Trường Đại học Hồng Đức là ngôi trường được vinh dự mang niên hiệu vua Lê Thánh Tông – Một trong những vị hoàng đế anh minh nhất trong lịch sử chế độ phong kiến Việt Nam. Vậy mức điểm chuẩn Trường Đại học Hồng Đức (HDU) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng ReviewEdu tham khảo và so sánh mức điểm chuẩn HDU trong các năm qua bài viết dưới đây nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Hồng Đức (tên viết tắt: HDU – Hong Duc university)
- Địa chỉ: số 565 Quang Trung 3, phường Đông Vệ, tp. Thanh Hoá
- Facebook:https://www.facebook.com/DHHongDuc
- Website: http://www.hdu.edu.vn hoặc http://www.tuyensinh.hdu.edu.vn
- Email: cthssv@hdu.edu.vn
- Mã tuyển sinh: HDT
- Số điện thoại tuyển sinh: 02373 910 619; 0912 483 189; 0912 383 342
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Hồng Đức là ngôi trường được vinh dự mang niên hiệu vua Lê Thánh Tông – một trong những vị hoàng đế anh minh nhất trong lịch sử chế độ phong kiến Việt Nam. Trường được thành lập vào ngày 24/9/1997 trên cơ sở sáp nhập 3 trường Cao đẳng Sư phạm, Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật, Cao đẳng Y tế Thanh Hoá.
Mục tiêu phát triển
Xây dựng HDU trở thành một cơ sở giáo dục đa ngành, đạt tiêu chuẩn quốc gia và một số ngành học đạt chuẩn quốc tế; trở thành trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ có uy tín, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự phát triển của tỉnh Thanh Hóa và đất nước.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Hồng Đức (HDU) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Hồng Đức (HDU) sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Hồng Đức (HDU) năm 2023 – 2024
Trường Đại học Hồng Đức đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể đối với từng ngành đào tạo năm học 2023 như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
STT |
Mã ngành | Tên ngành đào tạo |
Mức điểm |
1 | 7140202 | Giáo dục tiểu học | 27.63 |
2 | 7140201 | Giáo dục mầm non | 25.67 |
3 | 7140210 | Sư Phạm Tin học | 22.15 |
4 | 7140231 | Sư Phạm Tiếng Anh | 25.98 |
5 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 24.78 |
6 | 7340301 | Kế toán | 18.00 |
7 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh | 16.50 |
8 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 15.00 |
9 | 7340302 | Kiểm toán | 15.00 |
10 | 7380101 | Luật | 16.00 |
11 | 7380107 | Luật Kinh tế | 15.00 |
12 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 15.00 |
13 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 15.00 |
14 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 16.00 |
15 | 7620110 | Khoa học cây trồng | 15.00 |
16 | 7620106 | Chăn nuôi-Thú y | 15.00 |
17 | 7850103 | Quản lý đất đai | 15.00 |
18 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 16.00 |
19 | 7850101 | QL tài nguyên và môi trường | 15.00 |
20 | 7810101 | Du lịch | 15.00 |
21 | 7310101 | Kinh tế | 15.00 |
22 | 7310401 | Tâm lý học | 15.00 |
23 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 15.00 |
Điểm xét học bạ
STT |
Mã ngành | Tên ngành đào tạo |
Mức điểm |
1 | 7340301 | Kế toán | 20 |
2 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh | 20 |
3 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 16.5 |
4 | 7340302 | Kiểm toán | 16.5 |
5 | 7380101 | Luật | 16.5 |
6 | 7380107 | Luật Kinh tế | 16.5 |
7 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 16.5 |
8 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 16.5 |
9 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 20 |
10 | 7620110 | Khoa học cây trồng | 16.5 |
11 | 7620106 | Chăn nuôi-Thú y | 16.5 |
12 | 7850103 | Quản lý đất đai | 16.5 |
13 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 20 |
14 | 7850101 | QL tài nguyên và môi trường | 16.5 |
15 | 7810101 | Du lịch | 16.5 |
16 | 7310101 | Kinh tế | 16.5 |
17 | 7310401 | Tâm lý học | 16.5 |
18 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 16.5 |
19 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 16.5 |
Điểm thi đánh giá tư duy
STT |
Mã ngành | Tên ngành đào tạo |
Mức điểm |
1 | 7340301 | Kế toán | 15 |
2 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh | 15 |
3 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 15 |
4 | 7340302 | Kiểm toán | 15 |
5 | 7380101 | Luật | 15 |
6 | 7380107 | Luật Kinh tế | 15 |
7 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 15 |
8 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 15 |
9 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 15 |
10 | 7620110 | Khoa học cây trồng | 15 |
11 | 7620106 | Chăn nuôi-Thú y | 15 |
12 | 7850103 | Quản lý đất đai | 15 |
13 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 15 |
14 | 7850101 | QL tài nguyên và môi trường | 15 |
15 | 7810101 | Du lịch | 15 |
16 | 7310101 | Kinh tế | 15 |
17 | 7310401 | Tâm lý học | 15 |
18 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 15 |
19 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 15 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Hồng Đức (HDU) năm 2022 – 2023
Trường Đại học Hồng Đức đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể đối với từng ngành đào tạo năm học 2022 như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
Điểm xét học bạ
Điểm thi đánh giá năng lực
Điểm chuẩn của Trường Đại học Hồng Đức (HDU) năm 2021 – 2022
Trường Đại học Hồng Đức đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể đối với từng ngành đào tạo năm học 2021 như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
Điểm xét học bạ
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Hồng Đức (HDU) như thế nào?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Trường hợp được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Khu vực cộng điểm ưu tiên tuyển sinh
Cụ thể các khu vực tuyển sinh:
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm của Trường Đại học Hồng Đức (HDU) như thế nào?
Phương thức xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt nghiệp
Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
Trong đó:
- Điểm xét tuyển, Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: Áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Phương thức xét tuyển kết quả học tập THPT
Ở phương thức này, nhà trường sẽ áp dụng cách tính điểm như sau:
Điểm xét tuyển = Trung bình tổ hợp môn xét tuyển kỳ 1 lớp 11 + Trung bình tổ hợp môn xét tuyển kỳ 2 lớp 11 + Trung bình tổ hợp môn xét tuyển kỳ 1 lớp 12
Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội
Phương thức này sẽ lấy điểm theo điểm thi của thí sinh tại kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội
Kết luận
Mức điểm chuẩn Đại học Hồng Đức được đánh giá là không quá cao, vừa tầm với nhiều thí sinh. HDU hứa hẹn sẽ là lựa chọn tốt cho chặng đường 4 năm Đại học sắp tới. Hy vọng những thông tin mà Reviewedu cập nhập trên sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho các bạn. Chúc các bạn một mùa thi thành công.
Xem thêm: