Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học Tây Bắc (UTB) cập nhật mới nhất

điểm chuẩn Đại học Tây Bắc (UTB)

Trường đại học Tây Bắc là ngôi trường với đa dạng các ngành nghề cùng chất lượng đào tạo tương đối tốt tại vùng Trung du miền núi phía Bắc. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Tây Bắc (UTB) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Các bạn hãy tham khảo thông tin mà Reviewedu tổng hợp dưới đây nhé.

Thông tin về Trường Đại học Tây Bắc (UTB)

  • Tên trường: Đại học Tây Bắc (Tên viết tắt: UTB – Tay Bac University)
  • Địa chỉ: Phường Quyết Tâm – Thành phố Sơn La – Tỉnh Sơn La
  • Website: http://www.utb.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocTayBacTinhSonLa
  • Mã tuyển sinh: TTB
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@utb.edu.vn – utb@utb.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0212.3.751.700

Lịch sử phát triển

Cũng như các trường đại học công lập khác, Trường Đại học Tây Bắc cũng có bề dày lịch sử, trải qua nhiều giai đoạn để có được như ngày hôm nay. Trường bắt đầu hình thành với tên là Trường Sư phạm cấp II liên tỉnh được thành lập vào ngày 30/6/1960. Trong những năm tiếp theo, trường đã đào tạo được đội ngũ cán bộ giảng viên ưu tú, có trình độ. Ngày 6/41981, trường nâng cấp thành Trường Cao đẳng Sư phạm Tây Bắc. Đến ngày 23/3/2001,Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 39/2001/QĐ-TTg về việc thành lập Trường Đại học Tây Bắc trên cơ sở Trường Cao đẳng Sư phạm Tây Bắc.

Cơ sở vật chất

Tổng diện tích của trường hiện nay là 34,2 ha. Sinh viên học tại trường còn được cung cấp chỗ ở đầy đủ, hiện tại trường có 3952 chỗ tại ký túc xá. Bên cạnh đó, trường còn đầu tư vào các loại trang thiết bị đáp ứng cho nhu cầu dạy và học cho sinh viên.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Tây Bắc (UTB) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Tây Bắc (UTB) là bao nhiêu

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Tây Bắc (UTB) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Tây Bắc (UTB) sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học Tây Bắc (UTB) năm 2023 – 2024

Điểm chuẩn Đại học Tây Bắc năm 2023 đã được công bố đến các thí sinh vào trưa ngày 24/8:

Ngành học

Mã ngành Mã tổ hợp môn Điểm thi THPT

Điểm học bạ (Học lực 12: Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp 2023 từ 8.0đ)

Sư phạm Toán học 7140209 A00; A01; D01; A02 24.2 27.3
Sư phạm Tin học 7140210 A00; A01; D01; A02 19.0 21.0
Sư phạm Vật lý 7140211 A00; A01; C01; A10  19.0 21.0
Sư phạm Hóa học 7140212 A00; B00; C02; D07 19.0 21.0
Sư phạm Sinh học 7140213 B00; A02; D08; B03 19.0 21.0
Sư phạm Ngữ văn 7140217 C00; D01; C19; D14 27.0 26.7
Sư phạm Lịch sử 7140218 C00; C19; D14; C03 27.4 26.32
Sư phạm Địa lý 7140219 D10; D15; C00; C20 26.3 26.0
Sư phạm Tiếng Anh 7140231 D01; A01; D15; D14 23.9 26.6
Giáo dục Tiểu học 7140202 A00; A01; C00; D01 25.9 26.25
Giáo dục Chính trị 7140205 C00; D01; C19; C20 26.6 21.0
Giáo dục Mầm non 7140201 M00; M13; M07; M05 22.1 (Điểm NK: 6.5đ) 21.0
Giáo dục Thể chất 7140206 T00; T03; T04; T05 23.6 (Điểm NK: 6.5đ) 26.1
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00; A01; C00; D01 15.0 18.0
Kế toán 7340301 A00; A01; A02; D01 15.0 18.0
Quản trị kinh doanh 7340101 A00; A01; A02; D01 15.0 18.0
Tài chính – ngân hàng 7340201 A00; A01; A02; D01 15.0 18.0
Công nghệ thông tin 7480201 A00; A01; A02; D01 16.0 21.0
Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 A00; A01; B00; A02 15.0 18.0
Nông học 7620109 D08; B00; A02; B04 15.0 18.0
Lâm sinh 7620205 D08; B00; A02; B04 15.0 18.0
Chăn nuôi 7620105 D08; B00; A02; B04  15.0 18.0
Bảo vệ thực vật 7620112 D08; B00; A02; B04 15.0 18.0
Quản lý tài nguyên rừng 7620211 D08; B00; A02; B04 15.0 18.0

Điểm chuẩn của Trường Đại học Tây Bắc (UTB) năm 2022 – 2023

Năm 2022, Đại học Tây Bắc tuyển sinh bằng 6 phương thức với 25 chuyên ngành. Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đầu vào tất cả các ngành sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT từ 15 đến 19 điểm. Cụ thể điểm chuẩn chi tiết từng ngành là: 

Các ngành đào tạo đại học (thang xét tuyển: 30)

Tên ngành

Mã ngành Khối

Điểm chuẩn

Giáo dục Tiểu học 7140202 A00; A01; C00; D01 25.2
Giáo dục Chính trị 7140205 C00; D01; C19; C20 25.6
Sư phạm Toán học 7140209 A00; A01; D01; A02 22.9
Sư phạm Tin học 7140210 A00; A01; D01; A02 19
Sư phạm Vật lý 7140211 A00; A01; C01; A10  19
Sư phạm Hóa học 7140212 A00; B00; C02; D07 19
Sư phạm Sinh học 7140213 B00; A02; D08; B03 19
Sư phạm Ngữ văn 7140217 C00; D01; C19; D14 26.6
Sư phạm Lịch sử 7140218 C00; C19; D14; C03 26.3
Sư phạm Địa lý 7140219 D10; D15; C00; C20 26.1
Sư phạm Tiếng Anh 7140231 D01; A01; D15; D14 19
Giáo dục Mầm non 7140201 M00; M13; M07; M05 19

(Trong đó điểm thi năng khiếu đạt 6,5 trở lên)

Giáo dục Thể chất 7140206 T00; T03; T04; T05 18

(Trong đó điểm thi năng khiếu đạt 6,5 trở lên)

Quản trị kinh doanh 7340101 A00; A01; A02; D01 15
Tài chính – ngân hàng 7340201 A00; A01; A02; D01 15
Kế toán 7340301 A00; A01; A02; D01 15
Công nghệ thông tin 7480201 A00; A01; A02; D01 15
Chăn nuôi 7620105 D08; B00; A02; B04  15
Nông học 7620109 D08; B00; A02; B04 15
Bảo vệ thực vật 7620112 D08; B00; A02; B04 15
Lâm sinh 7620205 D08; B00; A02; B04 15
Quản lý tài nguyên rừng 7620211 D08; B00; A02; B04 15
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00; A01; C00; D01 15
Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 A00; A01; B00; A02 15

Các ngành đào tạo Cao đẳng (thang điểm xét tuyển: 30)

Tên ngành

Mã ngành Khối

Điểm

Giáo dục Mầm non 51140201 M00; M13; M07; M05 21.8

(Trong đó Điểm thi năng khiếu đạt 6.0 trở lên)

Điểm chuẩn của Trường Đại học Tây Bắc (UTB) năm 2021 – 2022

Năm 2021 xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia Đại học Tây Bắc (UTB) có điểm chuẩn như sau: 

Các ngành đào tạo đại học (thang xét tuyển: 30)

Tên ngành

Mã ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Giáo dục Tiểu học 7140202 A00; A01; C00; D01 26
Sư phạm Địa lý 7140219 D10; D15; C00; C20 24.5
Giáo dục Chính trị 7140205 C00; D01; C19; C20 25
Sư phạm Ngữ văn 7140217 C00; D01; C19; D14 22
Sư phạm Tiếng Anh 7140231 D01; A01; D15; D14 20
Sư phạm Toán học 7140209 A00; A01; D01; A02 19
Sư phạm Tin học 7140210 A00; A01; D01; A02 19
Sư phạm Vật lý 7140211 A00; A01; C01; A10 19
Sư phạm Hóa học 7140212 A00; B00; C02; D07 19
Sư phạm Sinh học 7140213 B00; A02; D08; B03 19
Sư phạm Lịch sử 7140218 C00; C19; D14; C03 19
Giáo dục Mầm non 7140201 M00; M13; M07; M05 19
Giáo dục Thể chất 7140206 T00; T03; T04; T05 18
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00; A01; C00; D01 15
Kế toán 7340301 A00; A01; A02; D01 15
Quản trị kinh doanh 7340101 A00; A01; A02; D01 15
Tài chính – ngân hàng 7340201 A00; A01; A02; D01 15
Công nghệ thông tin 7480201 A00; A01; A02; D01 15
Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 A00; A01; B00; A02 15
Nông học 7620109 D08; B00; A02; B04 15
Lâm sinh 7620205 D08; B00; A02; B04 15
Chăn nuôi 7620105 D08; B00; A02; B04 15
Sinh học ứng dụng 7420203 B00; A02; D08; B03 15
Bảo vệ thực vật 7620112 D08; B00; A02; B04 15
Quản lý tài nguyên rừng 7620211 D08; B00; A02; B04 15

Các ngành đào tạo Cao đẳng (thang điểm xét tuyển: 30)

Tên ngành

Mã ngành Khối

Điểm

Giáo dục Mầm non 51140201 M00; M13; M07; M05 17

(Trong đó Điểm thi năng khiếu đạt 6.0 trở lên)

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Tây Bắc (UTB) như thế nào?

Quy chế cộng điểm theo đối tượng ưu tiên

Nhóm ưu tiên 1 được cộng 2 điểm

Nhóm ưu tiên 1 bao gồm các đối tượng:

Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 (KV1) gồm:

  • Các xã KV1, KV2, KV3 thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; 
  • Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;

Đối tượng 03:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại KV1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
  • Các đối tượng ưu tiên quy định tại điểm i, k, l, m khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ưu đãi người có công với cách mạng;

Đối tượng 04:

  • Con liệt sĩ;
  • Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
  • Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng;
  • Con của người có công với cách mạng quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 về việc ưu đãi người có công với cách mạng;

Nhóm ưu tiên 2 được cộng 1 điểm

Nhóm ưu tiên 2 bao gồm các đối tượng:

Đối tượng 05:

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; thôn đội trưởng, trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

Đối tượng 06:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
  • Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
  • Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
  • Con của người có công giúp đỡ cách mạng;

Đối tượng 07:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT- BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GD&ĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
  • Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp dược đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.

Lưu ý: Người có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất.

Học sinh tra cứu điểm chuẩn của trường Đại học Tây Bắc
Học sinh tra cứu điểm chuẩn của trường Đại học Tây Bắc

Quy chế cộng điểm theo khu vực ưu tiên

Phân chia các khu vực

Khu vực ưu tiên được quy định tại Khoản 4 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, với 02 căn cứ xét như sau:

Hưởng khu vực ưu tiên theo trường phổ thông (mặc định).

  • Thí sinh học liên tục và tốt nghiệp trung học tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó.
  • Nếu trong 3 năm học THPT (hoặc trong thời gian học trung cấp) có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó.
  • Nếu mỗi năm học một trường thuộc các khu vực có mức ưu tiên khác nhau hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó.
  • Đồng thời, điểm ưu tiên theo khu vực được áp dụng cho tất cả thí sinh, kể cả thí sinh đã tốt nghiệp từ trước năm tuyển sinh.

Trường hợp được hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú.

Theo điểm b khoản 4 Điều 7, các trường hợp được hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú là:

  • Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;
  • Học sinh các trường, lớp dự bị ĐH;
  • Học sinh có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại:
  • Các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
  • Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135; các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự thi, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn.
    Nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ.

Phân chia khu vực tuyển sinh và điểm cộng

  • Khu vực 1 (KV1) được cộng 0,75 điểm: Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT) được cộng 0,5 điểm: Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 2 (KV2) được cộng 0,25 điểm: Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1);
  • Khu vực 3 (KV3) không được cộng điểm ưu tiên: Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Kết luận

Có thể thấy, tùy vào phương thức xét tuyển mà mức điểm chuẩn Đại học UTB có sự chênh lệch khác nhau. Nhìn chung, điểm chuẩn không biến động nhiều qua các năm. ReviewEdu.net hy vọng các bạn có thể lựa chọn ngành học phù hợp với khả năng của mình. Chúc các bạn vượt qua kỳ tuyển sinh với kết quả như mong ước nhé!

Xem thêm: 

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *