Đại học Hoa Sen được đánh giá là một trong những trường Đại học dân lập có chất lượng tốt nhất nước ta, là một địa điểm dừng chân lí tưởng cho cuộc đời sinh viên. Vậy mức điểm chuẩn Trường Đại học Hoa Sen là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng Reviewedu so sánh điểm chuẩn HSU qua các năm gần đây nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Hoa Sen (HSU hay Hoa Sen University)
- Địa chỉ: 08 Nguyễn Văn Tráng, P. Bến Thành, Q.1, TPHCM (trụ sở chính)
- Website: https://www.hoasen.edu.vn/vi
- Facebook: https://www.facebook.com/HoaSenUni/
- Mã tuyển sinh: HSU
- Email tuyển sinh: tuyensinh@hoasen.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 028 7300 7272
Lịch sử phát triển
Trường được thành lập lần đầu vào năm 1991 với tên gọi Trường Nghiệp vụ Tin học và Quản lý Hoa Sen. Đến năm 2018, trường gia nhập vào hệ thống Đại học trực thuộc tập đoàn giáo dục Nguyễn Hoàng. Đây là bước đệm lớn mở ra quá trình phát triển theo tiêu chuẩn quốc tế của trường.
Cơ sở vật chất
Đại học Hoa Sen hiện nay có 1 trụ sở chính và 5 cơ sở phụ. Trụ sở chính tọa lạc tại số 08 Nguyễn Văn Tráng, P. Bến Thành, Q.1, Tp.HCM. Đây là tòa nhà 10 tầng nằm ngay trung tâm thành phố, được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế và khánh thành vào năm 2013.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Hoa Sen (HSU) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Hoa Sen sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Hoa Sen (HSU)
Trường Đại học Hoa Sen tuyển sinh 4.000 chỉ tiêu cho 28 ngành đào tạo đại học với 4 phương thức xét tuyển, trong đó trường dành 40% chỉ tiêu xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT.
Điểm chuẩn Đại học Hoa Sen năm 2023 đã công bố đến các thí sinh vào chiều ngày 22/8 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Điểm thi THPT Quốc Gia
STT |
Mã ngành | Ngành bậc đại học | Tổ hợp môn |
Điểm trúng tuyển |
1 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh | A00; A01; D01; D03; D09 | 15 |
2 | 7340115 | Marketing | 15 | |
3 | 7340120 | Kinh doanh Quốc tế | 15 | |
4 | 7510605 | Logistic & Quản lý chuỗi cung ứng | 15 | |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 15 | |
6 | 7340404 | Quản trị Nhân lực | 15 | |
7 | 7340301 | Kế toán | 15 | |
8 | 7320108 | Quan hệ công chúng | 15 | |
9 | 7340122 | Thương mại điện từ | 15 | |
10 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 15 | |
7810201E | Quản trị khách sạn – Chương trình Elite | 15 | ||
11 | 7810202 | Quản trị nhà hàng & Dịch vụ ăn uống | 15 | |
7810202E | Quản trị nhà hàng & Dịch vụ ăn uống -Chương trình Elite | 15 | ||
12 | 7340412 | Quản trị sự kiện | 15 | |
13 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 15 | |
14 | 7340410 | Quản trị công nghệ truyền thông | 15 | |
15 | 7340114 | Digital Marketing | 15 | |
16 | 7310113 | Kinh tế thể thao | 19 | |
17 | 7380107 | Luật Kinh tế | 15 | |
18 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D03; D07 | 15 |
19 | 7480107 | Trí tuệ nhân tạo | 16 | |
20 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 15 | |
21 | 7340205 | Công nghệ tài chính | A00; A01; D01; D03; D09 | 15 |
22 | 7210403 | Thiết kế Đồ họa | A01; D01; D09; D14 | 15 |
23 | 7210404 | Thiết kế Thời trang | 16 | |
24 | 7580108 | Thiết kế Nội thất | 15 | |
25 | 7210408 | Nghệ thuật số | 15 | |
26 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D09; D14; D15
Nhân hệ số 2 môn Tiếng Anh; Điểm thi môn Tiếng Anh chưa nhân hệ số 2 đạt từ 5,00 điểm trở lên. |
15 |
27 | 7310401 | Tâm lý học | A01; D01; D08; D09 | 15 |
Điểm xét học bạ và điểm thi ĐGNL
TT |
Mã ngành | Ngành bậc đại học | Điểm học bạ THPT (*) | Điểm thi Đánh giá năng lực năm 2023 |
Tổ hợp môn xét tuyển |
|
ĐHQG – HCM |
ĐHQG – Hà Nội |
|||||
1 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh | 6.0 | 600/1200 | 67/150 | A00; A01; D01; D03; D09 |
2 | 7340115 | Marketing | ||||
3 | 7340120 | Kinh doanh Quốc tế | ||||
4 | 7510605 | Logistic & Quản lý chuỗi cung ứng | ||||
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | ||||
6 | 7340404 | Quản trị Nhân lực | ||||
7 | 7340301 | Kế toán | ||||
8 | 7320108 | Quan hệ công chúng | ||||
9 | 7340122 | Thương mại điện từ | ||||
10 | 7810201 | Quản trị khách sạn | ||||
7810201E | Quản trị khách sạn – Chương trình Elite | |||||
11 | 7810202 | Quản trị nhà hàng & Dịch vụ ăn uống | ||||
7810202E | Quản trị nhà hàng & Dịch vụ ăn uống -Chương trình Elite | |||||
12 | 7340412 | Quản trị sự kiện | ||||
13 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | ||||
14 | 7340410 | Quản trị công nghệ truyền thông | ||||
15 | 7340114 | Digital Marketing | 6.0 | 600/1200 | 67/150 | |
16 | 7310113 | Kinh tế thể thao | ||||
17 | 7380107 | Luật Kinh tế | ||||
18 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 6.0 | 600/1200 | 67/150 | A00; A01; D01; D03; D07 |
19 | 7480107 | Trí tuệ nhân tạo | ||||
20 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | ||||
21 | 7340205 | Công nghệ tài chính | 6.0 | 600/1200 | 67/150 | A00; A01; D01; D03; D09 |
22 | 7210403 | Thiết kế Đồ họa | 6.0 | 600/1200 | 67/150 | A01; D01; D09; D14 |
23 | 7210404 | Thiết kế Thời trang | ||||
24 | 7580108 | Thiết kế Nội thất | ||||
25 | 7210408 | Nghệ thuật số | ||||
26 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 6.0 | 600/1200 | 67/150 | D01; D09; D14; D15
Nhân hệ số 2 môn Tiếng Anh; Điểm thi môn Tiếng Anh chưa nhân hệ số 2 đạt từ 5,00 điểm trở lên. |
27 | 7310401 | Tâm lý học | 6.0 | 600/1200 | 67/150 | A01; D01; D08; D09 |
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Hoa Sen (HSU)
Mức điểm chuẩn 2022 mới nhất được đại học HSU công bố như sau:
Điểm thi THPT Quốc Gia
Điểm xét học bạ và điểm thi ĐGNL
- Điểm trung bình cộng các môn học trong cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên (điểm làm tròn đến một số thập phân);(*)
- Điểm trung bình cộng các môn học trong cả năm lớp 10, lớp 11 và cả năm lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên (điểm làm tròn đến một số thập phân); (*)
(*) Riêng đối với ngành Phim: Thí sinh đủ điều kiện trên và điểm ấn phẩm portfolio đạt yêu cầu của Hội đồng chuyên môn ngành. Chọn 1 trong 3 hình thức:
- 10 – 15 bức hình được sắp xếp kể chuyện.
- 2 – 3 trang sáng tác truyện ngắn hoặc 5 trang kịch bản phim ngắn.
- Phim/ Video ngắn dưới 5 phút thể hiện khả năng kể chuyện và góc nhìn.
STT |
Ngành bậc Đại học | Mã ngành | Điểm trúng tuyển (*) |
Tổ hợp môn xét tuyển |
|
Kết quả Kỳ thi ĐGNL ĐHQG TPHCM 2022 |
Xét tuyển học bạ THPT |
||||
2 | Marketing | 7340115 | 600/1200 | 6.0 | A00, A01, D01/D03, D09 |
3 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | |||
4 | Logistic & Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | |||
5 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | |||
7 | Kế toán | 7340301 | 600/1200 | A00, A01, D01/D03, D09 | |
8 | Bất động sản | 7340116 | |||
9 | Quan hệ công chúng | 7320108 | |||
10 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | |||
12 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 600/1200 | A00, A01, D01/D03, D09 | |
13 | Quản trị nhà hàng & dịch vụ ăn uống | 7810202 | |||
14 | Quản trị sự kiện | 7340412 | |||
15 | Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành | 7810103 | |||
16 | Quản trị công nghệ truyền thông | 7340410 | |||
18 | Kinh tế thể thao | 7310113 | 600/1200 | 6.0 | A00, A01, D01/D03, D09 |
19 | Luật kinh tế | 7380107 | |||
20 | Luật quốc tế | 7380108 | |||
22 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 600/1200 | 6.0 | A00, A01, D01/D03, D07 |
23 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | |||
24 | Mạng máy tính & Truyền thông dữ liệu | 7480102 | |||
26 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | 600/1200 | 6.0 | A01; D01; D09; D14 |
27 | Thiết kế thời trang | 7210404 | |||
28 | Phim | 7210304 | |||
29 | Thiết kế Nội thất | 7580108 | |||
30 | Nghệ thuật số | 7210408 | |||
32 | Nhật Bản học | 7310613 | 600/1200 | D01; D09; D14; D15 |
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Hoa Sen (HSU)
Mức điểm chuẩn của Trường Đại học Hoa Sen năm 2021 được quy định như sau:
Điểm thi THPT Quốc Gia
Dựa theo đề thi THPT, mức điểm chuẩn Đại học Hoa Sen năm 2021 theo phương thức thi THPTQG như sau:
Điểm xét học bạ
- Mức điểm xét tuyển học bạ của trường đại học HSU được quy định cụ thể như sau:
- Điểm trung bình cộng các môn học trong cả ba đạt từ 6,0 điểm trở lên. Điểm trúng tuyển của thí sinh phải cao hơn ngưỡng điểm đầu vào mới đậu ngành học.
- Riêng đối với ngành Dược học điểm trung bình cả năm lớp 10, 11 và lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên.Ngành Quản lý bệnh viên, Kỹ thuật y sinh đạt từ 6.5 trở lên.
Điểm thi đánh giá năng lực
Thí sinh phải dự thi và có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG -HCM tổ chức năm 2021 đạt từ 600 điểm trở lên (thang điểm 1200).
- Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành bậc đại học.
- Riêng đối với ngành Dược học đạt từ 900 điểm trở lên.
Quy chế cộng điểm ưu tiên của trường Đại học Hoa Sen (HSU) như thế nào?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Nhóm ưu tiên 1 (UT1)
Điểm cộng: 2 điểm
Đối tượng 01:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế.
- Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;
Đối tượng 03:
- Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
Đối tượng 04:
- Thân nhân liệt sĩ;
- Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
- Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.
Nhóm ưu tiên 2 (UT2)
Điểm cộng: 1 điểm
Đối tượng 05:
- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;
Đối tượng 06:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
Đối tượng 07:
- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
- Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
- Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.
LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.
Trường hợp được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Khu vực tuyển sinh được cộng điểm ưu tiên
Cụ thể các khu vực tuyển sinh:
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm của trường Đại học Hoa Sen (HSU) như thế nào?
Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển
Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi/môn thi (thang 10) + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm trúng tuyển xét theo từng ngành (Danh sách thí sinh trúng tuyển được xếp theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu).
Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT
Xét tuyển học bạ dựa trên kết quả học tập 5 học kỳ:
ĐXT = (ĐTB cả năm lớp 10 + ĐTB cả năm lớp 11 + ĐTB HK 1 lớp 12)/3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Xét tuyển học bạ dựa trên kết quả học tập cả 3 năm THPT
ĐXT = (ĐTB cả năm lớp 10 + ĐTB cả năm lớp 11 + ĐTB cả năm lớp 12)/3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Xét tuyển trên Kết quả học tập (Học bạ) trung học phổ thông theo tổ hợp 3 môn
Điểm trung bình cộng (03) ba môn trong tổ hợp đạt từ 6.0 điểm trở lên: Điểm trung bình cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 môn 1, Điểm trung bình cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 môn 2, Điểm trung bình cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 môn 3 (điểm làm tròn một số thập phân).
Kết luận
Nhìn chung, mức điểm chuẩn Đại học Hoa Sen được đánh giá là không cao, phù hợp với năng lực của nhiều bạn học sinh. Đặc biệt là học phí vẫn duy trì ở một mức trong suốt 4 năm. Hy vọng những thông tin mà Reviewedu cập nhập trên sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho các bạn. Chúc các sĩ tử một mùa thi thành công.
Xem thêm: