Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học Văn Hiến (VHU) cập nhật mới nhất

Với sứ mệnh cung cấp nguồn tri thức, đào tạo nhân tài cho đất Việt, trường Đại học Văn Hiến đã ra đời và đã góp phần vào công cuộc phát triển nguồn nhân lực Quốc gia. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Văn Hiến là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Vì vậy Reviewedu đã giúp các bạn tổng hợp các thông tin về điểm chuẩn VHU, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Thông tin về Trường Đại học Văn Hiến 

  • Tên trường: Trường Đại học Văn Hiến (Tên viết tắt: VHU – Van Hien University)
  • Địa chỉ: Số 665 – 667 – 669 Điện Biên Phủ, Phường 1, Quận 3, TP. HCM
  • Website: http://vhu.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/vhu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: DVH
  • Email tuyển sinh: info@vhu.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 028 3832 0333

Lịch sử phát triển

Trường Đại học Văn Hiến được thành lập ngày 11/7/1997 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Trường khai giảng khóa tuyển sinh đầu tiên vào ngày 08/11/1999 với hơn 900 sinh viên nhập học. Cuối năm 2012, Công ty CPPT Hùng Hậu đã trở thành nhà đầu tư của Trường Đại học Văn Hiến. Ngày 28/12/2016, trường chuyển đổi loại hình hoạt động sang tư thục, đánh dấu một bước ngoặt mới trong sự phát triển của Nhà trường. Trải qua 21 năm xây dựng, trường đã trở thành một trong những trường đại học đào tạo uy tín tại Việt Nam.

Mục tiêu phát triển

Đại học Văn Hiến phấn đấu đến năm 2030 sẽ trở thành trường đại học có chất lượng đào tạo uy tín cao tại Việt Nam, hội nhập khu vực và tiếp cận chuẩn Quốc tế. Trường có mục tiêu đào tạo sinh viên “thành nhân trước thành danh”, phát triển trường theo mô hình ứng dụng nghề nghiệp chuyên nghiệp.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Văn Hiến (VHU) mới nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học Văn Hiến (VHU) mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Văn Hiến (VHU) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Văn Hiến sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học Văn Hiến (VHU) năm 2023 – 2024

Năm học 2023 vừa qua, Trường Đại học Văn Hiến đã công bố mức điểm chuẩn cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia

Stt

Tên ngành Mã ngành Điểm xét tuyển

Điểm trúng tuyển

1. Công nghệ thông tin 7480201 15 23.51
2. Khoa học máy tính 7480101 16 16.15
3. Truyền thông đa phương tiện 7320104 16 24.03
4. Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207 15 15.15
5. Quản trị kinh doanh 7340101 15 17.0
6. Tài chính – Ngân hàng 7340201 16 23.0
7. Kế toán 7340301 16 23.0
8. Luật 7380101 16 16.05
9. Thương mại điện tử 7340122 15 23.0
10. Kinh tế 7310101 16 16.0
11. Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 16 23.5
12. Công nghệ sinh học 7420201 16 16.15
13. Công nghệ thực phẩm 7540101 16 16.4
14. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 16 22.5
15. Quản trị khách sạn 7810201 16 23.5
16. Du lịch 7810101 16 17.0
17. Xã hội học 7310301 15 16.5
18. Tâm lý học 7310401 16 23.5
19. Quan hệ công chúng 7320108 16 24.0
20. Văn học 7229030 16 16.3
21. Việt Nam học 7310630 18 18.0
22. Văn hóa học 7229040 18 19.0
23. Ngôn ngữ Anh 7220201 15 24.0
24. Ngôn ngữ Nhật 7220209 16 16.0
25. Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 16 23.51
26. Ngôn ngữ Pháp 7220203 15 17.25
27. Đông phương học 7310608 16 17.0
28. Kỹ thuật môi trường 7520320 15 18.0
29. Điều dưỡng 7720301 19 19.5
30. Kinh doanh thương mại 7340121 15 15.4
31. Công nghệ tài chính 7340205 15 15.75
32. Marketing 7340115 15 23.0
33. Thanh nhạc 7210205 5 18.25
5
7
34. Piano 7210208 5 17.75
7
7

Điểm xét học bạ

  • Hình thức 1: Để đạt vào ngành Thanh nhạc và Piano, thí sinh cần đạt trung bình 18.0 điểm cho 3 môn trúng tuyển trong 5 học kỳ, bao gồm 2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12. Ngoài ra, thí sinh còn phải tham dự kỳ thi riêng do Trường tổ chức, bao gồm cả môn cơ sở và chuyên ngành.
  • Hình thức 2: Đối với hình thức này, để trúng tuyển vào ngành Thanh nhạc và Piano, thí sinh cần đạt trung bình 18.0 điểm cho 3 môn trúng tuyển trong 3 học kỳ, bao gồm 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12. Thí sinh cũng phải tham gia kỳ thi riêng do Trường tổ chức.
  • Hình thức 3: Trong trường hợp này, thí sinh cần đạt trung bình 18.0 điểm cho 3 môn trúng tuyển trong 2 học kỳ của lớp 12 để vào ngành Thanh nhạc và Piano. Kỳ thi riêng do Trường tổ chức cũng là một phần yêu cầu để trúng tuyển.
  • Đối với ngành Điều dưỡng, yêu cầu là tổng điểm trung bình chung của các tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 19.5 điểm, và học lực lớp 12 phải đạt loại khá trở lên. Điểm trúng tuyển tính là tổng điểm của tổ hợp 3 môn trúng tuyển cộng điểm ưu tiên, không áp dụng hệ số và không áp dụng cho diện HSPT-KV3.
  • Hình thức 4: Để trúng tuyển vào ngành Điều dưỡng, thí sinh cần đạt trung bình chung cả năm lớp 12 từ 6.0 điểm trở lên. Ngoài ra, yêu cầu khác là tổng điểm trung bình chung từ 6.5 điểm hoặc học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy

Điểm trúng tuyển từ 550 điểm được áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo tại Trường, trừ ngành Thanh nhạc và Piano. Điều này có nghĩa là thí sinh cần đạt điểm trung bình từ các môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 550 điểm để có cơ hội trúng tuyển vào các ngành khác nhau của Trường. Tuy nhiên, đối với ngành Thanh nhạc và Piano, có các hình thức và yêu cầu đặc biệt như đã nêu trong câu trước đó.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Văn Hiến (VHU) năm 2022 – 2023

Mức điểm chuẩn đầu vào của trường Đại học VHU năm 2023 được quy định cụ thể theo từng ngành:

Điểm thi THPT Quốc gia

STT

Tên ngành Mã ngành

Điểm chuẩn

1 Công nghệ thông tin 7480201 22
2 Khoa học máy tính 7480101 21.05
3 Truyền thông đa phương tiện 7320104 21
4 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207 21.35
5 Quản trị kinh doanh 7340101 23
6 Tài chính – Ngân hàng 7340201 22
7 Kế toán 7340301 22
8 Luật 7380101 21.05
9 Thương mại điện tử 7340122 22
10 Kinh tế 7310101 20.05
11 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 22
12 Công nghệ sinh học 7420201 20
13 Công nghệ thực phẩm 7540101 18.35
14 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 22
15 Quản trị khách sạn 7810201 21
16 Du lịch 7810101 21
17 Xã hội học 7310301 21
18 Tâm lý học 7310401 22
19 Quan hệ công chúng 7320108 23
20 Văn học 7229030 22
21 Việt Nam học 7310630 20.25
22 Văn hóa học 7229040 20.75
23 Ngôn ngữ Anh 7220201 22
24 Ngôn ngữ Nhật 7220209 21
25 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 21
26 Ngôn ngữ Pháp 7220203 21
27 Đông phương học 7310608 21.05

Điểm xét học bạ

STT

Tên ngành Mã ngành

Điểm chuẩn

1 Công nghệ thông tin 7480201 18
2 Khoa học máy tính 7480101 18
3 Truyền thông đa phương tiện 7320104 18
4 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207 18
5 Quản trị kinh doanh 7340101 18
6 Tài chính – Ngân hàng 7340201 18
7 Kế toán 7340301 18
8 Luật 7380101 18
9 Thương mại điện tử 7340122 18
10 Kinh tế 7310101 18
11 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 18
12 Công nghệ sinh học 7420201 18
13 Công nghệ thực phẩm 7540101 18
14 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 18
15 Quản trị khách sạn 7810201 18
16 Du lịch 7810101 18
17 Xã hội học 7310301 18
18 Tâm lý học 7310401 18
19 Quan hệ công chúng 7320108 18
20 Văn học 7229030 18
21 Việt Nam học 7310630 18
22 Văn hóa học 7229040 18
23 Ngôn ngữ Anh 7220201 18
24 Ngôn ngữ Nhật 7220209 18
25 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 18
26 Ngôn ngữ Pháp 7220203 18
27 Đông phương học 7310608 18

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy

STT

Tên ngành Mã ngành

Điểm chuẩn

1 Công nghệ thông tin 7480201 550
2 Khoa học máy tính 7480101 550
3 Truyền thông đa phương tiện 7320104 550
4 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207 550
5 Quản trị kinh doanh 7340101 550
6 Tài chính – Ngân hàng 7340201 550
7 Kế toán 7340301 550
8 Luật 7380101 550
9 Thương mại điện tử 7340122 550
10 Kinh tế 7310101 550
11 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 550
12 Công nghệ sinh học 7420201 550
13 Công nghệ thực phẩm 7540101 550
14 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 550
15 Quản trị khách sạn 7810201 550
16 Du lịch 7810101 550
17 Xã hội học 7310301 550
18 Tâm lý học 7310401 550
19 Quan hệ công chúng 7320108 550
20 Văn học 7229030 550
21 Việt Nam học 7310630 550
22 Văn hóa học 7229040 550
23 Ngôn ngữ Anh 7220201 550
24 Ngôn ngữ Nhật 7220209 550
25 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 550
26 Ngôn ngữ Pháp 7220203 550
27 Đông phương học 7310608 550

Điểm chuẩn của Trường Đại học Văn Hiến (VHU) năm 2021 – 2022

Năm 2021, Trường đã quy định mức điểm chuẩn cụ thể:

Điểm thi THPT Quốc gia

Tên ngành

Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn

Ghi chú

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, D01, C00, C04 18 Điểm thi TN THPT
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A01, D01, D07, D10 19 Điểm thi TN THPT
Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207 A00, A01, D01, C01 16.05 Điểm thi TN THPT
Quản trị khách sạn 7810201 A00, D01, C00, C04 18 Điểm thi TN THPT
Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 A01, D01, D15, D10 19 Điểm thi TN THPT
Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, C01 19 Điểm thi TN THPT
Công nghệ sinh học 7420201 A00, B00, D07, D08 19 Điểm thi TN THPT
Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, A01, D01, C04 19 Điểm thi TN THPT
Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, C04 19 Điểm thi TN THPT
Đông phương học 7310608 A01, D01, C00, D15 18 Điểm thi TN THPT
Ngôn ngữ Nhật 7220209 A01, D01, D15, D10 17.5 Điểm thi TN THPT
Ngôn ngữ Pháp 7220203 A01, D01, D15, D10 20.5 Điểm thi TN THPT
Việt Nam học 7310630 D01, C00, D14, D15 20 Điểm thi TN THPT
Xã hội học 7310301 A00, D01, C00, C04 16 Điểm thi TN THPT
Văn hoá học 7229040 D01, C00, D14, D15 20 Điểm thi TN THPT
Ngôn ngữ Anh 7220201 A01, D01, D15, D10 19 Điểm thi TN THPT
Tâm lý học 7310401 A00, B00, D01, C00 18.5 Điểm thi TN THPT
Thanh nhạc 7210205 M00 7 Thi tuyển môn chuyên ngành
Văn học 7229030 D01, C00, D14, D15 16 Điểm thi TN THPT
Du lịch 7810101 A00, D01, C00, C04 18 Điểm thi TN THPT
Piano 7210208 M00 5 Xét tuyển môn Ngữ văn
Khoa học máy tính 7480101 A00, A01, D01, C01 16.5 Điểm thi TN THPT
Truyền thông đa phương tiện 7320104 A00, A01, D01, C01 0
Kế toán 7340301 A00, A01, D01, C04 19 Điểm thi TN THPT
Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, D01, C04 0
Luật 7380101 A00, A01, D01, C04 0
Công nghệ thực phẩm 7540101 A00, B00, D07, A02 16.5 Điểm thi TN THPT
Điều dưỡng 7720301 A00, B00, D07, C08 0
Quản trị khách sạn 7220802 A00, C00, D07, C04 18 Điểm thi TN THPT
Quan hệ công chúng 7320108 D01, C00, D14, D15 18 Điểm thi TN THPT
Quản lý thể dục thể thao 7810301 A01, D01, T00, T01 0
Thanh nhạc 7210205 M01 5 Xét tuyển môn Ngữ văn
Thanh nhạc 7210205 M00 5 Thi tuyển môn cơ sở
Piano 7210205 M00 5 Thi tuyển môn cơ sở
Piano 7210205 M00 7 Thi tuyển môn chuyên ngành

Điểm xét học bạ

Stt

Tên ngành/chuyên ngành Mã ngành  Điểm trúng tuyển
Hình thức xét tuyển 1, 2, 3

Hình thức xét tuyển 4

1 Công nghệ thông tin 7480201 18 6
2 Khoa học máy tính 7480101 18 6
3 Truyền thông đa phương tiện 7520207 18 6
4 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207 18 6
5 Quản trị kinh doanh 7340101 18 6
6 Tài chính – Ngân hàng 7340201 18 6
7 Kế toán 7340301 18 6
8 Luật 7380101 18 6
9 Thương mại điện tử 7340122 18 6
10 Kinh tế 7310101 18 6
11 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 18 6
12 Công nghệ sinh học 7510605 18 6
13 Công nghệ thực phẩm 7540101 18 6
14 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 18 6
15 Quản trị khách sạn 7810201 18 6
16 Du lịch 7810101 18 6
17 Điều dưỡng * 7720301 19,5 6,5
18 Xã hội học 7310301 18 6
19 Tâm lý học 7310401 18 6
20 Quan hệ công chúng 7320108 18 6
21 Văn học 7229030 18 16
22 Việt Nam học 7310630 20 6,5
23 Văn hóa học 7229040 20 6,5
24 Ngôn ngữ Anh 7220201 18 6
25 Ngôn ngữ Nhật 7220209 18 6
26 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 18 6
27 Ngôn ngữ Pháp 7220203 20 6,5
28 Đông phương học 7310608 18 6

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy

STT

Tên ngành Mã ngành

Điểm chuẩn

1 Công nghệ thông tin 7480201 650
2 Khoa học máy tính 7480101 650
3 Truyền thông đa phương tiện 7320104 650
4 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207 650
5 Quản trị kinh doanh 7340101 650
6 Tài chính – Ngân hàng 7340201 650
7 Kế toán 7340301 650
8 Luật 7380101 650
9 Thương mại điện tử 7340122 650
10 Kinh tế 7310101 650
11 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 650
12 Công nghệ sinh học 7420201 650
13 Công nghệ thực phẩm 7540101 650
14 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 650
15 Quản trị khách sạn 7810201 650
16 Du lịch 7810101 650
17 Xã hội học 7310301 650
18 Tâm lý học 7310401 650
19 Quan hệ công chúng 7320108 650
20 Văn học 7229030 650
21 Việt Nam học 7310630 650
22 Văn hóa học 7229040 650
23 Ngôn ngữ Anh 7220201 650
24 Ngôn ngữ Nhật 7220209 650
25 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 650
26 Ngôn ngữ Pháp 7220203 650
27 Đông phương học 7310608 650
28 Điều dưỡng 7720301 750

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Văn Hiến (VHU) như thế nào?

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Nhóm ưu tiên 1 (UT1)

Điểm cộng: 2 điểm

Đối tượng: 

Đối tượng 01:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế. 
  • Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;

Đối tượng 03:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;

Đối tượng 04:

  • Thân nhân liệt sĩ;
  • Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; 
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.

Nhóm ưu tiên 2 (UT2) 

Điểm cộng: 1 điểm

Đối tượng:

Đối tượng 05: 

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

Đối tượng 06:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

Đối tượng 07:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
  • Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.

LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Văn Hiến (VHU) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Văn Hiến (VHU) là bao nhiêu

Cách tính điểm của Trường Đại học Văn Hiến (VHU) như thế nào?

Phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT 

Phương thức này sẽ áp dụng cách tính điểm 3 môn xét tuyển cộng lại theo quy định của Bộ Giáo Dục

Phương thức xét học bạ

Nhà trường áp dụng xét học bạ theo 4 hình thức và cách tính điểm như sau:

  • Hình thức 1: Để xét tuyển vào Trường, thí sinh cần đạt tổng điểm trung bình từ tổ hợp 3 môn trong 5 học kỳ (bao gồm 2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 18.0 điểm trở lên. Điểm trúng tuyển cũng có thể được ưu tiên theo khu vực (nếu có).
  • Hình thức 2: Đối với hình thức này, thí sinh cần đạt tổng điểm trung bình từ tổ hợp 3 môn trong 3 học kỳ (bao gồm 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 18.0 điểm trở lên để xét tuyển vào Trường. Điểm ưu tiên theo khu vực cũng có thể được áp dụng (nếu có).
  • Hình thức 3: Trong trường hợp này, thí sinh cần đạt tổng điểm trung bình từ tổ hợp 3 môn trong 2 học kỳ (học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 12) từ 18.0 điểm trở lên để xét tuyển vào Trường. Điểm ưu tiên theo khu vực cũng có thể được áp dụng (nếu có).
  • Hình thức 4: Để xét tuyển vào Trường, thí sinh cần đạt tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 12 từ 6.0 điểm trở lên.
  • Đối với ngành Thanh nhạc và Piano, thí sinh cần đạt ít nhất 5.0 điểm trong môn Văn theo các hình thức 1, 2, và 3. Thí sinh cũng phải tham gia kỳ thi riêng do Trường tổ chức, bao gồm cả môn cơ sở và chuyên ngành. Điểm xét tuyển tính là tổng điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển, không áp dụng hệ số và không áp dụng cho diện HSPT-KV3.

Phương thức đánh giá năng lực 

Nhà trường sẽ lấy theo mức điểm mà thí sinh đã thi tại kỳ thi này

Kết luận

Dựa trên mức điểm đầu vào mà Reviewedu đã khảo sát được. Có thể thấy mức điểm đầu vào của Đại học Văn Hiến là tương đối so với mặt bằng chung của các trường đại học còn lại. Mong rằng các bạn có thể dựa trên mức điểm đầu vào đã có mà cố gắng học tập để có thể đạt được kết quả mình mong muốn. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *