Đại học Đà Lạt (DLU) là một ngôi trường đào tạo đa ngành nghề. Với nền kiến trúc mang phong cách nước Pháp và vị trí địa lý tuyệt đẹp, trường được mệnh danh là xứ sở thơ mộng và trữ tình, làm lay động con tim của du khách. Vậy mức điểm chuẩn Trường Đại học Đà Lạt (DLU) là bao nhiêu vào năm 2024? Liệu mức điểm chuẩn của trường có có sự thay đổi so với những năm trước không? Cùng với đó, chúng ta sẽ khám phá những đối tượng được ưu tiên và cộng điểm trong quá trình tuyển sinh vào ngôi trường này. Hãy cùng Reviewedu đi sâu vào các thông tin này trong bài viết dưới đây nhé!
Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Đà Lạt (DLU)
Ngày 17/8, Trường Đại học Đà Lạt công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2024 đối với các phương thức tuyển sinh của 40 ngành học.
Theo đề án tuyển sinh, mức điểm chuẩn đầu vào năm 2023 của Đại học Đà Lạt (DLU) đối với phương thức điểm thi THPT QG dao động trong khoảng từ 16-26,5 điểm tuỳ theo ngành đào tạo. Trong đó, ngành Sư phạm Toán học có mức điểm chuẩn cao nhất. Nhìn chung, mức điểm ở các ngành nằm ở tầm trung, chỉ cao ở một số ngành trọng điểm. Do đó, Trường đã thu hút được đa dạng học sinh nộp hồ sơ và theo học trong năm học này.
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh Tế Luật TP HCM cụ thể từng ngành như sau:
TT |
Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn Học bạ THPT | Điểm chuẩn KQ Kỳ thi ĐGNL |
Điểm chuẩn kết quả thi THPT 2023 |
1 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 29 | 20 | 26.5 |
2 | 7140211 | Sư phạm Vật Lý | 27 | 20 | 24 |
3 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | 28 | 20 | 24 |
4 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 24 | 20 | 20.25 |
5 | 7140217 | Sư phạm Ngữ Văn | 28 | 20 | 26 |
6 | 7140218 | Sư phạm Lịch Sử | 26 | 20 | 26.75 |
7 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 29 | 20 | 27 |
8 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 24 | 20 | 19 |
9 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 28 | 20 | 25.25 |
10 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | 18 | 15 | 16 |
11 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 18 | 15 | 16 |
12 | 7440102 | Vật lý học | 21 | 15 | 16 |
13 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 18 | 15 | 16 |
14 | 7520402 | Kỹ thuật hạt nhân | 18 | 15 | 16 |
15 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 18 | 15 | 16 |
16 | 7440112 | Hóa học | 18 | 15 | 16 |
17 | 7720203 | Hóa dược | 18 | 15 | 16 |
18 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 22 | 15 | 16 |
19 | 7420101 | Sinh học | 18 | 15 | 16 |
20 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 20 | 15 | 16 |
21 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 18 | 15 | 18 |
22 | 7340301 | Kế toán | 24 | 15 | 16 |
23 | 7340201 | Tài chính ngân hàng | 24 | 15 | 16 |
24 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 23 | 15 | 16 |
25 | 7620109 | Nông học | 18 | 15 | 16 |
26 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | 18 | 15 | 16 |
27 | 7380101 | Luật | 18 | 15 | 18 |
28 | 7380104 | Luật hình sự và tố tụng hình sự | 23 | 15 | 16 |
29 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 23 | 15 | 18 |
30 | 7310630 | Việt Nam học | 23 | 15 | 16 |
31 | 7310608 | Đông phương học (Hàn Quốc học, Nhật Bản học) | 18 | 15 | 16.5 |
32 | 7310601 | Quốc tế học | 23 | 15 | 16 |
33 | 7229030 | Văn học | 18 | 15 | 16 |
34 | 7810106 | Văn hóa du lịch | 18 | 15 | 16 |
35 | 7310612 | Trung Quốc học | 20 | 15 | 16 |
36 | 7229010 | Lịch sử | 23 | 15 | 16 |
37 | 7760101 | Công tác xã hội | 18 | 15 | 16 |
38 | 7760104 | Dân số và phát triển | 18 | 15 | 16 |
39 | 7310301 | Xã hội học | 18 | 15 | 16 |
40 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 18 | 15 | 16.5 |
41 | 7460101 | Toán học | 22 | 15 | 16 |
Hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Cách tính điểm của trường Đại học Đà Lạt (DLU)
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Đà Lạt (DLU) rất rõ ràng và minh bạch. Theo đó, các thí sinh được phân thành nhóm ưu tiên 1 và nhóm ưu tiên 2, cùng với các khu vực ưu tiên như Khu vực 1, Khu vực 2, và Khu vực 2 – NT, mỗi nhóm sẽ được cộng điểm tương ứng nhằm hỗ trợ cho việc tuyển sinh. Ví dụ, một thí sinh thuộc nhóm ưu tiên 1 và đến từ Khu vực 1 sẽ được cộng tổng điểm là 2 + 0,75 = 2,75 điểm.
Nhóm đối tượng được ưu tiên của Trường gồm các đối tượng như Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú, công nhân sản xuất, thương binh, bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến, và người khuyết tật nặng. Đây là những đối tượng được nhà trường quan tâm và ưu tiên để đảm bảo cơ hội học tập công bằng và bình đẳng. Qua bài viết trên, có thể thấy điểm chuẩn của Trường Đại học Đà Lạt (DLU) nằm ở tầm trung so với mặt bằng chung các trường đại học trong khu vực. Các bạn sĩ tử có thể căn cứ vào mức điểm chuẩn này để cân nhắc và lựa chọn ngành nghề phù hợp với bản thân.Chúc các bạn một mùa tuyển sinh thật thuận lợi và may mắn.
Xem thêm: