Điểm chuẩn Học Viện Biên Phòng là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc về thông tin điểm chuẩn Trường Học Viện Biên Phòng, hãy cùng ReviewEdu.net tìm hiểu nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Học Viện Biên Phòng
- Tên tiếng Anh: Border Guard Academy (HVBP)
- Địa chỉ: Phường Sơn Lộc, Thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội
- Website: http://www.hvbp.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/hocvienbienphong
- Mã trường: BPH
- Số điện thoại: 0984.987.789
- Email: bbt@hvbp.edu.vn
Lịch sử phát triển
Học viện Biên phòng (trước đây là Trường Sĩ quan Công an nhân dân vũ trang) được thành lập ngày 20/5/1963 trải qua hơn 50 năm xây dựng và trưởng thành, Học viện Biên phòng đã trải qua các giai đoạn phát triển chính như sau:
- Thời kỳ 1963 – 1975, là Trường Sĩ quan Công an nhân dân vũ trang nằm trong Bộ nội vụ (nay là Bộ Công an) được giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng Sỹ quan với 04 chuyên ngành: Sĩ quan Biên phòng, Trinh sát Biên phòng, Quản lý cửa khẩu và Quản lý nội địa, đáp ứng yêu cầu quản lý, bảo vệ biên giới, giới tuyến tạm thời, bảo vệ lãnh tụ và các cơ quan đầu não của Đảng và Nhà nước; các mục tiêu chính trị, kinh tế, văn hoá và ngoại giao quan trọng.
- Ngày 27 tháng 11 năm 1976, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ra Nghị định cho phép Trường Sĩ quan Công an nhân dân Vũ trang được đào tạo sĩ quan có trình độ Đại học nằm trong các trường đại học của Bộ Nội vụ (Sĩ quan Cảnh sát, Sĩ quan An ninh, Sĩ quan Công an nhân dân Vũ trang) và hệ thống các trường đại học của Quốc gia.
- Năm 2000, Trường Đại học Biên phòng được giao nhiệm vụ đào tạo Thạc sĩ Biên phòng với 3 chuyên ngành: Quản lý biên giới, Quản lý cửa khẩu và Trinh sát Biên phòng.
- Năm 2003, Trường Đại học Biên phòng được nâng cấp thành Học viện Biên phòng nằm trong hệ thống các học viện, nhà trường QĐND Việt Nam.
- Ngày 01/12/2009, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 2006/QĐ-TTg giao nhiệm vụ đào tạo Tiến sỹ, sau đó Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo có quyết định giao nhiệm vụ đào tạo tiến sĩ chuyên ngành quản lý biên giới, quản lý cửa khẩu cho Học viện Biên phòng.
Cơ sở vật chất
Đến thời điểm hiện tại, nhà trường đã chuẩn bị 92 phòng học, trong đó có 15 phòng học chuyên dùng, 2 phòng học ngoại ngữ, 4 phòng học tin học và một trung tâm mô phỏng, sẵn sàng đón học viên bước vào năm học mới.
- Xem thêm: Review Học viện Biên Phòng có tốt không?
Dự kiến điểm chuẩn của Học Viện Biên Phòng năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Học Viện Biên Phòng sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Học Viện Biên Phòng năm 2023 – 2024
Học viện Biên phòng tuyển 352 chỉ tiêu cho năm 2023, xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT. Trong đó, ngành Biên phòng tuyển 332 chỉ tiêu.
Điểm chuẩn Học viện biên phòng năm 2023 đã được công bố đến các thí sinh vào ngày 23/8. Xem chi tiết điểm chuẩn các năm phía dưới.
Tên trường/Đối tượng |
Tô hợp xét tuyển | Điểm | Ghi chú |
Ngành Biên phòng |
|||
Tổ hợp A01 |
|||
Thí sinh Nam miền Bắc | 23.86 | ||
Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) | 20.45 | ||
Thí sinh Nam Quân khu 5 | A01 | 21.95 | |
Thí sinh Nam Quân khu 7 | 23.09 | ||
Tổ hợp C00 |
|||
Thí sinh Nam miền Bắc | 26.99 | ||
Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) | C00 | 22.75 | Thí sinh mức 22.75 điểm:
Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn >= 7,00 |
Thí sinh Nam Quân khu 5 | 25.57 | Tiêu chí mức 22,57 điểm:
Tiêu chí phụ: Điểm môn Sử >= 7,00 |
|
Thí sinh Nam Quân khu 7 | 24.87 | Thí sinh mức 24.87 điểm:
Điểm môn Văn >= 7.00 |
|
Thí sinh Nam Quân khu 9 | 25.57 | Thí sinh mức 25.57 điểm:
Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn >= 7.50 |
|
Ngành Luật |
|||
Thí sinh Nam miền Bắc | C00 | 24.47 | Thí sinh mức 24.47 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn >= 8.00 Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử = 10.00 |
Thí sinh Nam miền Nam | 25.50 |
Điểm chuẩn của Học Viện Biên Phòng năm 2022 – 2023
Năm 2022, Trường Học Viện Biên Phòng sẽ tăng điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia; tăng khoảng 01 – 02 điểm so với đầu vào năm 2021.
Tên trường/Đối tượng |
Tô hợp xét tuyển | Điểm |
Ghi chú |
HOC VIÊN BIÊN PHÒNG |
|||
a) Ngành Biên phòng |
|||
* Tổ hợp A01 |
|||
Thí sinh Nam miền Bắc |
|||
Xét tuyển HSG bậc THPT | 26.05 | ||
Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT | 19.80 | ||
Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị
và TT-Huế) Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT |
26.70 | ||
Thí sinh Nam Quân khu 5
Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT |
A01 | 24.00 | |
Thí sinh Nam Quân khu 7 |
|||
Xét tuyển HSG bậc THPT | 24.60 | ||
Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT | 23.50 | ||
Thí sinh Nam Quân khu 9
Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT |
24.50 | ||
* Tổ hợp C00 |
|||
Thí sinh Nam miền Bắc |
|||
Xét tuyển HSG bậc THPT | 28.00 | ||
Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT | 28.75 | Thí sinh mức 28,75 điểm:
Điểm môn Văn >9,25 |
|
Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị
và TT-Huế) Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT Thí sinh Nam Quân khu 5 |
C00 | 28.00 | Thí sinh mức 28,00 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn >8,25. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử >9,75 Thí sinh mức 25,75 điểm: |
Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT | 25.75 | Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn >7,25
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử >9,25 |
|
Thí sinh Nam Quân khu 7
Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT |
25.75 | Thí sinh mức 25,75 điểm:
Điểm môn Văn >7,75 |
|
Thí sinh Nam Quân khu 9
Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT |
26.75 | Thí sinh mức 26,75 điểm:
Điểm môn Văn >7,75 |
|
b) Ngành Luật |
|||
Thí sinh Nam miền Bắc
Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT |
C00 | 28.25 | Thí sinh mức 28,25 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn >8,50. Tiêu chí phu 2: Điểm môn Sử = 10.00 |
Thí sinh Nam miền Nam
Xét tuy vển từ kết mả thi TNTHPT |
26.75 | Thí sinh mức 26,75 điểm:
Điểm môn Văn >7.25 |
Điểm chuẩn của Học Viện Biên Phòng năm 2021 – 2022
Dựa theo đề án tuyển sinh, Học Viện Biên Phòng đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:
Tên ngành |
Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
Biên phòng | A01 | 25.5 | Tuyển thẳng HSG bậc THPT, thí sinh nam, miền Bắc |
Biên phòng | A01 | 26.35 | Xét tuyển kết quả thi TN THPT, thí sinh nam, miền Bắc |
Biên phòng | A01 | 24.15 | Xét tuyển kết quả thi TN THPT, thí sinh nam Quân khu 4, miền Nam |
Biên phòng | A01 | 24.5 | Xét tuyển kết quả thi TN THPT, thí sinh nam Quân khu 5, miền Nam |
Biên phòng | A01 | 24.8 | Tuyển thẳng HSG bậc THPT, thí sinh nam Quân khu 7, miền Nam |
Biên phòng | A01 | 25 | Xét tuyển kết quả thi TN THPT, thí sinh nam Quân khu 7, miền Nam |
Biên phòng | A01 | 28.52 | Xét tuyển điểm học bạ THPT, thí sinh nam Quân khu 7, miền Nam |
Biên phòng | A01 | 24.85 | Xét tuyển kết quả thi TN THPT, thí sinh nam Quân khu 9, miền Nam |
Biên phòng | A01 | 28.51 | Xét tuyển điểm học bạ THPT, thí sinh nam Quân khu 9, miền Nam |
Biên phòng | C00 | 25 | Tuyển thẳng HSG bậc THPT, thí sinh nam, miền Bắc |
Biên phòng | C00 | 28.5 | Xét tuyển kết quả thi TN THPT, thí sinh nam, miền Bắc. |
Biên phòng | C00 | 27.25 | Xét tuyển kết quả thi TNTHPT, thí sinh nam Quân khu 4, miền Nam |
Biên phòng | C00 | 27.5 | Xét tuyển kết quả thi TN THPT, thí sinh nam Quân khu 5, miền Nam |
Biên phòng | C00 | 23.15 | Xét tuyển điểm học bạ THPT, thí sinh nam Quân khu 5, miền Nam |
Biên phòng | C00 | 27 | Xét tuyển điểm thi TN THPT, thí sinh nam Quân khu 7, miền Nam. |
Biên phòng | C00 | 22.68 | Xét tuyển điểm học bạ THPT, thí sinh nam Quân khu 7, miền Nam |
Biên phòng | C00 | 26.25 | Xét tuyển kết quả thi TN THPT, thí sinh nam Quân khu 9, miền Nam. |
Biên phòng | C00 | 24.13 | Xét tuyển điểm học bạ THPT, thí sinh nam Quân khu 9, miền Nam |
Ngành Luật | C00 | 27.25 | Thí sinh nam miền Bắc |
Ngành Luật | C00 | 26.25 | Thí sinh nam miền Nam |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Học Viện Biên Phòng gồm những gì?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Cộng điểm ưu tiên theo từng đối tượng
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Cộng điểm ưu tiên theo từng khu vực
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm tuyển sinh của trường Học viện Biên Phòng như thế nào?
Phương thức 1: Xét tuyển HSG bậc THPT
Điểm xét tuyển = Tổng cộng điểm trung bình chung của 03 môn theo tổ hợp thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng trong 03 năm học THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
Xét tuyển theo phương thức lấy từ thí sinh có tổng số điểm cao nhất trở xuống đến đủ chỉ tiêu quy định.
Phương thức 2: Xét điểm thi THPT Quốc Gia
ĐXT = Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
- Điểm Môn 1, Môn 2, Môn 3 là lần lượt là điểm các môn thành phần trong tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký.
- Điểm ưu tiên: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và từng trường đại học.
Kết Luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Học Viện Biên Phòng rất thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này của Reviewedu.net sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.