Trường Đại học Bách khoa Hà Nội là một ngôi trường thuộc top đầu các trường đại học trọng điểm Quốc gia. Trường luôn là cái tên được tìm kiếm nhiều nhất trong mỗi mùa tuyển sinh. Với độ ngũ cán bộ chuyên sâu cùng cơ sở vật chất tốt, trường là nơi hứa hẹn sẽ tạo ra được nhiều nhân tài cho đất nước. Cùng Reviewedu tìm hiểu điểm chuẩn của Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST) nhé.
Nội dung bài viết
- 1 Thông tin chung
- 2 Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
- 3 Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
- 4 Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
- 5 Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
- 6 Tốt nghiệp trường Đại học Bách khoa Hà Nội có dễ xin việc không?
- 7 Kết luận
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Bách khoa Hà Nội (Tên viết tắt: HUST – Ha Noi University of Science and Technology)
- Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Website: https://www.hust.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/dhbkhanoi/
- Mã tuyển sinh: BKA
- Email tuyển sinh: tuyensinh@hust.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 024 3869 4242
Xem thêm: Review Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội (HUST) có tốt không?
Lịch sử phát triển
Ngày 6-3-1956, ông Nguyễn Văn Huyên (Bộ trưởng Bộ GD&ĐT) ký quyết định thành lập trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Để phát triển thành một trường đại học đào tạo kỹ thuật lớn nhất Việt Nam, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã trải qua 4 giai đoạn phát triển:
Giai đoạn 1956 – 1965:
Đây là giai đoạn chập chững đầu tiên của trường, từng bước phát triển thành ngôi trường đào tạo kỹ thuật tương đối hoàn chỉnh. Trường tổ chức khóa tuyển sinh đầu tiên vào ngày 15-10-1956 với gần 1000 sinh viên.
Giai đoạn 1965 – 1975:
Để đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước trong thời kỳ xây dựng CNXH, trường đã không ngừng cải thiện và phát triển về lượng lẫn về chất. Trong giai đoạn này, trường đã đào tạo 7000 sinh viên có đủ điều kiện ra trường hệ chính quy và 2302 sinh viên hệ tại chức thuộc 58 chuyên ngành.
Giai đoạn 1975 – 1985:
Ở giai đoạn này, trước tình hình phát triển của xã hội, nhà trường đã cho ra đời nhiều ngành đào tạo mới. Được sự giúp sức của Nhà nước cũng như Liên Xô, trường đã cải thiện được cơ sở vật chất và các trang thiết bị cần thiết và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ vững mạnh.
Giai đoạn 1986 đến nay:
Trường liên tục đề ra mục tiêu chiến lược phát triển để trở thành trường đại học đào tạo đa ngành đa cấp lớn mạnh. Không chỉ là hệ đại học chính quy mà còn đào tạo hệ sau đại học.
Mục tiêu phát triển
Trường cố gắng phấn đấu phát triển thành một đại học nghiên cứu đa lĩnh vực nhưng nòng cốt vẫn là kỹ thuật và công nghệ. Xây dựng thành công hình mẫu ngôi trường tự chủ về tài chính, mô hình quản trị. Trường luôn cố gắng xây dựng một môi trường đại học năng động, sáng tạo, cởi mở và quốc tế hóa.
Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đại học Bách khoa Hà Nội chiều 22/8 cho hay trường chỉ tuyển gần 8.000 thí sinh nhưng có gần 90.000 nguyện vọng đăng ký. Ngành Khoa học máy tính luôn là ngành “hot” nhất trường vào nhiều thí sinh đã trúng bằng phương thức khác như xét tuyển tài năng, xét tuyển thẳng hay xét bằng điểm thi đánh giá tư duy. Đó là lý do đẩy điểm chuẩn ngành này năm nay lên cao.
Điểm chuẩn cụ thể từng ngành của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 như sau:

Năm nay, Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển 7.985 sinh viên. Trong đó, 15-20% chỉ tiêu dành cho phương thức xét tuyển tài năng, 85-90% xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT và đánh giá tư duy do trường tổ chức.
Học phí dự kiến áp dụng với khóa mới dao động 23-90 triệu đồng một năm. Trong đó, học phí trung bình chương trình chuẩn khoảng 23-29 triệu đồng một năm, tùy ngành. So với năm ngoái, mức này tăng khoảng 3-6 triệu.
Học phí các chương trình chất lượng cao khoảng 33-42 triệu đồng, riêng ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Bách khoa Hà Nội thu học phí 57-58 triệu.
Với các chương trình quốc tế và liên kết đào tạo quốc tế, học phí Đại học Bách khoa Hà Nội khoảng 25-45 triệu đồng một học kỳ. Riêng chương trình Quản trị Kinh doanh (TROY-BA) và Khoa học Máy tính (TROY-IT) hợp tác với Đại học Troy của Mỹ, học phí mỗi năm là 90 triệu đồng, nhưng một năm có ba học kỳ.
Trường cho biết học phí có thể điều chỉnh qua mỗi năm nhưng không tăng quá 8-10% một năm
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Điểm chuẩn trường Đại học HUST mới nhất năm 2022
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | BF1y | Kỹ thuật Sinh học | A00, B00 | 23.25 |
2 | BF2y | Kỹ thuật Thực phẩm | A00, B00, D07 | 23.35 |
3 | BF-E12y | Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) | A00, B00, D07 | 23.35 |
4 | CH1Y | Kỹ thuật Hoá học | A00, B00, D07 | 23.03 |
5 | CH2y | Hoá học | A00, B00, D07 | 23.03 |
6 | CH3y | Kỹ thuật in | A00, B00, D07 | 23.03 |
7 | CH-E11y | Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | A00, B00, D07 | 23.7 |
8 | ED2y | Công nghệ giáo dục | A00, A01, D01 | 23.15 |
9 | EE1y | Kỹ thuật Điện | A00, A01 | 23.05 |
10 | EE2y | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá | A00, A01 | 27.61 |
11 | EE-E18y | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) | A00, A01 | 23.55 |
12 | EE-E8y | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá (CT tiên tiến) | A00, A01 | 25.99 |
13 | EE-Epy | Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) | A00, A01, D29 | 23.99 |
14 | EM1y | Kinh tế công nghiệp | A00, A01, D01 | 24.3 |
15 | EM2y | Quản lý công nghiệp | A00, A01, D01 | 23.3 |
16 | EM3y | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 25.35 |
17 | EM4y | Kế toán | A00, A01, D01 | 25.2 |
18 | EM5y | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01 | 25.2 |
19 | EM-E13y | Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | D07, A01, D01 | 24.18 |
20 | EM-E14y | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | 24.51 | |
21 | ET1y | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | A00, A01 | 24.5 |
22 | ET2y | Kỹ thuật Y sinh | A00, A01 | 23.15 |
23 | ET-E16y | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | A00, A01 | 24.71 |
24 | ET-E4y | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT tiên tiến) | A00, A01 | 24.19 |
25 | ET-E5y | Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | A00, A01 | 23.89 |
26 | ET-E9y | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) | A00, A01, D28 | 24.14 |
27 | ET-LUHY | Điện tử – Viễn thông – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | A00, A01, D26 | 23.15 |
28 | EV1y | Kỹ thuật Môi trường | A00, B00, D07 | 23.03 |
29 | EV2y | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, B00, D07 | 23.03 |
30 | FL1y | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | D01 | 23.06 |
31 | FL2y | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | D01 | 23.06 |
32 | HE1y | Kỹ thuật Nhiệt | A00, A01 | 23.26 |
33 | IT2y | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | A00, A01 | 28.29 |
34 | IT-E6y | Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) | A00, A01 | 27.25 |
35 | ME1y | Kỹ thuật Cơ điện tử | A00, A01 | 26.33 |
36 | ME2y | Kỹ thuật Cơ khí | A00, A01 | 23.5 |
37 | ME-E1y | Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) | A00, A01 | 24.28 |
38 | ME-Guy | Cơ khí – Chế tạo máy – hợp tác với ĐH Griffith (Úc) | A00, A01 | 23.36 |
39 | ME-LUHy | Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | A00, A01, D26 | 23.29 |
40 | ME-NUTy | Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | A00, A01, D28 | 23.21 |
41 | MI1y | Toán – Tin | A00, A01 | 26.45 |
42 | MI2y | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01 | 26.54 |
43 | MS1y | Kỹ thuật Vật liệu | A00, A01, D07 | 23.16 |
44 | MS-E3y | KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) | A00, A01 | 23.16 |
45 | PH1y | Vật lý kỹ thuật | A00, A01 | 23.29 |
46 | PH2y | Kỹ thuật hạt nhân | A00, A01, A02 | 23.29 |
47 | PH3y | Vật lý y khoa | A00, A01, A02 | 23.29 |
55 | TX1y | Kỹ thuật Dệt – May | A00, A01 | 23.1 |
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Dưới đây là bảng điểm chuẩn năm 2021 của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
BF1 | Kỹ thuật Sinh học | A00, B00 | 25.34 |
BF2 | Kỹ thuật Thực phẩm | A00, B00, D07 | 25.94 |
CH1 | Kỹ thuật Hoá học | A00, B00, D07 | 25.2 |
CH2 | Hoá học | A00, B00, D07 | 24.96 |
CH3 | Kỹ thuật in | A00, B00, D07 | 24.45 |
ED2 | Công nghệ Giáo dục | A00; A01; D01 | 26.4 |
EE1 | Kỹ thuật Điện | A00, A01 | 26.5 |
EE2 | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá | A00, A01 | 27.46 |
EM1 | Kinh tế công nghiệp | A00, A01, D01 | 25.65 |
EM2 | Quản lý công nghiệp | A00, A01, D01 | 25.75 |
EM3 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 26.04 |
EM4 | Kế toán | A00, A01, D01 | 25.76 |
EM5 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01 | 25.83 |
ET1 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | A00, A01 | 26.8 |
EV1 | Kỹ thuật Môi trường | A00, B00, D07 | 24.01 |
EV2 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, B00, D07 | 23.53 |
FL1 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | D01 | 26.39 |
FL2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | D01 | 26.11 |
HE1 | Kỹ thuật Nhiệt | A00, A01 | 24.5 |
IT1 | Khoa học Máy tính | A00; A01 | 28.43 |
IT2 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | A00, A01 | 28.1 |
ME1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | A00, A01 | 26.91 |
ME2 | Kỹ thuật Cơ khí | A00, A01 | 25.78 |
MI1 | Toán – Tin | A00, A01 | 27 |
MI2 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01 | 27 |
MS1 | Kỹ thuật Vật liệu | A00, A01, D07 | 24.65 |
PH1 | Vật lý kỹ thuật | A00, A01 | 25.64 |
PH2 | Kỹ thuật hạt nhân |
A00, A01, A02 | 24.48 |
PH3 | Vật lý Y khoa* | A00, A01, A02 | 25.36 |
TE1 | Kỹ thuật Ô tô | A00, A01 | 26.94 |
TE2 | Kỹ thuật Cơ khí | A00, A01 | 25.7 |
TE3 | Kỹ thuật Hàng không | A00, A01 | 26.48 |
TX1 | Kỹ thuật Dệt May | A00, A01 | 23.99 |
BF-E12 | Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) | A00, B00 | 24.44 |
CH-E11 | Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | A00, B00, D07 | 26.4 |
EE-E18 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (Chương trình tiên tiến) | A00, A01 | 25.71 |
EE-E8 | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá (CT tiên tiến) | A00, A01 | 27.26 |
EE-EP | Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình tiên tiến) | A00, A01, D29 | 26.14 |
EM-E13 | Phân tích Kinh doanh (Chương trình tiên tiến) | D07, A01, D01 | 25.55 |
EM-E14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) |
D07, A01, D01 | 26.33 |
ET-E4 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT tiên tiến) | A00, A01 | 26.59 |
ET-E5 | Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | A00, A01 | 25.88 |
ET-E9 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (Chương trình tiên tiến) | A00, A01, D28 | 26.93 |
ET-E16 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (Chương trình tiên tiến) | A00, A01 | 26.59 |
IT-E6 | Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) | A00, A01, D28 |
27.4 |
IT-E7 | Công nghệ thông tin (Global ICT) | A00, A01 | 27.85 |
IT-E10 | Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (Chương trình tiên tiến) | A00, A01 | 28.04 |
IT-E15 | An toàn không gian số* (Chương trình tiên tiến) | A00, A01 | 27.44 |
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Sinh viên được đào tạo với chương trình tiên tiến tại Đại học Bách khoa Hà Nội. Nhà trường luôn cập nhập những tri thức và phương pháp mới áp dụng vào việc giảng dạy. Trường đại học tạo dựng môi trường năng động, sáng tạo giúp những sinh viên có tài năng thể hiện.
Ngoài ra còn hợp tác với các doanh nghiệp trong và ngoài nước, tạo điều kiện cho sinh viên thực tập và làm việc
Tốt nghiệp trường Đại học Bách khoa Hà Nội có dễ xin việc không?
Đại học Bách khoa Hà Nội là trường có sinh viên tốt nghiệp tìm được việc ngay thuộc vào loại cao. Hầu như 90% sinh viên ra trường đều đi làm đúng ngành nghề.
Sinh viên theo học tại trường chỉ cần cố gắng học tập thật tốt thì cơ hội tìm kiếm việc làm phù hợp với chuyên ngành là một điều không quá khó khăn.
Kết luận
Qua những thông tin về Điểm chuẩn trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Reviewedu hy vọng rằng các bạn đã nắm được những thông tin cơ bản về điểm chuẩn cũng như cách xét tuyển để có cho mình sự chuẩn bị vững chắc lựa chọn ngôi trường mà bản thân mong muốn.