như sau:
Điểm chuẩn của Trường ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐH Quốc gia Hà Nội
Điểm thi THPT Quốc gia
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
TT |
Mã xét tuyển | Tên ngành |
Điểm chuẩn |
1 | QHT01 | Toán học | 100 |
2 | QHT02 | Toán tin | 105 |
3 | QHT98 | Khoa học máy tính và thông tin | 110 |
4 | QHT93 | Khoa học dữ liệu | 107 |
5 | QHT03 | Vật lý học | 90 |
6 | QHT04 | Khoa học vật liệu | 86 |
7 | QHT05 | Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | 81 |
8 | QHT94 | Kỹ thuật điện tử và tin học | 104 |
9 | QHT06 | Hóa học | 100 |
10 | QHT07 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 90 |
11 | QHT43 | Hóa dược | 100 |
12 | QHT08 | Sinh học | 90 |
14 | QHT09 | Công nghệ sinh học | 94 |
15 | QHT10 | Địa lý tự nhiên | 83 |
16 | QHT91 | Khoa học thông tin địa không gian | 82 |
17 | QHT12 | Quản lý đất đai | 82 |
18 | QHT95 | Quản lý phát triển đô thị và bất động sản | 90 |
19 | QHT13 | Khoa học môi trường | 80 |
21 | QHT15 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 87 |
22 | QHT96 | Khoa học và công nghệ thực phẩm | 95 |
23 | QHT16 | Khí tượng và khí hậu học | 81 |
24 | QHT17 | Hải dương học | 80 |
25 | QHT92 | Tài nguyên và môi trường nước | 82 |
26 | QHT18 | Địa chất học | 86 |
27 | QHT20 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 80 |
28 | QHT97 | Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường | 80 |
Điểm chuẩn của Trường ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh
Điểm thi THPT Quốc gia
TT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7420101 | Sinh học | A02; B00; B08 | 17 |
2 | 7420101_CLC | Sinh học (CT Chất lượng cao) | A02; B00; B08 | 17 |
3 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A02; B00; B08; D90 | 23.75 |
4 | 7420201_CLC | Công nghệ sinh học (CT Chất lượng cao) | A02; B00; B08; D90 | 24 |
5 | 7440102 | Vật lý học | A00; A01; A02; D90 | 20 |
6 | 7440112 | Hóa học | A00; B00; D07; D90 | 24.2 |
7 | 7440112_CLC | Hóa học (CT Chất lượng cao) | A00; B00; D07; D90 | 23.6 |
8 | 7440122 | Khoa học Vật liệu | A00; A01; B00; D07 | 17 |
9 | 7440201 | Địa chất học | A00; A01; B00; D07 | 17 |
10 | 7440228 | Hải dương học | A00; A01; B00; D07 | 17 |
11 | 7440301 | Khoa học Môi trường | A00; B00; B08; D07 | 17 |
12 | 7440301_CLC | Khoa học Môi trường (CT Chất lượng cao) | A00; B00; B08; D07 | 17 |
13 | 7460101_NN | Nhóm ngành Toán học, Toán ứng dụng, Toán tin | A00; A01; B00; D01 | 24.75 |
14 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | A00; A01; B08; D07 | 26.7 |
15 | 7480101_TT | Khoa học Máy tính (CT Tiên tiến) | A00; A01; B08; D07 | 28.2 |
16 | 7480201_CLC | Công nghệ thông tin (CT Chất lượng cao) | A00; A01; B08; D07 | 27.2 |
17 | 7480201_NN | Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ Thông tin | A00; A01; B08; D07 | 27.2 |
18 | 7510401_CLC | Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (CT Chất lượng cao) | A00; B00; D07; D90 | 24.65 |
19 | 7510402 | Công nghệ Vật liệu | A00; A01; B00; D07 | 23 |
20 | 7510406 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | A00; B00; B08; D07 | 17 |
21 | 7520207 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | A00; A01; D07; D90 | 24.25 |
22 | 7520207_CLC | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT Chất lượng cao) | A00; A01; D07; D90 | 24.25 |
23 | 7520402 | Kỹ thuật Hạt nhân | A00; A01; A02; D90 | 17 |
24 | 7520403 | Vật lý Y khoa | A00; A01; A02; D90 | 24 |
25 | 7520501 | Kỹ thuật Địa chất | A00; A01; B00; D07 | 17 |
26 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; B00; B08; D07 | 17 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
STT |
Ngành, nhóm ngành | Điểm |
LĨNH VỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN |
||
1 | Vật lý học | 670 |
2 | Hải dương học | 610 |
3 | Hóa học | 820 |
4 | Hóa học (CT Chất lượng cao) | 770 |
5 | Khoa học Vật liệu | 620 |
6 | Địa chất học | 610 |
7 | Khoa học Môi trường | 610 |
8 | Khoa học Môi trường (CT Chất lượng cao) | 610 |
LĨNH VỰC KHOA HỌC SỰ SỐNG, QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
||
1 | Sinh học | 630 |
2 | Sinh học (CT Chất lượng cao) | 630 |
3 | Công nghệ sinh học | 815 |
4 | Công nghệ sinh học (CT Chất lượng cao) | 815 |
5 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 620 |
LĨNH VỰC TOÁN, MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
||
1 | Nhóm ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng | 780 |
2 | Khoa học dữ liệu | 912 |
3 | Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin | 935 |
4 | Công nghệ thông tin (CT Chất lượng cao) | 880 |
5 | Khoa học Máy tính (CT Tiên tiến) | 1001 |
LĨNH VỰC KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT |
||
1 | Kỹ thuật Hạt nhân | 620 |
2 | Vật lý Y Khoa | 806 |
3 | Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (CT Chất lượng cao) | 770 |
4 | Công nghệ Vật liệu | 650 |
5 | Kỹ thuật Địa chất | 610 |
6 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | 620 |
7 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | 750 |
8 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT Chất lượng cao) | 680 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên năm 2021 – 2022
Năm học 2021, Trường đã quy định mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể như sau:
Điểm chuẩn của Trường ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐH Quốc gia Hà Nội
Điểm thi THPT Quốc gia
Ngành |
Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển theo KQ thi THPT |
Toán học | 7460101 | A00, A01, D07, D08 | 25.5 |
Toán tin | 7460117 | A00, A01, D07, D08 | 26.35 |
Máy tính và khoa học thông tin** | 7480101 | A00, A01, D07, D08 | 26.6 |
Khoa học dữ liệu* | 7460108 | A00, A01, D07, D08 | 26.55 |
Vật lý học | 7440102 | A00, A01, B00, C01 | 24.25 |
Khoa học vật liệu | 7440122 | A00, A01, B00, C01 | 24.25 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | 7510407 | A00, A01, B00, C01 | 23.5 |
Kỹ thuật điện tử và tin học* | QHT94 | A00, A01, B00, C01 | 26.05 |
Hoá học | 7440112 | A00, B00, D07 | 25.4 |
Hoá học *** | 7440112 | A00, B00, D07 | 23.5 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học** | 7510401 | A00, B00, D07 | 23.6 |
Hoá dược** | 7720203 | A00, B00, D07 | 25.25 |
Sinh học | 7420101 | A00, A02, B00, D08 | 24.2 |
Công nghệ sinh học** | 7420201 | A00, A02, B00, D08 | 24.4 |
Địa lí tự nhiên | QHT10 | A00, A01, B00, D10 | 20.2 |
Khoa học thông tin địa không gian* | 7440231 | A00, A01, B00, D10 | 22.4 |
Quản lý đất đai | 7850103 | A00, A01, B00, D10 | 24.2 |
Quản lý phát triển đô thị – bất động sản* | 7580109 | A00, A01, B00, D10 | 25 |
Khoa học môi trường | 7440301 | A00, A01, B00, D07 | 21.25 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường** | 7510406 | A00, A01, B00, D07 | 18.5 |
Khoa học và công nghệ thực phẩm* | QHT96 | A00, A01, B00, D07 | 25.45 |
Khí tượng và khí hậu học | 7440221 | A00, A01, B00, D07 | 18 |
Hải dương học | 7440228 | A00, A01, B00, D07 | 18 |
Tài nguyên và môi trường nước* | QHT92 | A00, A01, B00, D07 | 18 |
Địa chất học | 7440201 | A00, A01, B00, D07 | 18 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, A01, B00, D07 | 22.6 |
Công nghệ giám sát tài nguyên môi trường, quan trắc* | QHT97 | A00, A01, B00, D07 | 18 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Ngành |
Mã ngành |
Điểm chuẩn |
Toán học | 7460101 | 90 |
Toán tin | 7460117 | 100 |
Máy tính và khoa học thông tin** | 7480101 | 100 |
Khoa học dữ liệu* | 7460108 | 100 |
Vật lý học | 7440102 | 90 |
Khoa học vật liệu | 7440122 | 90 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | 7510407 | 90 |
Kỹ thuật điện tử và tin học* | QHT94 | 100 |
Hoá học | 7440112 | 90 |
Hoá học *** | 7440112 | 85 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học** | 7510401 | 85 |
Hoá dược** | 7720203 | 85 |
Sinh học | 7420101 | 85 |
Công nghệ sinh học** | 7420201 | 85 |
Địa lí tự nhiên | QHT10 | 80 |
Khoa học thông tin địa không gian* | 7440231 | 80 |
Quản lý đất đai | 7850103 | 80 |
Quản lý phát triển đô thị – bất động sản* | 7580109 | 80 |
Khoa học môi trường | 7440301 | 80 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường** | 7510406 | 80 |
Khoa học và công nghệ thực phẩm* | QHT96 | 85 |
Khí tượng và khí hậu học | 7440221 | 80 |
Hải dương học | 7440228 | 80 |
Tài nguyên và môi trường nước* | QHT92 | 80 |
Địa chất học | 7440201 | 80 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 80 |
Công nghệ giám sát tài nguyên môi trường, quan trắc* | QHT97 | 80 |
Điểm chuẩn của Trường ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh
Điểm thi THPT Quốc gia
Ngành |
Mã ngành | Tổ hợp |
Theo Kết quả thi THPT |
Sinh học | 7420101 | B00, A02, B08 | 18 |
Sinh học (CT Chất lượng cao) | 7420101 | B00, A02, B08 | 18 |
Công nghệ Sinh học | 7420201 | B00, A02, B08 D90 | 25 |
Công nghệ Sinh học (CT Chất lượng cao) | 7420201 | B00, A02, B08 D90 | 23,75 |
Vật lý học | 7440102 | A01, A00, A02, D90 | 17 |
Hóa học | 7440112 | A00, B00, D07 D90 | 25 |
Hóa học (Chương trình liên kết Việt – Pháp) | 7440112 | A00, B00, D07 D24 | 22 |
Hóa học (Chương trình chất lượng cao) | 7440112 | A00, B00, D07 D90 | 22 |
Khoa học Vật liệu | 7440122 | A00, A01, B00, D07 | 17 |
Địa chất học | 7440201 | A00, A01, B00, D07 | 17 |
Hải dương học | 7440228 | A00, A01, B00, D07 | 17 |
Khoa học môi trường | 7440301 | A00, B00, D08, D07 | 17 |
Khoa học môi trường (Chương trình chất lượng cao) | 7440301 | A00, B00, D08, D07 | 17 |
Toán học | 7460101 | A00, A01, B00, D01 | 20 |
Các ngành thuộc nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin:
|
A00, A01, B08, D07 | 27.20 | |
Công nghệ thông tin – Chương trình CLC | 7480201 | A00, A01, B08, D07 | 25,75 |
Khoa học máy tính (Chương trình tiên tiến) | 7480101_TT | A00, A01, B08, D07 | 24 |
Công nghệ thông tin – Chương trình liên kết Việt – Pháp | 7480201 | A00, A01, D07, D29 | 24,70 |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học – Chương trình chất lượng cao | 7510401 | A00, B00, D07, D90 | 22,75 |
Công nghệ vật liệu | 7510402 | A00, A01, B00, D07 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật Môi trường | 7510406 | A00, B00, B08, D07 | 17 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | A00, A01, D07, D90 | 23 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chương trình chất lượng cao) | 7520207 | A00, A01, D07, D90 | 18 |
Kỹ thuật hạt nhân | 7510407 | A00, A01, A02, D90 | 17 |
Kỹ thuật địa chất | 7520501 | A00, A01, B00, D07 | 17 |
Vật lý y khoa | 7520403 | A00, A01, A02, D90 | 22 |
Khoa học dữ liệu | 7460108 | A00, A01, B08, D07 | 24 |
Công nghệ thông tin – Chương trình liên kết quốc tế (bằng do Đại học Kỹ thuật Auckland – AUT, New Zealand cấp):
|
A00, A01, B08, D07 | 16 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Ngành |
Mã ngành | Tổ hợp |
Theo kết quả thi ĐGNL |
Sinh học | 7420101 | B00, A02, B08 | 608 |
Sinh học (CT Chất lượng cao) | 7420101 | B00, A02, B08 | 662 |
Công nghệ Sinh học | 7420201 | B00, A02, B08 D90 | 810 |
Công nghệ Sinh học (CT Chất lượng cao) | 7420201 | B00, A02, B08 D90 | 608 |
Vật lý học | 7440102 | A01, A00, A02, D90 | 600 |
Hóa học | 7440112 | A00, B00, D07 D90 | 754 |
Hóa học (Chương trình liên kết Việt – Pháp) | 7440112 | A00, B00, D07 D24 | 703 |
Hóa học (Chương trình chất lượng cao) | 7440112 | A00, B00, D07 D90 | 603 |
Khoa học Vật liệu | 7440122 | A00, A01, B00, D07 | 600 |
Địa chất học | 7440201 | A00, A01, B00, D07 | 600 |
Hải dương học | 7440228 | A00, A01, B00, D07 | 602 |
Khoa học môi trường | 7440301 | A00, B00, D08, D07 | 601 |
Khoa học môi trường (Chương trình chất lượng cao) | 7440301 | A00, B00, D08, D07 | 606 |
Toán học | 7460101 | A00, A01, B00, D01 | 609 |
Các ngành thuộc nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin:
|
A00, A01, B08, D07 | 880 | |
Công nghệ thông tin – Chương trình CLC | 7480201 | A00, A01, B08, D07 | 703 |
Khoa học máy tính (Chương trình tiên tiến) | 7480101_TT | A00, A01, B08, D07 | 903 |
Công nghệ thông tin – Chương trình liên kết Việt – Pháp | 7480201 | A00, A01, D07, D29 | 675 |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học – Chương trình chất lượng cao | 7510401 | A00, B00, D07, D90 | 651 |
Công nghệ vật liệu | 7510402 | A00, A01, B00, D07 | 602 |
Công nghệ kỹ thuật Môi trường | 7510406 | A00, B00, B08, D07 | 605 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | A00, A01, D07, D90 | 653 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chương trình chất lượng cao) | 7520207 | A00, A01, D07, D90 | 650 |
Kỹ thuật hạt nhân | 7510407 | A00, A01, A02, D90 | 623 |
Kỹ thuật địa chất | 7520501 | A00, A01, B00, D07 | 600 |
Vật lý y khoa | 7520403 | A00, A01, A02, D90 | 670 |
Khoa học dữ liệu | 7460108 | A00, A01, B08, D07 | 600 |
Công nghệ thông tin – Chương trình liên kết quốc tế (bằng do Đại học Kỹ thuật Auckland – AUT, New Zealand cấp):
|
A00, A01, B08, D07 | 600 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên như thế nào?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Nhóm ưu tiên 1 (UT1)
Điểm cộng: 2 điểm
Đối tượng:
Đối tượng 01:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế.
- Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;
Đối tượng 03:
- Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
Đối tượng 04:
- Thân nhân liệt sĩ;
- Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
- Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.
Nhóm ưu tiên 2 (UT2)
Điểm cộng: 1 điểm
Đối tượng:
Đối tượng 05:
- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;
Đối tượng 06:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
Đối tượng 07:
- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
- Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
- Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.
LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.
Cách tính điểm của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên như thế nào?
Đối với Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc Gia Hà Nội thì sẽ có cách tính điểm như sau:
- Phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia thì sẽ đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định. Tuy nhiên, Riêng 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu điểm xét tuyển được quy định như sau:
Điểm xét tuyển (theo thang điểm 40) = môn Toán (nhân hệ số 2) + điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đã quy sang thang điểm 40).
- Phương thức xét tuyển bằng kỳ thi đánh giá năng lực sẽ có hạn mức sử dụng ở mức điểm 80/150 điểm trở lên.
Điểm xét tuyển = Điểm Tư duy định lượng + Điểm Tư duy đính tính + Điểm Khoa học.
Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin (*), Khoa học dữ liệu điểm xét tuyển được quy định như sau:
Điểm xét tuyển = Điểm Tư duy định lượng (nhân hệ số 2) + Điểm Tư duy định tính + Điểm Khoa học.
Đối với Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh thì sẽ có cách tính điểm như sau:
- Phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT Quốc Gia sẽ tính theo quy định của Bộ Giáo Dục.
- Phương thức xét tuyển bằng kỳ thi đánh giá năng lực sẽ xét theo điểm thi của kỳ thi ĐGNL- Đại học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh.
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Khoa học tự nhiên không quá cao cũng không quá thấp. Vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm: