Đại học Mở TP HCM (HCMCOU) là trường đại học công lập đầu tiên ở Việt Nam hoạt động theo quy chế công lập và đào tạo theo phương thức mở. Trường đã và đang đào tạo ra nhiều nhân tài, đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế và văn hóa của đất nước. Vậy mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Mở TP HCM (HCMCOU) có cao hay không? Quy định và sự chênh lệch mức điểm đầu vào giữa các năm như thế nào? Hãy cùng ReviewEdu.net tìm hiểu điểm chuẩn HCMCOU qua bài viết dưới đây nhé!
Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Mở TP HCM (HCMCOU)
Điểm chuẩn OU – Đại học Mở TPHCM năm 2024 xét điểm thi tốt nghiệp THPT được công bố đến các thí sinh vào ngày 17/8 như sau:
Năm 2023, Trường Đại học Mở TP HCM công bố điểm trúng tuyển Đại học Chính quy năm 2023 (đối với thí sinh trung học phổ thông ở khu vực 3) phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi TN THPT. Mức điểm chuẩn đầu vào dao động từ 16,50 – 25,25 điểm. Trong đó, các ngành có điểm chuẩn cao nhất là Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc và Marketing. Có thể thấy những ngày này vô cùng phổ biến và nhận được nhiều sự quan tâm từ đông đảo các thí sinh. Vì vậy mà lượng hồ sơ ứng tuyển ngày càng nhiều, đòi hỏi trường phải sàng lọc kỹ càng để có được những thí sinh chất lượng nhất để đào tạo và phát triển sau này. Các ngành có mức điểm thấp nhất là Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, công nghệ sinh học với 16,5 điểm. So với năm học 2022, điểm chuẩn đã giảm từ 0,25 – 0,75 điều này tùy thuộc vào tiêu chí xét tuyển mỗi năm của trường.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Mã ngành |
Ngành |
Điểm chuẩn |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 25.00 |
7220201C | Ngôn ngữ Anh Chất lượng cao | 23.60 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 25.00 |
7220204C | Ngôn ngữ Trung Quốc Chất lượng cao | 24.10 |
7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 23.30 |
7220209C | Ngôn ngữ Nhật Chất lượng cao | 21.90 |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 24.20 |
7310101 | Kinh tế | 24.00 |
7310101C | Kinh tế Chất lượng cao | 23.00 |
7310301 | Xã hội học | 24.10 |
7310401 | Tâm lý học | 24.50 |
7310620 | Đông Nam Á học | 22.60 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 24.00 |
7340101C | Quản trị kinh doanh Chất lượng cao | 22.60 |
7340115 | Marketing | 25.25 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | 24.90 |
7340201 | Tài chính ngân hàng | 23.90 |
7340201C | Tài chính ngân hàng Chất lượng cao | 22.00 |
7340301 | Kế toán | 23.80 |
7340301C | Kế toán Chất lượng cao | 21.25 |
7340302 | Kiểm toán | 24.10 |
7340403 | Quản lý công | 19.50 |
7340404 | Quản trị nhân lực | 24.30 |
7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 23.70 |
7380101 | Luật (*) | 23.40 |
7380107 | Luật kinh tế (*) | 23.90 |
7380107C | Luật kinh tế Chất lượng cao | 23.10 |
7420201 | Công nghệ sinh học | 19.30 |
7420201C | Công nghệ sinh học Chất lượng cao | 16.50 |
7460108 | Khoa học dữ liệu | 23.90 |
7480101 | Khoa học máy tính | 24.00 |
7480101C | Khoa học máy tính Chất lượng cao | 22.70 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 24.50 |
7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 16.50 |
7510102C | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng Chất lượng cao | 16.50 |
7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 24.60 |
7540101 | Công nghệ thực phẩm | 20.90 |
7580302 | Quản lý xây dựng | 17.50 |
7760101 | Công tác xã hội | 21.50 |
7810101 | Du lịch | 23.40 |
Các năm học trước 2022, điểm chuẩn xét tuyển của Trường Đại học Mở TP HCM dao động từ 16 – 26,95 điểm. Ngành giữ vị thế top 1 là ngành Luật kinh tế với 26,95 điểm. Các ngành có mức điểm thấp nhất là Công nghệ sinh học, Xã hội học,…
Cách tính điểm và quy chế cộng điểm ưu tiên của trường Đại học Mở TP HCM (HCMCOU)
Trường Đại học Mở TP HCM quy định cách tính điểm xét tuyển cụ thể như sau: Đối với những ngành có tổ hợp môn có môn nhân hệ số 2: Điểm xét tuyển = (Điểm môn hệ số 2 x 2 + Tổng 2 môn còn lại) x 3/4 + Điểm ưu tiên Khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng. Đối với những ngành có tổ hợp không có môn hệ số: Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn + Điểm ưu tiên Khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng.
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau: Khu vực 1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo,…sẽ được cộng ưu tiên 0,75 điểm. Tiếp theo, khu vực 2 sẽ được cộng ưu tiên 0,25 điểm đối với các đối tượng là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1). Còn khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT) sẽ được cộng ưu tiên 0,5 điểm. Riêng khu vực 3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương, thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực không được cộng điểm ưu tiên.
ReviewEdu.net hy vọng rằng những thông tin về điểm chuẩn Đại học Mở TP HCM đã giúp các bạn có cái nhìn rõ ràng hơn về quá trình tuyển sinh. Chúng tôi mong rằng, từ những thông tin này, bạn sẽ có sự chuẩn bị kỹ càng và tự tin hơn khi bước vào cánh cổng đại học. Bên cạnh việc nắm vững điểm chuẩn, hãy dành thời gian tìm hiểu thêm về các ngành học, cơ hội nghề nghiệp và môi trường học tập tại HCMCOU. Chúc các bạn đạt được kết quả tốt nhất và thành công trên con đường học tập và sự nghiệp. Truy cập ReviewEdu.net thường xuyên để cập nhật thông tin mới nhất và nhận được những lời khuyên hữu ích cho hành trình vào đại học của bạn!
Xem thêm: