Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng được xem là trung tâm nghiên cứu kinh tế học lớn nhất và đi đầu tự chủ đại học của khu vực Miền Trung – Tây Nguyên. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng (DUE) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng Reviewedu.net tham khảo mức điểm chuẩn DUE trong những năm gần đây nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng (tên viết tắt: DUE – Danang University of Economics)
- Địa chỉ: 71 Ngũ Hành Sơn, phường Mỹ An, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng
- Website: https://due.udn.vn/vi-vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/FaceDue
- Mã tuyển sinh: DDQ
- Email tuyển sinh: kinhtedanang@due.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: (0236) 352 2345 – (0236) 383 6169
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu xây dựng trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng trở thành trường đại học đào tạo trình độ cao, đa ngành, đa lĩnh vực; trung tâm nghiên cứu kinh tế học lớn nhất của khu vực miền Trung và của cả nước; một địa chỉ đáng tin cậy, hấp dẫn đối với các nhà đầu tư phát triển công nghệ, giới doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Cơ sở vật chất
Trường hiện có 6 khu giảng đường với hơn 100 phòng học, có khả năng tiếp nhận cùng lúc 4.500 sinh viên. Trong các phòng hiện nay đều được trang bị máy chiếu và các trang thiết bị đầy đủ đảm bảo chất lượng dạy và học. Đặc biệt nhiều phòng học được lắp đặt hệ thống máy điều hòa, mong muốn mang đến cho sinh viên sự tiện nghi trong học tập.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng (DUE) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Kinh tế Đà Nẵng sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng (DUE) năm 2023 – 2024
Điểm chuẩn Đại học kinh tế – ĐH Đà Nẵng năm 2023 đã được công bố vào 17h ngày 22/8. Xem chi tiết điểm chuẩn chi tiết các năm phía dưới.
Điểm thi THPT Quốc gia
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 24.75 |
2 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01 | 25.75 |
3 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01 | 26.5 |
4 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | A00; A01; D01 | 26 |
5 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01 | 26.5 |
6 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01 | 24 |
7 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 23.85 |
8 | 7340302 | Kiểm toán | A00; A01; D01 | 24.25 |
9 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01; D01 | 24.75 |
10 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01 | 23.75 |
11 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | A00; A01; D01 | 24.6 |
12 | 7380101 | Luật | A00; A01; D01 | 23.5 |
13 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01 | 25.25 |
14 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01 | 24.5 |
15 | 7310205 | Quản lý nhà nước | A00; A01; D01 | 23 |
16 | 7310107 | Thống kê kinh tế | A00; A01; D01 | 23.5 |
17 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; D01 | 24.5 |
18 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00; A01; D01 | 23.5 |
19 | 7340205 | Công nghệ tài chính | A00; A01; D01 | 24.25 |
Điểm xét học bạ
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 27 | |
2 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01 | 28 | |
3 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01 | 28 | |
4 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | A00; A01; D01 | 27 | |
5 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01 | 27.75 | |
6 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01 | 26.75 | |
7 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 26.5 | |
8 | 7340302 | Kiểm toán | A00; A01; D01 | 26.75 | |
9 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01; D01 | 27 | |
10 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01 | 26.25 | |
11 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | A00; A01; D01 | 27 | |
12 | 7380101 | Luật | A00; A01; D01 | 27 | |
13 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01 | 27.5 | |
14 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01 | 26.75 | |
15 | 7310205 | Quản lý nhà nước | A00; A01; D01 | 26 | |
16 | 7310107 | Thống kê kinh tế | A00; A01; D01 | 26 | |
17 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; D01 | 26.25 | |
18 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00; A01; D01 | 26 | |
19 | 7340205 | Công nghệ tài chính | A00; A01; D01 | 27 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Xét điểm đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức
Ngành |
Điểm xét tuyển |
Kinh tế | 800 |
Thống kê kinh tế | 800 |
Quản lý nhà nước | 810 |
Quản trị kinh doanh | 830 |
Marketing | 900 |
Kinh doanh quốc tế | 920 |
Kinh doanh thương mại | 850 |
Thương mại điện tử | 850 |
Tài chính – Ngân hàng | 830 |
Kế toán | 800 |
Kiểm toán | 830 |
Quản trị nhân lực | 830 |
Hệ thống thông tin quản lý | 800 |
Khoa học dữ liệu | 850 |
Luật | 800 |
Luật kinh tế | 830 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 800 |
Quản trị khách sạn | 800 |
Công nghệ tài chính | 850 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng (DUE) năm 2022 – 2023
Mức điểm chuẩn của trường Đại học kinh tế – ĐH Đà Nẵng năm 2022 được công bố cụ thể như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
Điểm xét học bạ
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 27.5 | |
2 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01 | 28 | |
3 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01 | 28 | |
4 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | A00; A01; D01 | 28 | |
5 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01 | 27.75 | |
6 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01 | 27.25 | |
7 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 27 | |
8 | 7340302 | Kiểm toán | A00; A01; D01 | 27 | |
9 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01; D01 | 27.75 | |
10 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01 | 26 | |
11 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | A00; A01; D01 | 27.50 | |
12 | 7380101 | Luật | A00; A01; D01 | 26.50 | |
13 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01 | 27.5 | |
14 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01 | 26.5 | |
15 | 7310205 | Quản lý nhà nước | A00; A01; D01 | 25.5 | |
16 | 7310107 | Thống kê kinh tế | A00; A01; D01 | 25.5 | |
17 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; D01 | 27 | |
18 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00; A01; D01 | 27 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Xét điểm đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức
Ngành |
Điểm xét tuyển |
Kinh tế | 800 |
Thống kê kinh tế | 800 |
Quản lý nhà nước | 800 |
Quản trị kinh doanh | 850 |
Marketing | 900 |
Kinh doanh quốc tế | 900 |
Kinh doanh thương mại | 880 |
Thương mại điện tử | 900 |
Tài chính – Ngân hàng | 850 |
Kế toán | 820 |
Kiểm toán | 820 |
Quản trị nhân lực | 820 |
Hệ thống thông tin quản lý | 800 |
Khoa học dữ liệu | 850 |
Luật | 800 |
Luật kinh tế | 820 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 820 |
Quản trị khách sạn | 800 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng (DUE) năm 2021 – 2022
Mức điểm chuẩn của trường Đại học kinh tế – ĐH Đà Nẵng năm 2021 được công bố cụ thể như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
Điểm xét học bạ
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 26.5 | |
2 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01 | 27.25 | |
3 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01 | 27.5 | |
4 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | A00; A01; D01 | 26 | |
5 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01 | 26.25 | |
6 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01 | 25.25 | |
7 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 24.75 | |
8 | 7340302 | Kiểm toán | A00; A01; D01 | 24.75 | |
9 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01; D01 | 26.5 | |
10 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01 | 23.5 | |
11 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | A00; A01; D01 | 24 | |
12 | 7380101 | Luật | A00; A01; D01 | 24 | |
13 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01 | 25.75 | |
14 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01 | 25 | |
15 | 7310205 | Quản lý nhà nước | A00; A01; D01 | 23.5 | |
16 | 7310107 | Thống kê kinh tế | A00; A01; D01 | 23.5 | |
17 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; D01 | 24.75 | |
18 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00; A01; D01 | 25.50 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Xét điểm đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức
Ngành |
Điểm xét tuyển |
Kinh tế | 798 |
Thống kê kinh tế | 742 |
Quản lý nhà nước | 737 |
Quản trị kinh doanh | 849 |
Marketing | 886 |
Kinh doanh quốc tế | 923 |
Kinh doanh thương mại | 880 |
Thương mại điện tử | 894 |
Tài chính – Ngân hàng | 851 |
Kế toán | 800 |
Kiểm toán | 814 |
Quản trị nhân lực | 845 |
Hệ thống thông tin quản lý | 801 |
Khoa học dữ liệu | 843 |
Luật | 757 |
Luật kinh tế | 845 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 800 |
Quản trị khách sạn | 809 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng (DUE) như thế nào?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Nhóm ưu tiên 1 (UT1)
Điểm cộng: 2 điểm
Đối tượng:
Đối tượng 01:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế.
- Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;
Đối tượng 03:
- Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
Đối tượng 04:
- Thân nhân liệt sĩ;
- Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
- Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.
Nhóm ưu tiên 2 (UT2)
Điểm cộng: 1 điểm
Đối tượng:
Đối tượng 05:
- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;
Đối tượng 06:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
Đối tượng 07:
- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
- Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
- Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.
LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.
Các trường hợp được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Mức điểm cộng của các khu vực tuyển sinh
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm của Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng (DUE) như thế nào?
Tính điểm dựa trên xét tuyển học bạ
Điểm xét tuyển môn A |
= | (Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 10 | + | Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 11 | + |
Điểm trung bình môn học A của học kỳ I năm lớp 12)/3 |
Tính điểm dành cho các thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ
Thí sinh tốt nghiệp THPT đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm (đến ngày kết thúc nộp hồ sơ ĐKXT) và có tổng điểm 02 môn gồm môn Toán và một môn khác trong các môn Vật lý, Hóa học, Ngữ văn đạt từ 12 điểm trở lên.
Tổng điểm 02 môn gồm môn Toán và một môn khác trong các môn Vật lý, Hóa học, Ngữ văn được tính như sau:
Tổng điểm 02 môn |
= | Điểm môn Toán | + |
Điểm môn được chọn (trong các môn: Vật lý, Hóa học, Ngữ văn) |
Tính điểm dựa trên kết quả học tập THPT
Thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả xếp loại học lực GIỎI các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12.
Tổng điểm trung bình = (Điểm trung bình các môn cả năm lớp 10 + Điểm trung bình các môn cả năm lớp 11 + Điểm trung bình các môn của học kỳ I của năm lớp 12).
Tổng điểm trung bình từ 24 đến 30 điểm, được quy đổi như sau:
- Tổng điểm trung bình tối thiểu là 24 điểm tương ứng với điểm quy đổi là 225 điểm.
- Tổng điểm trung bình tối đa là 30 điểm tương ứng với tổng điểm quy đổi là 286 điểm.
Tính điểm dựa trên điểm thi THPTQG
Tổng điểm xét tuyển = Điểm 3 môn + điểm ưu tiên
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy mức điểm thi đầu vào của Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng (DUE) khá cao. Vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.
Xem thêm: