Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học Hoa Sen (HSU) cập nhật mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Hoa Sen

Đại học Hoa Sen được đánh giá là một trong những trường Đại học dân lập có chất lượng tốt nhất nước ta, là một địa điểm dừng chân lí tưởng cho cuộc đời sinh viên. Vậy mức điểm chuẩn Trường Đại học Hoa Sen là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng Reviewedu so sánh điểm chuẩn HSU qua các năm gần đây nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Hoa Sen (HSU hay Hoa Sen University)
  • Địa chỉ: 08 Nguyễn Văn Tráng, P. Bến Thành, Q.1, TPHCM (trụ sở chính)
  • Website: https://www.hoasen.edu.vn/vi
  • Facebook: https://www.facebook.com/HoaSenUni/
  • Mã tuyển sinh: HSU
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@hoasen.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 028 7300 7272

Lịch sử phát triển

Trường được thành lập lần đầu vào năm 1991 với tên gọi Trường Nghiệp vụ Tin học và Quản lý Hoa Sen. Đến năm 2018, trường gia nhập vào hệ thống Đại học trực thuộc tập đoàn giáo dục Nguyễn Hoàng. Đây là bước đệm lớn mở ra quá trình phát triển theo tiêu chuẩn quốc tế của trường.

Cơ sở vật chất

Đại học Hoa Sen hiện nay có 1 trụ sở chính và 5 cơ sở phụ. Trụ sở chính tọa lạc tại số 08 Nguyễn Văn Tráng, P. Bến Thành, Q.1, Tp.HCM. Đây là tòa nhà 10 tầng nằm ngay trung tâm thành phố, được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế và khánh thành vào năm 2013.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Hoa Sen (HSU) mới nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học Hoa Sen (HSU) mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Hoa Sen (HSU) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Hoa Sen sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Hoa Sen (HSU)

Trường Đại học Hoa Sen tuyển sinh 4.000 chỉ tiêu cho 28 ngành đào tạo đại học với 4 phương thức xét tuyển, trong đó trường dành 40% chỉ tiêu xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT.

Điểm chuẩn Đại học Hoa Sen năm 2023 đã công bố đến các thí sinh vào chiều ngày 22/8 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Điểm thi THPT Quốc Gia

STT

Mã ngành Ngành bậc đại học Tổ hợp môn

Điểm trúng tuyển

1 7340101 Quản trị Kinh doanh A00; A01; D01; D03; D09 15
2 7340115 Marketing 15
3 7340120 Kinh doanh Quốc tế 15
4 7510605 Logistic & Quản lý chuỗi cung ứng 15
5 7340201 Tài chính – Ngân hàng 15
6 7340404 Quản trị Nhân lực 15
7 7340301 Kế toán 15
8 7320108 Quan hệ công chúng 15
9 7340122 Thương mại điện từ 15
10 7810201 Quản trị khách sạn 15
7810201E Quản trị khách sạn – Chương trình Elite 15
11 7810202 Quản trị nhà hàng & Dịch vụ ăn uống 15
7810202E Quản trị nhà hàng & Dịch vụ ăn uống -Chương trình Elite 15
12 7340412 Quản trị sự kiện 15
13 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 15
14 7340410 Quản trị công nghệ truyền thông 15
15 7340114 Digital Marketing 15
16 7310113 Kinh tế thể thao 19
17 7380107 Luật Kinh tế 15
18 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D03; D07 15
19 7480107 Trí tuệ nhân tạo 16
20 7480103 Kỹ thuật phần mềm 15
21 7340205 Công nghệ tài chính A00; A01; D01; D03; D09 15
22 7210403 Thiết kế Đồ họa A01; D01; D09D14 15
23 7210404 Thiết kế Thời trang 16
24 7580108 Thiết kế Nội thất 15
25 7210408 Nghệ thuật số 15
26 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D09D14; D15

Nhân hệ số 2 môn Tiếng Anh;

Điểm thi môn Tiếng Anh chưa nhân hệ số 2 đạt từ 5,00 điểm trở lên.

15
27 7310401 Tâm lý học A01; D01; D08; D09 15

Điểm xét học bạ và điểm thi ĐGNL

TT

Mã ngành Ngành bậc đại học Điểm học bạ THPT (*) Điểm thi Đánh giá năng lực năm 2023

Tổ hợp môn xét tuyển

ĐHQG – HCM

ĐHQG – Hà Nội

1 7340101 Quản trị Kinh doanh 6.0 600/1200 67/150 A00; A01; D01; D03; D09
2 7340115 Marketing
3 7340120 Kinh doanh Quốc tế
4 7510605 Logistic & Quản lý chuỗi cung ứng
5 7340201 Tài chính – Ngân hàng
6 7340404 Quản trị Nhân lực
7 7340301 Kế toán
8 7320108 Quan hệ công chúng
9 7340122 Thương mại điện từ
10 7810201 Quản trị khách sạn
7810201E Quản trị khách sạn – Chương trình Elite
11 7810202 Quản trị nhà hàng & Dịch vụ ăn uống
7810202E Quản trị nhà hàng & Dịch vụ ăn uống -Chương trình Elite
12 7340412 Quản trị sự kiện
13 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
14 7340410 Quản trị công nghệ truyền thông
15 7340114 Digital Marketing 6.0 600/1200 67/150
16 7310113 Kinh tế thể thao
17 7380107 Luật Kinh tế
18 7480201 Công nghệ thông tin 6.0 600/1200 67/150 A00; A01; D01; D03; D07
19 7480107 Trí tuệ nhân tạo
20 7480103 Kỹ thuật phần mềm
21 7340205 Công nghệ tài chính 6.0 600/1200 67/150 A00; A01; D01; D03; D09
22 7210403 Thiết kế Đồ họa 6.0 600/1200 67/150 A01; D01; D09D14
23 7210404 Thiết kế Thời trang
24 7580108 Thiết kế Nội thất
25 7210408 Nghệ thuật số
26 7220201 Ngôn ngữ Anh 6.0 600/1200 67/150 D01; D09D14; D15

Nhân hệ số 2 môn Tiếng Anh;

Điểm thi môn Tiếng Anh chưa nhân hệ số 2 đạt từ 5,00 điểm trở lên.

27 7310401 Tâm lý học 6.0 600/1200 67/150 A01; D01; D08; D09

Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Hoa Sen (HSU)

Mức điểm chuẩn 2022 mới nhất được đại học HSU công bố như sau:

Điểm thi THPT Quốc Gia

Ngành bậc Đại học

Mã ngành Điểm trúng tuyển

Tổ hợp môn xét tuyển

Quản trị kinh doanh 7340101 16,0 A00, A01, D01/D03, D09
Marketing 7340115 16,0
Kinh doanh quốc tế 7340120 16,0
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 16,0
Tài chính – Ngân hàng 7340201 16,0
Quản trị nhân lực 7340404 16,0
Kế toán 7340301 16,0
Bất động sản 7340116 16,0
Quan hệ công chúng 7320108 15,0
Hệ thống thông tin quản lý 7340405 15,0
Thương mại điện tử 7340122 15,0
Quản trị khách sạn 7810201 16,0
Quản trị nhà hàng & dịch vụ ăn uống 7810202 16,0
Quản trị sự kiện 7340412 16,0
Quản trị dịch vụ du lịch lữ hành 7810103 16,0
Quản trị công nghệ truyền thông 7340410 17,0
Digital Marketing 7340114 16,0 A00, A01, D01/D03, D09
Kinh tế thể thao 7310113 16,0
Luật kinh tế 7380107 16,0
Luật quốc tế 7380108 16,0
Công nghệ thông tin 7480201 16,0 A00, A01, D01/D03, D07
Trí tuệ nhân tạo 7480107 15,0
Kỹ thuật phần mềm 7480103 16,0
Mạng máy tính & Truyền thông dữ liệu 7480102 15,0
Công nghệ tài chính 7340202 15,0 A00, A01, D01/D03, D09
Thiết kế đồ họa 7210403 15,0 A01; D01; D09; D14
Thiết kế thời trang 7210404 15,0
Phim 7210304 18,0
Thiết kế Nội thất 7580108 15,0
Nghệ thuật số 7210408 15,0
Ngôn ngữ Anh 7220201 16,0 D01; D09; D14; D15
Nhật Bản học 7310613 15,0
Tâm lý học 7310401 16,0 A01, D01, D08, D09

Điểm xét học bạ và điểm thi ĐGNL

  • Điểm trung bình cộng các môn học trong cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên (điểm làm tròn đến một số thập phân);(*)
  • Điểm trung bình cộng các môn học trong cả năm lớp 10, lớp 11 và cả năm lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên (điểm làm tròn đến một số thập phân); (*)

(*) Riêng đối với ngành Phim: Thí sinh đủ điều kiện trên và điểm ấn phẩm portfolio đạt yêu cầu của Hội đồng chuyên môn ngành. Chọn 1 trong 3 hình thức:

  1. 10 – 15 bức hình được sắp xếp kể chuyện.
  2. 2 – 3 trang sáng tác truyện ngắn hoặc 5 trang kịch bản phim ngắn.
  3. Phim/ Video ngắn dưới 5 phút thể hiện khả năng kể chuyện và góc nhìn.

STT

Ngành bậc Đại học Mã ngành Điểm trúng tuyển (*)

Tổ hợp môn xét tuyển

Kết quả Kỳ thi ĐGNL ĐHQG TPHCM 2022

Xét tuyển học bạ THPT

2 Marketing 7340115 600/1200 6.0 A00, A01, D01/D03, D09
3 Kinh doanh quốc tế 7340120
4 Logistic & Quản lý chuỗi cung ứng 7510605
5 Tài chính – Ngân hàng 7340201
7 Kế toán 7340301 600/1200 A00, A01, D01/D03, D09
8 Bất động sản 7340116
9 Quan hệ công chúng 7320108
10 Hệ thống thông tin quản lý 7340405
12 Quản trị khách sạn 7810201 600/1200 A00, A01, D01/D03, D09
13 Quản trị nhà hàng & dịch vụ ăn uống 7810202
14 Quản trị sự kiện 7340412
15 Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành 7810103
16 Quản trị công nghệ truyền thông 7340410
18 Kinh tế thể thao 7310113 600/1200 6.0  A00, A01, D01/D03, D09
19 Luật kinh tế 7380107
20 Luật quốc tế 7380108
22 Trí tuệ nhân tạo 7480107 600/1200 6.0  A00, A01, D01/D03, D07
23 Kỹ thuật phần mềm 7480103
24 Mạng máy tính & Truyền thông dữ liệu 7480102
26 Thiết kế đồ họa 7210403 600/1200 6.0 A01; D01; D09; D14
27 Thiết kế thời trang 7210404
28 Phim 7210304
29 Thiết kế Nội thất 7580108
30 Nghệ thuật số 7210408
32 Nhật Bản học 7310613 600/1200 D01; D09; D14; D15

Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Hoa Sen (HSU)

Mức điểm chuẩn của Trường Đại học Hoa Sen năm 2021 được quy định như sau:

Điểm thi THPT Quốc Gia

Dựa theo đề thi THPT, mức điểm chuẩn Đại học Hoa Sen năm 2021 theo phương thức thi THPTQG như sau:

Mã ngành 

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01/D03, D09 16
7340115 Marketing A00, A01, D01/D03, D09 16
7340120 Kinh doanh quốc tế A00, A01, D01/D03, D09 16
7510605 Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01/D03, D09 16
7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01/D03, D09 16
7340404 Quản trị nhân lực A00, A01, D01/D03, D09 16
7340301 Kế toán A00, A01, D01/D03, D09 16
7340116 Bất động sản A00, A01, D01/D03, D09 16
7320108 Quan hệ công chúng A00, A01, D01/D03, D09 16
7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00, A01, D01/D03, D09 16
7340204 Bảo hiểm A00, A01, D01/D03, D09 18
7340122 Thương mại điện tử A00, A01, D01/D03, D09 16
7810201 Quản trị khách sạn A00, A01, D01/D03, D09 16
7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống A00, A01, D01/D03, D09 16
7340412 Quản trị sự kiện A00, A01, D01/D03, D09 16
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, D01/D03, D09 16
7340410 Quản trị công nghệ truyền thông A00, A01, D01/D03, D09 16
7340114 Digital Marketing A00, A01, D01/D03, D09 16
7310113 Kinh tế thể thao A00, A01, D01/D03, D09 16
7380107 Luật kinh tế A00, A01, D01/D03, D09 16
7380108 Luật quốc tế A00, A01, D01/D03, D09 16
7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, D01/D03, D09 16
7510209 Trí tuệ nhân tạo A00, A01, D01/D03, D09 16
7480201 Kỹ thuật phần mềm A00, A01, D01/D03, D09 16
7480102 Mạng máy tính & Truyền thông dữ liệu A00, A01, D01/D03, D09 16
7850101 Quản lý tài nguyên & môi trường A00; B00; D07; D08 16
7210403 Thiết kế đồ họa A01; D01; D09; D14 16
7210404 Thiết kế thời trang A01; D01; D09; D14 16
7210304 Phim A01; D01; D09; D14 16
7580108 Thiết kế Nội thất A01; D01; D09; D14 16
7210408 Nghệ thuật số A01; D01; D09; D14 16
7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D09; D14; D15 16
7310640 Hoa Kỳ Học D01; D09; D14; D15 17
7310613 Nhật Bản học D01; D09; D14; D15 16
7310401 Tâm lý học A01, D01, D08, D09 16

Điểm xét học bạ

  • Mức điểm xét tuyển học bạ của trường đại học HSU được quy định cụ thể như sau:
  • Điểm trung bình cộng các môn học trong cả ba đạt từ 6,0 điểm trở lên. Điểm trúng tuyển của thí sinh phải cao hơn ngưỡng điểm đầu vào mới đậu ngành học. 
  • Riêng đối với ngành Dược học điểm trung bình cả năm lớp 10, 11 và lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên.Ngành Quản lý bệnh viên, Kỹ thuật y sinh đạt từ 6.5 trở lên.

Điểm thi đánh giá năng lực

Thí sinh phải dự thi và có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG -HCM tổ chức năm 2021 đạt từ 600 điểm trở lên (thang điểm 1200).

  • Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành bậc đại học.
  • Riêng đối với ngành Dược học đạt từ 900 điểm trở lên.

Quy chế cộng điểm ưu tiên của trường Đại học Hoa Sen (HSU) như thế nào?

Điểm chuẩn của Trường Đại học Hoa Sen (HSU) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Hoa Sen (HSU) là bao nhiêu

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Nhóm ưu tiên 1 (UT1)

Điểm cộng: 2 điểm

Đối tượng 01:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế. 
  • Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;

Đối tượng 03:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;

Đối tượng 04:

  • Thân nhân liệt sĩ;
  • Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; 
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.

Nhóm ưu tiên 2 (UT2) 

Điểm cộng: 1 điểm

Đối tượng 05: 

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

Đối tượng 06:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

Đối tượng 07:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
  • Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.

LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.

Trường hợp được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú

Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:

  • Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
  • Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
  • Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. 

Khu vực tuyển sinh được cộng điểm ưu tiên

Cụ thể các khu vực tuyển sinh: 

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
  • KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
  • KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
  • KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Cách tính điểm của trường Đại học Hoa Sen (HSU) như thế nào?

Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển

Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi/môn thi (thang 10) + Điểm ưu tiên (nếu có)

  • Điểm trúng tuyển xét theo từng ngành (Danh sách thí sinh trúng tuyển được xếp theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu).

Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT

Xét tuyển học bạ dựa trên kết quả học tập 5 học kỳ:

ĐXT = (ĐTB cả năm lớp 10 + ĐTB cả năm lớp 11 + ĐTB HK 1 lớp 12)/3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

Xét tuyển học bạ dựa trên kết quả học tập cả 3 năm THPT

ĐXT = (ĐTB cả năm lớp 10 + ĐTB cả năm lớp 11 + ĐTB cả năm lớp 12)/3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

Xét tuyển trên Kết quả học tập (Học bạ) trung học phổ thông theo tổ hợp 3 môn

Điểm trung bình cộng (03) ba môn trong tổ hợp đạt từ 6.0 điểm trở lên: Điểm trung bình cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 môn 1, Điểm trung bình cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 môn 2, Điểm trung bình cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 môn 3 (điểm làm tròn một số thập phân).

Kết luận

Nhìn chung, mức điểm chuẩn Đại học Hoa Sen được đánh giá là không cao, phù hợp với năng lực của nhiều bạn học sinh. Đặc biệt là học phí vẫn duy trì ở một mức trong suốt 4 năm. Hy vọng những thông tin mà Reviewedu cập nhập trên sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho các bạn. Chúc các sĩ tử một mùa thi thành công.

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *