Điểm chuẩn 2024 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên mới nhất

Bạn đang thắc mắc về điểm chuẩn của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên? Liệu mức điểm chuẩn năm nay có tăng không? Những đối tượng nào sẽ được ưu tiên cộng điểm? Bài viết này sẽ cung cấp thêm nhiều thông tin hữu ích về điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên, giúp bạn có những sự lựa chọn tốt nhất cho con đường học tập của mình. Hãy cùng Reviewedu tham khảo chi tiết nhé!

Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Tự nhiên mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Tự nhiên mới nhất

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Hà Nội (VNU – US)

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội (HUS) lấy điểm chuẩn từ 20 đến 26,25 với các ngành tính theo thang điểm 30, điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 như sau:

TT Tên ngành Mã tổ hợp Điểm chuẩn
1 Toán học A00; A01; D07; D08 34.45
2 Toán tin A00; A01; D07; D08 34.45
3 Khoa học máy tính và thông tin(*) A00; A01; D07; D08 34.7
4 Khoa học dữ liệu A00; A01; D07; D08 35
5 Vật lý học A00; A01; A02; C01 25.3
6 Khoa học vật liệu A00; A01; A02; C01 24.6
7 Công nghệ kỹ thuật hạt nhân A00; A01; A02; C01 24.3
8 Kỹ thuật điện tử và tin học(*) A00; A01; A02; C01 26.25
9 Hoá học A00; B00; D07; C02 25.15
10 Công nghệ kỹ thuật hoá học A00; B00; D07; C02 24.8
11 Hoá dược A00; B00; D07; C02 25.65
12 Sinh học A00; A02; B00; B08 23.35
13 Công nghệ sinh học A00; A02; B00; B08 24.45
14 Sinh dược học A00; A02; B00; B08 24.25
15 Địa lý tự nhiên A00; A01; B00; D10 22.4
16 Khoa học thông tin địa không gian(*) A00; A01; B00; D10 22.5
17 Quản lý đất đai A00; A01; B00; D10 23
18 Quản lý phát triển đô thị và bất động sản(*) A00; A01; B00; D10 24
19 Khoa học môi trường A00; A01; B00; D07 20
20 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; A01; B00; D07 21
21 Khoa học và công nghệ thực phẩm(*) A00; A01; B00; D07 24.6
22 Môi trường, sức khỏe và an toàn A00; A01; B00; D07 20
23 Khí tượng và khí hậu học A00; A01; B00; D07 20.8
24 Hải dương học A00; A01; B00; D07 20
25 Tài nguyên và môi trường nước(*) A00; A01; B00; D07 20
26 Địa chất học A00; A01; D10; D07 20
27 Quản lý tài nguyên và môi trường A00; A01; D10; D07 21.5

Năm 2023, mức điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN dao động từ 20 – 25,65 điểm (thang 30) và từ 33,4 – 34,85 điểm (thang 40). Trong đó, 4 ngành tính theo thang điểm 40 (điểm môn Toán nhân hệ số 2) bao gồm Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu. Ngành Khoa học dữ liệu có mức điểm chuẩn cao nhất là 34,85 điểm. Theo sau là Khoa học máy tính và thông tin với 34,7 điểm. Bên cạnh đó, Điểm thi đánh giá năng lực dao động từ 80 -150 điểm.

STT

Mã xét tuyển Tên ngành Tổ hợp

Điểm chuẩn

1 QHT01 Toán học A00; A01; D07; D08 33.4
2 QHT02 Toán tin A00; A01; D07; D08 34.25
3 QHT98 Khoa học máy tính và thông tin A00; A01; D07; D08 34.7
4 QHT93 Khoa học dữ liệu A00; A01; D07; D08 34.85
5 QHT03 Vật lý học A00; A01; D07; D08 24.2
6 QHT04 Khoa học vật liệu A00; A01; D07; C01 22.75
7 QHT05 Công nghệ kỹ thuật hạt nhân A00; A01; D07; C01 21.3
8 QHT94 Kỹ thuật điện tử và tin học  A00; A01; D07; C01 25.65
9 QHT06 Hóa học A00; B00; D07 23.65
10 QHT07 Công nghệ kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 23.25
11 QHT43 Hóa dược A00; B00; D07 24.6
12 QHT08 Sinh học A00; A01; B00; B08 23
13 QHT81 Sinh dược học A00; A01; B00; B08 23
14 QHT09 Công nghệ sinh học A00; A01; B00; B08 24.05
15 QHT10 Địa lý tự nhiên A00; A01; B00; D10 20.3
16 QHT91 Khoa học thông tin địa không gian A00; A01; B00; D10 20.4
17 QHT12 Quản lý đất đai A00; A01; B00; D10 20.9
18 QHT95 Quản lý phát triển đô thị và bất động sản A00; A01; B00; D10 22.45
19 QHT13 Khoa học môi trường A00; A01; B00; D07 20
20 QHT82 Môi trường, Sức khỏe, An toàn A00; A01; B00; D07 20
21 QHT15 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; A01; B00; D07 20
22 QHT96 Khoa học và công nghệ thực phẩm A00; A01; B00; D07 24.35
23 QHT16 Khí tượng và khí hậu học A00; A01; B00; D07 20
24 QHT17 Hải dương học A00; A01; B00; D07 20
25 QHT92 Tài nguyên và môi trường nước A00; A01; B00; D07 20
26 QHT18 Địa chất học A00; A01; B00; D07 20
27 QHT20 Quản lý tài nguyên và môi trường A00; A01; B00; D07 21
28 QHT97 Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường A00; A01; B00; D07 20

Nhìn chung, mức điểm chuẩn năm 2023 so với năm 2022 có sự tăng nhẹ ở một số ngành đối với cả 2 hình thức xét tuyển, đặc biệt là các ngành thuộc nhóm khoa học dữ liệu và khoa học máy tính. Xu hướng này cho thấy sự cạnh tranh ngày càng cao và chất lượng thí sinh ngày càng tốt hơn.

Điểm chuẩn trúng tuyển vào trường năm 2022 dao động từ 20 – 26,45 điểm (theo thang điểm 30). Trong đó, ngành Khoa học dữ liệu cao nhất, kế đến là Khoa học máy tính và thông tin. Điểm thi đánh giá năng lực dao động từ 80 -110 điểm.

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM vừa công bố điểm chuẩn năm 2024. Trong đó, cao nhất là ngành Khoa học máy tính với 28,5 điểm, điểm chuẩn cụ thể như sau:

điểm chuẩn đại học khoa học tự nhiên
Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh

Đối với Trường Đại học KHTN – ĐHQG TPHCM, trong năm 2023 có mức điểm chuẩn thấp nhất là 17 điểm và ngành Khoa học máy tính chương trình tiên tiến có điểm chuẩn cao nhất trường với 28,05. Đặc biệt, một số ngành thuộc lĩnh vực Khoa học sự sống và Khoa học tự nhiên có điểm chuẩn tăng vọt so với năm 2022 như ngành Sinh học tăng 4,5 điểm. Ngành Hải dương học, Nhóm ngành Vật lý học,… tăng 2 điểm. Trước đó, trường đã công bố điểm chuẩn phương thức xét kết quả thi ĐGNL do Đại học Quốc gia TP HCM tổ chức. Hai ngành lấy điểm chuẩn trên 1.000 là Khoa học máy tính (chương trình tiên tiến) và Trí tuệ nhân tạo, lần lượt là 1.035 và 1.001 trên thang điểm 1.200. Các ngành còn lại có mức trúng tuyển dao động 600-950 điểm.

STT

Mã ngành Tên ngành

Điểm chuẩn trúng tuyển (kể cả điểm ưu tiên)

1 7420101 Sinh học 21,50
2 7420101_CLC Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) 21,50
3 7420201 Công nghệ sinh học 24,68
4 7420201_CLC Công nghệ sinh học (Chương trình Chất lượng cao) 24,68
5 7440102_NN Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lý điện tử và tin học 22,00
6 7440112 Hóa học 24,50
7 7440112_CLC Hóa học (Chương trình Chất lượng cao) 24,20
8 7440122 Khoa học vật liệu 17,00
9 7440201 Địa chất học 17,00
10 7440228 Hải dương học 19,00
11 7440301 Khoa học Môi trường 17,00
12 7440301_CLC Khoa học Môi trường (Chương trình Chất lượng cao) 17,00
13 7460101_NN Nhóm ngành Toán học, Toán Ứng dụng, Toán tin 25,30
14 7460108 Khoa học dữ liệu 26,40
15 7480101_TT Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến) 28,05
16 7480107 Trí tuệ nhân tạo 27,00
17 7480201_CLC Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao) 26,00
18 7480201_NN Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin 26,50
19 7510401_CLC Công nghệ kỹ thuật Hoá học (Chương trình Chất lượng cao) 24,70
20 7510402 Công nghệ Vật liệu 23,00
21 7510406 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường 17,00
22 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 24,55
23 7520207_CLC Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chương trình Chất lượng cao) 23,25
24 7520402 Kỹ thuật hạt nhân 17,00
25 7520403 Vật lý y khoa 24,00
26 7520501 Kỹ thuật địa chất 17,00
27 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 18,50

Năm 2022, điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Tự nhiên dao động 17-28,2, cao nhất là ngành Khoa học máy tính. Điểm chuẩn trúng tuyển đa số các ngành có sự biến động nhiều so với năm 2021. Với phương thức xét theo ĐGNL, mức điểm chuẩn công bố dao động từ 610 – 1001 điểm. Đặc biệt đây là lần đầu tiên xuất hiện điểm chuẩn trên 1.000 điểm.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên là bao nhiêu

Cách tính điểm và quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Đối với Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc Gia Hà Nội thì sẽ có cách tính điểm như sau: 

  • Điểm chuẩn là tổng điểm của 3 bài thi (theo tổ hợp tương ứng) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) và áp dụng cho tất cả các tổ hợp của ngành. 
  • Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin(*), Khoa học dữ liệu: Điểm chuẩn tính theo thang điểm 40 là tổng Điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đã quy sang thang điểm 40).

Đối với Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh thì sẽ có cách tính điểm như sau:

  • Phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT Quốc Gia sẽ tính theo quy định của Bộ Giáo Dục.
  • Phương thức xét tuyển bằng kỳ thi đánh giá năng lực sẽ xét theo điểm thi của kỳ thi ĐGNL- Đại học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh.

Quy chế ưu tiên tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên chia thành hai nhóm để hỗ trợ các đối tượng đặc biệt trong quá trình xét tuyển. Nhóm ưu tiên 1 (UT1) cấp điểm cộng 2 điểm và Nhóm ưu tiên 2 (UT2) cấp điểm cộng 1 điểm. Quy chế này không chỉ làm giàu đa dạng và công bằng cho cộng đồng sinh viên mà còn thúc đẩy sự phát triển chung của xã hội thông qua việc tạo điều kiện cho những người có hoàn cảnh khó khăn và đặc biệt có cơ hội tiếp cận giáo dục cao hơn.

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Khoa học tự nhiên không quá cao cũng không quá thấp. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã và đang thu hút được một lượng lớn sinh viên có chất lượng và đa dạng, từ đó giúp nâng cao chất lượng giáo dục và sự phát triển bền vững của cộng đồng học thuật. Reviewedu hy vọng rằng bài viết trên giúp bạn đọc biết thêm nhiều thông tin hơn và lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: 

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *