Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học Tài chính Ngân hàng (FBU) mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Tài chính Ngân hàng

Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội Đây là một trong những cơ sở giáo dục danh giá. Chuyên đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Tài chính Ngân hàng (FBU) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Thông tin về Trường Đại học Tài chính Ngân hàng (FBU)

  • Tên Trường: Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội (Tên viết tắt: FBU).
  • Tên tiếng Anh: Hanoi Financial And Banking University.
  • Mã tuyển sinh: FBU.
  • Địa chỉ: 
    • Cơ sở chính: xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
    • Cơ sở đào tạo: 
      • 136 -138 Phạm Văn Đồng, phường Xuân Đỉnh, Q. Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
      • Số 31 phố Dịch Vọng Hậu, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Website: https://fbu.edu.vn/.
  • Link Facebook:  www.facebook.com/daihoctaichinhnganhanghanoi/.
  • Email tuyển sinh: contact@fbu.edu.vn hoặc phongdaotaofbu@moet.edu.vn.
  • Số điện thoại liên hệ: 024 3793 1340 – 024 3793 1341.

Lịch sử phát triển

Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội được thành lập theo Quyết định số 2336/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, thuộc loại hình trường đại học tư thục, chịu sự quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND Thành phố Hà Nội. Nhà trường thực hiện tuyển sinh và đào tạo đại học chính quy từ năm 2012 đến nay, các hệ đại học chính quy, liên thông từ cao đẳng lên đại học. Đến năm 2016, Nhà trường thực hiện đào tạo trình độ Thạc sỹ theo các Quyết định của Bộ. 

Cơ sở vật chất

Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu ngày càng được hoàn thiện. Hiện nay, bên cạnh việc chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ sở mới, trường có 12 khu giảng đường, 25 phòng làm việc. Nhà trường đã sửa chữa, mua sắm nhiều trang thiết bị phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu khoa học cùng các công trình phụ trợ đảm bảo đào tạo cho 3700 sinh viên trong năm học đầu tiên.

Điểm chuẩn Đại học Tài chính Ngân hàng (FBU) mới nhất
Điểm chuẩn Đại học Tài chính Ngân hàng (FBU) mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Tài chính Ngân hàng (FBU) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Tài chính Ngân hàng (FBU) sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học Tài chính Ngân hàng (FBU) năm 2023 – 2024

Điểm chuẩn trường Đại học Tài Chính – Ngân Hàng Hà Nội năm 2023 đã được công bố đến các thí sinh ngày 24/8.

STT

Mã ngành Ngành Tổ hợp xét tuyển

Điểm chuẩn trúng tuyển

1 7340201 Tài chính-Ngân hàng A00; A01; D01; C04 22,50
2 7340301 Kế toán A00; A01; D01; C04 22,50
3 7340302 Kiểm toán A00; A01; D01; C04 22,50
4 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; C04 22,50
5 7340121 Kinh doanh thương mại A00; A01; D01; C04 23,50
6 7380107 Luật kinh tế A00; A01; D01; C04 22,50
7 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; C04 23,50
8 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01 22,50

Điểm chuẩn của Trường Đại học Tài chính Ngân hàng (FBU) năm 2022 – 2023

Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội năm 2022 tuyển sinh theo 3 phương thức, trong đó trường dành 80% chỉ tiêu theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Điểm chuẩn trường Đại học Tài chính Ngân hàng năm 2022 đã được công bố đến các thí sinh ngày 16/9/2022. 

Điểm trúng tuyển theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7340201 Tài chính-Ngân hàng A00; A01; D01; C04 20
2 7340301 Kế toán A00; A01; D01; C04 20
3 7340302 Kiểm toán A00; A01; D01; C04 20
4 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; C04 20
5 7340121 Kinh doanh thương mại A00; A01; D01; C04 20
6 7380107 Luật kinh tế A00; A01; D01; C04 20
7 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; C04 20
8 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01 20

Điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả học tập bậc THPT

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7340201 Tài chính-Ngân hàng A00; A01; D01; C04 23.5
2 7340301 Kế toán A00; A01; D01; C04 23.5
3 7340302 Kiểm toán A00; A01; D01; C04 23.5
4 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; C04 23.5
5 7340121 Kinh doanh thương mại A00; A01; D01; C04 23.5
6 7380107 Luật kinh tế A00; A01; D01; C04 23.5
7 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; C04 23.5
8 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01 23.5

Điểm chuẩn của Trường Đại học Tài chính Ngân hàng (FBU) năm 2021 – 2022

Điểm trúng tuyển vào trường theo kết quả dự thi THPTQG đối với tất cả các ngành ngang bằng nhau là 15,5 điểm và 18 điểm đối với phương thức xét học bạ. Dưới đây là bảng liệt kê chi tiết điểm trúng tuyển của các ngành năm vừa qua:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn     Điểm trúng tuyển
Theo KQ thi THPT

Xét học bạ THPT

1 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; D01; C04 15.5 18
2 7340301 Kế toán A00; A01; D01; C04 15.5 18
3 7340302 Kiểm toán A00; A01; D01; C04 15.5 18
4 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; C04 15.5 18
5 7340121 Kinh doanh thương mại A00; A01; D01; C04 15.5 18
6 7380107 Luật Kinh tế A00; A01; D01; C04 15.5 18
7 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; C04 15.5 18
8 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01 15.5 18

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Tài chính Ngân hàng (FBU) gồm những gì?

Quy chế cộng điểm theo đối tượng ưu tiên

Nhóm ưu tiên 1 được cộng 2 điểm

Nhóm ưu tiên 1 bao gồm các đối tượng:

Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 (KV1) gồm:

  • Các xã KV1, KV2, KV3 thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; 
  • Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;

Đối tượng 03:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại KV1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
  • Các đối tượng ưu tiên quy định tại điểm i, k, l, m khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ưu đãi người có công với cách mạng;

Đối tượng 04:

  • Con liệt sĩ;
  • Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
  • Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng;
  • Con của người có công với cách mạng quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 về việc ưu đãi người có công với cách mạng;

Nhóm ưu tiên 2 được cộng 1 điểm

Nhóm ưu tiên 2 bao gồm các đối tượng:

Đối tượng 05:

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; thôn đội trưởng, trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

Đối tượng 06:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
  • Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
  • Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
  • Con của người có công giúp đỡ cách mạng;

Đối tượng 07:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT- BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GD&ĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
  • Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp dược đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.

Lưu ý: Người có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất.

Điểm chuẩn Đại học Tài chính Ngân hàng (FBU) là bao nhiêu
Điểm chuẩn Đại học Tài chính Ngân hàng (FBU) là bao nhiêu

Quy chế cộng điểm theo khu vực ưu tiên

  • Khu vực 1 (KV1) được cộng 0,75 điểm: Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT) được cộng 0,5 điểm: Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 2 (KV2) được cộng 0,25 điểm: Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1);
  • Khu vực 3 (KV3) không được cộng điểm ưu tiên: Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Kết luận

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Tài chính Ngân hàng dao động khá chênh lệch. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.

Xem thêm: 

4.1/5 - (19 bình chọn)
    • Phạm Bảo Toàn ReviewEdu
      Quản trị viên đã trả lời:

      Trường đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội có mức thu học phí đối với sinh viên hệ chính quy là 600.000 VNĐ/tín chỉ. Đây là mức thu được đưa ra trong đề án tuyển sinh 2021 – 2022. Đồng thời, nhà trường cam kết mức thu này sẽ không thay đổi đối với khóa tuyển sinh năm nay trong suốt thời gian sinh viên tham gia học tập tại trường.

      Tham khả chi tiết: Học phí trường đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội (FBU) mới nhất

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *