Điểm chuẩn năm 2024 của Học viện Báo chí và Tuyên truyền (AJC) mới nhất

Điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền (AJC) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Cùng Reviewedu.net tìm hiểu về mức điểm chuẩn AJC trong những năm gần đây nhé!

Điểm chuẩn 2024 của Học viện Báo chí và Tuyên truyền (AJC)

Năm 2023, Học viện Báo chí và Tuyên truyền công bố mức điểm chuẩn của 39 ngành đào tạo. Ở thang điểm 30, ngành Truyền thông đa phương tiện cao nhất – 28.68 điểm tại tổ hợp C15 . Ngành Lịch sử cao thứ hai với 28.56 điểm, tổ hợp C00 và C19. Những ngành và tổ hợp còn lại phổ biến mức 24-25 điểm. Với thang điểm 40 (môn Văn nhân hệ số 2), ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp cao nhất với 38.02 điểm. Ngành thấp thất ở nhóm này là Báo mạng điện tử chất lượng cao – 33.92 điểm.

Điểm chuẩn của Học viện Báo chí và Tuyên truyền (AJC) mới nhất
Điểm chuẩn của Học viện Báo chí và Tuyên truyền (AJC) mới nhất

Điểm chuẩn đã có sự thay đổi nhẹ so với năm 2022 để có thể phù hợp với nhu cầu tuyển sinh cũng như là yêu cầu của thị trường lao động.

Tên ngành

Mã tổ hợp Điểm trúng tuyển
Thi THPT Quốc Gia

Học bạ

Triết học A16 24.22 8.5
C15 24.22 8.5
D01, R22 24.22 8.5
Chủ nghĩa xã hội khoa học A16 23.94 8.44
C15 23.94 8.44
D01, R22 23.94 8.44
Lịch sử C00 28.56 9.1
C03 28.56 9.1
C19 28.56 9.1
D14 28.56 9.1
Kinh tế chính trị A16 24.6 8.94
C15 25.6 8.94
D01, R22 25.1 8.94
Chính trị, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh A16 24.17 8.41
C15 24.17 8.41
D01, R22 24.17 8.41
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước A16 23.31 8.5
C15 24.31 8.5
D01, R22 23.81 8.5
Kinh tế, chuyên ngành quản lý kinh tế A16 24.55 9
C15 26.3 9
D01, R22 25.80 9
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) A16 24.5 8.9
C15 25.55 8.9
D01, R22 25.3 8.9
Kinh tế, chuyên ngành kinh tế và quản lý A16 24.48 8.93
C15 26.23 8.93
D01, R22 25.73 8.93
Chính trị học, chuyên ngành quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa A16 23.05 8.5
C15 23.05 8.5
D01, R22 23.05 8.5
Chính trị học, Chuyên ngành chính trị phát triển A16 24.45 8.41
C15 24.45 8.41
D01, R22 24.45 8.41
Quản lý nhà nước, chuyên ngành quản lý xã hội A16 24.92 8.6
C15 24.92 8.6
D01, R22 24.92 8.6
Chính trị học, Chuyên ngành văn hóa phát triển A16 24.5 8.66
C15 24.5 8.66
D01, R22 24.5 8.66
Chính trị học, Chuyên ngành Chính sách công A16 23.72 8.38
C15 23.72 8.38
D01, R22 23.72 8.38
Quản lý nhà nước, Chuyên ngành quản lý hành chính nhà nước A16 24.7 8.7
C15 24.7 8.7
D01, R22 24.7 8.8
Chính trị học, chuyên ngành truyền thông chính sách A16 25.07 8.75
C15 25.32 8.75
D01, R22 25.07 8.75
Truyền thông đa phương tiện A16 28.68 9.45
C15 28.68 9.45
D01, R22 28.68 9.45
Truyền thông đại chúng A16 27.9 9.34
C15 27.9 9.34
D01, R22 27.9 9.34
Quản lý công A16 24.25 8.6
C15 24.25 8.6
D01, R22 24.25 8.6
Xã hội học A16 25.85 8.8
C15 25.85 8.8
D01, R22 25.85 8.8
Công tác xã hội A16 24 8.65
C15 25 8.65
D01, R22 24.5 8.65
Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản A16 25.25 9.08
C15 26.25 9.08
D01, R22 25.75 9.08
Xuất bản, chuyên ngành xuất bản điện tử D01, R24 24.9 9
D72, R25 259 9
D78, R26 25.4 9
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại D01, R24 35.6 9.33
D72, R25 35.1 9.33
D78, R26 36.6 9.33
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế D01, R24 35.52 9.3
D72, R25 35.02 9.3
D78, R26 36.52 9.3
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành quan hệ quốc tế và truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) D01, R24 35.17 9.26
D72, R25 34.67 9.26
D78, R26 36.17 9.26
Quan hệ công chúng, chuyên ngành quan hệ công chúng chuyên nghiệp D01, R24 36.52 9.5
D72, R25 36.02 9.5
D78, R26 38.02 9.5
Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao) D01, R24 35.47 9.36
D72, R25 34.97 9.36
D78, R26 36.97 9.36
Truyền thông quốc tế D01, R24 36.51 9.36
D72, R25 36.01 9.36
D78, R26 37.51 9.36
Ngôn ngữ Anh D01, R24 35 9.19
D72, R25 34.5 9.19
D78, R26 35.75 9.19
Quảng Cáo D01, R24 36.3 9.45
D72, R25 35.8 9.45
D78, R26 36.8 9.45
Báo chí, chuyên ngành Báo in R05 34.97 9.05
R06 34.97 9.05
R15, R19 34.97 9.05
R19 34.97 9.05
Báo chí, chuyên ngành ảnh báo chí R07, R20 34.5 8.93
R08 34.5 8.93
R09 34.5 8.93
R07 34.5 8.93
Báo chí, chuyên ngành báo phát thanh R05 34.72 9.1
R06 34.72 9.1
R15, R19 34.72 9.1
R19 26.65 9.1
Báo chí, chuyên ngành báo truyền hình R05 37.23 9.32
R06 37.23 9.32
R15, R19 37.23 9.32
R19 37.23 9.32
Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình R11, R12, R13. R21 34.49 8.8
R18 34.49 8.8
Báo chí, chuyên ngành báo mạng điện tử R05 36.98 9.18
R06 36.98 9.18
R15, R19 36.98 9.18
R19 36.98 9.18
Báo chí, chuyên ngành báo truyền hình (Chất lượng cao) R05 35.8 9.15
R06 35.8 9.15
R15, R19 35.8 9.15
R19 35.8 9.15
Báo chí, chuyên ngành báo mạng điện tử ( chất lượng cao) R05 35.42 8.94
R06 35.42 8.94
R15, R19 35.42 8.94
R19 35.42 8.94

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ. Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé! 

Đối với năm 2022, Học viện Báo chí và Tuyên truyền (AJC) lấy điểm chuẩn 22,8 – 29,25 theo thang 30, từ 33,33 đến 37,6 theo thang 40. Theo thang điểm 30, ngành Truyền thông đa phương tiện lấy điểm cao nhất 29,25 xét tổ hợp C15. Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước lấy điểm chuẩn thấp nhất 22,8 xét tổ hợp A16. Theo thang 40, ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp có điểm cao nhất với 37,6 điểm, xét theo tổ hợp khối D78, R26.

Điểm chuẩn của Học viện Báo chí và Tuyên truyền (AJC) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Học viện Báo chí và Tuyên truyền (AJC) là bao nhiêu

Cách tính điểm và quy chế cộng điểm ưu tiên của Học viện Báo chí và Tuyên truyền (AJC)

Theo phương thức xét tuyển điểm thi THPTQG, cách tính điểm của Học viện Báo chí và Tuyên truyền (AJC) được chia thành 2 theo thang 30 và 40 điểm. Điểm xét tuyển thang 30 được tính theo công thức: tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp đã đăng ký + điểm ưu tiên hoặc khuyến khích (nếu có). Điểm chuẩn làm tròn đến hai chữ số thập phân. Đối với điểm xét tuyển theo thang 40 được tính: tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT sau khi nhân hệ số theo tổ hợp đã đăng ký + điểm ưu tiên hoặc khuyến khích x 4/3.

Về mức cộng điểm ưu tiên, thí sinh được hưởng ưu tiên khu vực dựa trên nơi học THPT hoặc trung cấp, với mức chênh lệch điểm giữa các khu vực từ 0,25 đến 0,75 điểm. Đối với thí sinh có hộ khẩu thường trú trong các khu vực đặc biệt khó khăn như vùng dân tộc, miền núi, biên giới, và hải đảo, cũng như quân nhân và công an nhân dân, còn có thêm chế độ ưu tiên đặc biệt. Theo ReviewEdu, điều này cho thấy Học viện Báo chí và Tuyên truyền cam kết đảm bảo cơ hội công bằng và bình đẳng cho tất cả thí sinh trong quá trình tuyển sinh, giúp cho các thí sinh trên mọi tỉnh thành có cơ hội được tiếp xúc với chương trình đại học hiện đại và bổ ích.

Qua bài viết trên, có thể nhận thấy mức điểm chuẩn vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền dao động ổn định, không quá cao nhưng cũng không quá thấp, thu hút một lượng lớn sinh viên đăng ký. Điều này cho thấy trường có sự hấp dẫn đối với các thí sinh quan tâm đến ngành Báo chí và Tuyên truyền. Hy vọng bài viết của Reviewedu.net sẽ giúp các bạn đọc có thêm thông tin hữu ích để lựa chọn ngành nghề phù hợp và đạt được thành công trong tương lai. Chúc các bạn may mắn và thành công trong hành trình tuyển sinh!

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *