Với sứ mệnh cung cấp nguồn tri thức, đào tạo nhân tài cho đất Việt, trường Đại học Văn Hiến đã ra đời và đã góp phần vào công cuộc phát triển nguồn nhân lực Quốc gia. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Văn Hiến là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Vì vậy Reviewedu đã giúp các bạn tổng hợp các thông tin về điểm chuẩn VHU, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Thông tin về Trường Đại học Văn Hiến
- Tên trường: Trường Đại học Văn Hiến (Tên viết tắt: VHU – Van Hien University)
- Địa chỉ: Số 665 – 667 – 669 Điện Biên Phủ, Phường 1, Quận 3, TP. HCM
- Website: http://vhu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/vhu.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: DVH
- Email tuyển sinh: info@vhu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 028 3832 0333
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Văn Hiến được thành lập ngày 11/7/1997 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Trường khai giảng khóa tuyển sinh đầu tiên vào ngày 08/11/1999 với hơn 900 sinh viên nhập học. Cuối năm 2012, Công ty CPPT Hùng Hậu đã trở thành nhà đầu tư của Trường Đại học Văn Hiến. Ngày 28/12/2016, trường chuyển đổi loại hình hoạt động sang tư thục, đánh dấu một bước ngoặt mới trong sự phát triển của Nhà trường. Trải qua 21 năm xây dựng, trường đã trở thành một trong những trường đại học đào tạo uy tín tại Việt Nam.
Mục tiêu phát triển
Đại học Văn Hiến phấn đấu đến năm 2030 sẽ trở thành trường đại học có chất lượng đào tạo uy tín cao tại Việt Nam, hội nhập khu vực và tiếp cận chuẩn Quốc tế. Trường có mục tiêu đào tạo sinh viên “thành nhân trước thành danh”, phát triển trường theo mô hình ứng dụng nghề nghiệp chuyên nghiệp.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Văn Hiến (VHU) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Văn Hiến sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Văn Hiến (VHU) năm 2023 – 2024
Năm học 2023 vừa qua, Trường Đại học Văn Hiến đã công bố mức điểm chuẩn cụ thể như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
Stt |
Tên ngành | Mã ngành | Điểm xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
1. | Công nghệ thông tin | 7480201 | 15 | 23.51 |
2. | Khoa học máy tính | 7480101 | 16 | 16.15 |
3. | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 16 | 24.03 |
4. | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | 15 | 15.15 |
5. | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 15 | 17.0 |
6. | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 16 | 23.0 |
7. | Kế toán | 7340301 | 16 | 23.0 |
8. | Luật | 7380101 | 16 | 16.05 |
9. | Thương mại điện tử | 7340122 | 15 | 23.0 |
10. | Kinh tế | 7310101 | 16 | 16.0 |
11. | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 16 | 23.5 |
12. | Công nghệ sinh học | 7420201 | 16 | 16.15 |
13. | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 16 | 16.4 |
14. | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 16 | 22.5 |
15. | Quản trị khách sạn | 7810201 | 16 | 23.5 |
16. | Du lịch | 7810101 | 16 | 17.0 |
17. | Xã hội học | 7310301 | 15 | 16.5 |
18. | Tâm lý học | 7310401 | 16 | 23.5 |
19. | Quan hệ công chúng | 7320108 | 16 | 24.0 |
20. | Văn học | 7229030 | 16 | 16.3 |
21. | Việt Nam học | 7310630 | 18 | 18.0 |
22. | Văn hóa học | 7229040 | 18 | 19.0 |
23. | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 15 | 24.0 |
24. | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 16 | 16.0 |
25. | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 16 | 23.51 |
26. | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 15 | 17.25 |
27. | Đông phương học | 7310608 | 16 | 17.0 |
28. | Kỹ thuật môi trường | 7520320 | 15 | 18.0 |
29. | Điều dưỡng | 7720301 | 19 | 19.5 |
30. | Kinh doanh thương mại | 7340121 | 15 | 15.4 |
31. | Công nghệ tài chính | 7340205 | 15 | 15.75 |
32. | Marketing | 7340115 | 15 | 23.0 |
33. | Thanh nhạc | 7210205 | 5 | 18.25 |
5 | ||||
7 | ||||
34. | Piano | 7210208 | 5 | 17.75 |
7 | ||||
7 |
Điểm xét học bạ
- Hình thức 1: Để đạt vào ngành Thanh nhạc và Piano, thí sinh cần đạt trung bình 18.0 điểm cho 3 môn trúng tuyển trong 5 học kỳ, bao gồm 2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12. Ngoài ra, thí sinh còn phải tham dự kỳ thi riêng do Trường tổ chức, bao gồm cả môn cơ sở và chuyên ngành.
- Hình thức 2: Đối với hình thức này, để trúng tuyển vào ngành Thanh nhạc và Piano, thí sinh cần đạt trung bình 18.0 điểm cho 3 môn trúng tuyển trong 3 học kỳ, bao gồm 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12. Thí sinh cũng phải tham gia kỳ thi riêng do Trường tổ chức.
- Hình thức 3: Trong trường hợp này, thí sinh cần đạt trung bình 18.0 điểm cho 3 môn trúng tuyển trong 2 học kỳ của lớp 12 để vào ngành Thanh nhạc và Piano. Kỳ thi riêng do Trường tổ chức cũng là một phần yêu cầu để trúng tuyển.
- Đối với ngành Điều dưỡng, yêu cầu là tổng điểm trung bình chung của các tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 19.5 điểm, và học lực lớp 12 phải đạt loại khá trở lên. Điểm trúng tuyển tính là tổng điểm của tổ hợp 3 môn trúng tuyển cộng điểm ưu tiên, không áp dụng hệ số và không áp dụng cho diện HSPT-KV3.
- Hình thức 4: Để trúng tuyển vào ngành Điều dưỡng, thí sinh cần đạt trung bình chung cả năm lớp 12 từ 6.0 điểm trở lên. Ngoài ra, yêu cầu khác là tổng điểm trung bình chung từ 6.5 điểm hoặc học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Điểm trúng tuyển từ 550 điểm được áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo tại Trường, trừ ngành Thanh nhạc và Piano. Điều này có nghĩa là thí sinh cần đạt điểm trung bình từ các môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 550 điểm để có cơ hội trúng tuyển vào các ngành khác nhau của Trường. Tuy nhiên, đối với ngành Thanh nhạc và Piano, có các hình thức và yêu cầu đặc biệt như đã nêu trong câu trước đó.
Điểm chuẩn của Trường Đại học Văn Hiến (VHU) năm 2022 – 2023
Mức điểm chuẩn đầu vào của trường Đại học VHU năm 2023 được quy định cụ thể theo từng ngành:
Điểm thi THPT Quốc gia
STT |
Tên ngành | Mã ngành |
Điểm chuẩn |
1 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 22 |
2 | Khoa học máy tính | 7480101 | 21.05 |
3 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 21 |
4 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | 21.35 |
5 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 23 |
6 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 22 |
7 | Kế toán | 7340301 | 22 |
8 | Luật | 7380101 | 21.05 |
9 | Thương mại điện tử | 7340122 | 22 |
10 | Kinh tế | 7310101 | 20.05 |
11 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 22 |
12 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 20 |
13 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 18.35 |
14 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 22 |
15 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 21 |
16 | Du lịch | 7810101 | 21 |
17 | Xã hội học | 7310301 | 21 |
18 | Tâm lý học | 7310401 | 22 |
19 | Quan hệ công chúng | 7320108 | 23 |
20 | Văn học | 7229030 | 22 |
21 | Việt Nam học | 7310630 | 20.25 |
22 | Văn hóa học | 7229040 | 20.75 |
23 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 22 |
24 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 21 |
25 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 21 |
26 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 21 |
27 | Đông phương học | 7310608 | 21.05 |
Điểm xét học bạ
STT |
Tên ngành | Mã ngành |
Điểm chuẩn |
1 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 18 |
2 | Khoa học máy tính | 7480101 | 18 |
3 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 18 |
4 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | 18 |
5 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 18 |
6 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 18 |
7 | Kế toán | 7340301 | 18 |
8 | Luật | 7380101 | 18 |
9 | Thương mại điện tử | 7340122 | 18 |
10 | Kinh tế | 7310101 | 18 |
11 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 18 |
12 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 18 |
13 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 18 |
14 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 18 |
15 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 18 |
16 | Du lịch | 7810101 | 18 |
17 | Xã hội học | 7310301 | 18 |
18 | Tâm lý học | 7310401 | 18 |
19 | Quan hệ công chúng | 7320108 | 18 |
20 | Văn học | 7229030 | 18 |
21 | Việt Nam học | 7310630 | 18 |
22 | Văn hóa học | 7229040 | 18 |
23 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 18 |
24 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 18 |
25 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 18 |
26 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 18 |
27 | Đông phương học | 7310608 | 18 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
STT |
Tên ngành | Mã ngành |
Điểm chuẩn |
1 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 550 |
2 | Khoa học máy tính | 7480101 | 550 |
3 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 550 |
4 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | 550 |
5 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 550 |
6 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 550 |
7 | Kế toán | 7340301 | 550 |
8 | Luật | 7380101 | 550 |
9 | Thương mại điện tử | 7340122 | 550 |
10 | Kinh tế | 7310101 | 550 |
11 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 550 |
12 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 550 |
13 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 550 |
14 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 550 |
15 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 550 |
16 | Du lịch | 7810101 | 550 |
17 | Xã hội học | 7310301 | 550 |
18 | Tâm lý học | 7310401 | 550 |
19 | Quan hệ công chúng | 7320108 | 550 |
20 | Văn học | 7229030 | 550 |
21 | Việt Nam học | 7310630 | 550 |
22 | Văn hóa học | 7229040 | 550 |
23 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 550 |
24 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 550 |
25 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 550 |
26 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 550 |
27 | Đông phương học | 7310608 | 550 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Văn Hiến (VHU) năm 2021 – 2022
Năm 2021, Trường đã quy định mức điểm chuẩn cụ thể:
Điểm thi THPT Quốc gia
Tên ngành |
Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, D01, C00, C04 | 18 | Điểm thi TN THPT |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A01, D01, D07, D10 | 19 | Điểm thi TN THPT |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | A00, A01, D01, C01 | 16.05 | Điểm thi TN THPT |
Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, D01, C00, C04 | 18 | Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | A01, D01, D15, D10 | 19 | Điểm thi TN THPT |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, C01 | 19 | Điểm thi TN THPT |
Công nghệ sinh học | 7420201 | A00, B00, D07, D08 | 19 | Điểm thi TN THPT |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, C04 | 19 | Điểm thi TN THPT |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, C04 | 19 | Điểm thi TN THPT |
Đông phương học | 7310608 | A01, D01, C00, D15 | 18 | Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | A01, D01, D15, D10 | 17.5 | Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | A01, D01, D15, D10 | 20.5 | Điểm thi TN THPT |
Việt Nam học | 7310630 | D01, C00, D14, D15 | 20 | Điểm thi TN THPT |
Xã hội học | 7310301 | A00, D01, C00, C04 | 16 | Điểm thi TN THPT |
Văn hoá học | 7229040 | D01, C00, D14, D15 | 20 | Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D15, D10 | 19 | Điểm thi TN THPT |
Tâm lý học | 7310401 | A00, B00, D01, C00 | 18.5 | Điểm thi TN THPT |
Thanh nhạc | 7210205 | M00 | 7 | Thi tuyển môn chuyên ngành |
Văn học | 7229030 | D01, C00, D14, D15 | 16 | Điểm thi TN THPT |
Du lịch | 7810101 | A00, D01, C00, C04 | 18 | Điểm thi TN THPT |
Piano | 7210208 | M00 | 5 | Xét tuyển môn Ngữ văn |
Khoa học máy tính | 7480101 | A00, A01, D01, C01 | 16.5 | Điểm thi TN THPT |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | A00, A01, D01, C01 | 0 | |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, C04 | 19 | Điểm thi TN THPT |
Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01, C04 | 0 | |
Luật | 7380101 | A00, A01, D01, C04 | 0 | |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, B00, D07, A02 | 16.5 | Điểm thi TN THPT |
Điều dưỡng | 7720301 | A00, B00, D07, C08 | 0 | |
Quản trị khách sạn | 7220802 | A00, C00, D07, C04 | 18 | Điểm thi TN THPT |
Quan hệ công chúng | 7320108 | D01, C00, D14, D15 | 18 | Điểm thi TN THPT |
Quản lý thể dục thể thao | 7810301 | A01, D01, T00, T01 | 0 | |
Thanh nhạc | 7210205 | M01 | 5 | Xét tuyển môn Ngữ văn |
Thanh nhạc | 7210205 | M00 | 5 | Thi tuyển môn cơ sở |
Piano | 7210205 | M00 | 5 | Thi tuyển môn cơ sở |
Piano | 7210205 | M00 | 7 | Thi tuyển môn chuyên ngành |
Điểm xét học bạ
Stt |
Tên ngành/chuyên ngành | Mã ngành | Điểm trúng tuyển | |
Hình thức xét tuyển 1, 2, 3 |
Hình thức xét tuyển 4 |
|||
1 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 18 | 6 |
2 | Khoa học máy tính | 7480101 | 18 | 6 |
3 | Truyền thông đa phương tiện | 7520207 | 18 | 6 |
4 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | 18 | 6 |
5 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 18 | 6 |
6 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 18 | 6 |
7 | Kế toán | 7340301 | 18 | 6 |
8 | Luật | 7380101 | 18 | 6 |
9 | Thương mại điện tử | 7340122 | 18 | 6 |
10 | Kinh tế | 7310101 | 18 | 6 |
11 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 18 | 6 |
12 | Công nghệ sinh học | 7510605 | 18 | 6 |
13 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 18 | 6 |
14 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 18 | 6 |
15 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 18 | 6 |
16 | Du lịch | 7810101 | 18 | 6 |
17 | Điều dưỡng * | 7720301 | 19,5 | 6,5 |
18 | Xã hội học | 7310301 | 18 | 6 |
19 | Tâm lý học | 7310401 | 18 | 6 |
20 | Quan hệ công chúng | 7320108 | 18 | 6 |
21 | Văn học | 7229030 | 18 | 16 |
22 | Việt Nam học | 7310630 | 20 | 6,5 |
23 | Văn hóa học | 7229040 | 20 | 6,5 |
24 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 18 | 6 |
25 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 18 | 6 |
26 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 18 | 6 |
27 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 20 | 6,5 |
28 | Đông phương học | 7310608 | 18 | 6 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
STT |
Tên ngành | Mã ngành |
Điểm chuẩn |
1 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 650 |
2 | Khoa học máy tính | 7480101 | 650 |
3 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 650 |
4 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | 650 |
5 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 650 |
6 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 650 |
7 | Kế toán | 7340301 | 650 |
8 | Luật | 7380101 | 650 |
9 | Thương mại điện tử | 7340122 | 650 |
10 | Kinh tế | 7310101 | 650 |
11 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 650 |
12 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 650 |
13 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 650 |
14 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 650 |
15 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 650 |
16 | Du lịch | 7810101 | 650 |
17 | Xã hội học | 7310301 | 650 |
18 | Tâm lý học | 7310401 | 650 |
19 | Quan hệ công chúng | 7320108 | 650 |
20 | Văn học | 7229030 | 650 |
21 | Việt Nam học | 7310630 | 650 |
22 | Văn hóa học | 7229040 | 650 |
23 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 650 |
24 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 650 |
25 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 650 |
26 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 650 |
27 | Đông phương học | 7310608 | 650 |
28 | Điều dưỡng | 7720301 | 750 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Văn Hiến (VHU) như thế nào?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Nhóm ưu tiên 1 (UT1)
Điểm cộng: 2 điểm
Đối tượng:
Đối tượng 01:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế.
- Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;
Đối tượng 03:
- Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
Đối tượng 04:
- Thân nhân liệt sĩ;
- Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
- Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.
Nhóm ưu tiên 2 (UT2)
Điểm cộng: 1 điểm
Đối tượng:
Đối tượng 05:
- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;
Đối tượng 06:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
Đối tượng 07:
- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
- Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
- Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.
LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.
Cách tính điểm của Trường Đại học Văn Hiến (VHU) như thế nào?
Phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT
Phương thức này sẽ áp dụng cách tính điểm 3 môn xét tuyển cộng lại theo quy định của Bộ Giáo Dục
Phương thức xét học bạ
Nhà trường áp dụng xét học bạ theo 4 hình thức và cách tính điểm như sau:
- Hình thức 1: Để xét tuyển vào Trường, thí sinh cần đạt tổng điểm trung bình từ tổ hợp 3 môn trong 5 học kỳ (bao gồm 2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 18.0 điểm trở lên. Điểm trúng tuyển cũng có thể được ưu tiên theo khu vực (nếu có).
- Hình thức 2: Đối với hình thức này, thí sinh cần đạt tổng điểm trung bình từ tổ hợp 3 môn trong 3 học kỳ (bao gồm 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 18.0 điểm trở lên để xét tuyển vào Trường. Điểm ưu tiên theo khu vực cũng có thể được áp dụng (nếu có).
- Hình thức 3: Trong trường hợp này, thí sinh cần đạt tổng điểm trung bình từ tổ hợp 3 môn trong 2 học kỳ (học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 12) từ 18.0 điểm trở lên để xét tuyển vào Trường. Điểm ưu tiên theo khu vực cũng có thể được áp dụng (nếu có).
- Hình thức 4: Để xét tuyển vào Trường, thí sinh cần đạt tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 12 từ 6.0 điểm trở lên.
- Đối với ngành Thanh nhạc và Piano, thí sinh cần đạt ít nhất 5.0 điểm trong môn Văn theo các hình thức 1, 2, và 3. Thí sinh cũng phải tham gia kỳ thi riêng do Trường tổ chức, bao gồm cả môn cơ sở và chuyên ngành. Điểm xét tuyển tính là tổng điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển, không áp dụng hệ số và không áp dụng cho diện HSPT-KV3.
Phương thức đánh giá năng lực
Nhà trường sẽ lấy theo mức điểm mà thí sinh đã thi tại kỳ thi này
Kết luận
Dựa trên mức điểm đầu vào mà Reviewedu đã khảo sát được. Có thể thấy mức điểm đầu vào của Đại học Văn Hiến là tương đối so với mặt bằng chung của các trường đại học còn lại. Mong rằng các bạn có thể dựa trên mức điểm đầu vào đã có mà cố gắng học tập để có thể đạt được kết quả mình mong muốn. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm: