Trường Đại học Nội vụ Hà Nội có trụ sở chính tại trung tâm thủ đô Hà Nội với 2 phân hiệu tại Quảng Nam và Thành phố Hồ Chí Minh. Trường chuyên bồi dưỡng, đào tạo các cán bộ, nhân viên cho các ngành học liên quan đến lĩnh vực Nội vụ. Nhiều bạn có thắc mắc rằng trường Đại học Nội vụ Hà Nội đào tạo những ngành học gì? Mức điểm đầu vào như thế nào? Hãy cùng Reviewedu tham khảo qua bài viết điểm chuẩn Đại học Nội vụ Hà Nội (HUHA) qua bài viết dưới đây nhé!
Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội (HUHA)
Điểm chuẩn Đại học Nội vụ Hà Nội năm 2024:
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội đã công bố điểm chuẩn năm 2023 của các ngành với từng phương thức khác nhau. Điểm có sự phân bố đồng đều, phù hợp với chỉ tiêu của mỗi ngành, dao động từ 15 đến 21.5. Trong đó, ngành giữ top đầu trường là quản trị nhân lực với 21,5 điểm; các ngành thấp nhất là luật, quản lý nhà nước,…với 15 điểm. Đối với phương thức xét điểm học bạ, nhà trường đã áp dụng quy định các thí sinh phải có tổng điểm của tổ hợp môn mà thí sinh đăng ký phải từ 16.5 điểm trở lên. Bên cạnh đó, các môn trong tổ hợp phải từ 5 điểm trở lên. Như vậy, thí sinh mới có thể được nộp hồ sơ và nhập học tại trường.
So với năm 2022, điểm chuẩn đã có sự giảm đáng kể đặc biệt là ngành quản trị nhân lực giảm 5,5 điểm điều này phụ thuộc vào tiêu chí xét điểm của mỗi năm đồng thời phải dựa trên phổ điểm thi THPT.
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học tới mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội (HUHA) sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01; D01 | 18.5 |
7340404 | Quản trị nhân lực | C00 | 21.5 |
7340406 | Quản trị văn phòng | A01; D01 | 17.5 |
7340406 | Quản trị văn phòng | C00 | 19.5 |
7340406 | Quản trị văn phòng | C20 | 20.5 |
7380101 | Luật (Chuyên ngành Thanh tra) | A00; A01; D01 | 18 |
7380101 | Luật (Chuyên ngành Thanh tra) | C00 | 21 |
7229040 | Chuyên ngành Văn hóa du lịch thuộc ngành Văn hóa học chuyên ngành Văn hóa truyền thông thuộc ngành văn hóa học | D01; D14; D15 | 16.5 |
7229040 | Chuyên ngành Văn hóa du lịch thuộc ngành Văn hóa học chuyên ngành Văn hóa truyền thông thuộc ngành văn hóa học | C00 | 18.5 |
7229042 | Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch thuộc ngành Quản lí văn hóa) | D01; D14; D15 | 16.5 |
7229042 | Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch thuộc ngành Quản lí văn hóa) | C00 | 18.5 |
7320201 | Thông tin – thư viện, chuyên ngành Quản trị thông tin thuộc ngành thông tin – thư viện | A01; D01 | 15 |
7320201 | Thông tin – thư viện, chuyên ngành Quản trị thông tin thuộc ngành thông tin – thư viện | C00 | 17 |
7320201 | Thông tin – thư viện, chuyên ngành Quản trị thông tin thuộc ngành thông tin – thư viện | C20 | 18 |
7310205 | Quản lý nhà nước | A01; D01 | 17 |
7310205 | Quản lý nhà nước | C00 | 19 |
7310205 | Quản lý nhà nước | C20 | 20 |
7310201 | Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) | D01 | 15 |
7310201 | Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) | C00 | 16 |
7310201 | Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) | C14; C20 | 17 |
7320303 | Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) | D01 | 15.5 |
7320303 | Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) | C00 | 17.5 |
7320303 | Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) | C19; C20 | 18.5 |
7480104 | Hệ thống thông tin (Chuyên ngành Hệ thống thông tin thương mại điện tử) | A00; A01; D01; D10 | 16 |
7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | D14 | 15.5 |
7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | C00 | 17.5 |
7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | C19; C20 | 18.5 |
7310101 | Kinh tế | A00; A01; A07; D01 | 17.5 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D14; D15 | 17.5 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 19.5 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Biên – phiên dịch thuộc ngành Ngôn ngữ Anh chuyên ngành Tiếng Anh du lịch thuộc ngành Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D15 | 17 |
7340404QN | Quản trị nhân lực | A00; D01; C00 | 15 |
7340404QN | Quản trị nhân lực | C20 | 16 |
7340406QN | Quản trị văn phòng | A00; D01; C00 | 15 |
7340406QN | Quản trị văn phòng | C20 | 16 |
7380101QN 7380101-1QN | Luật (Chuyên ngành Thanh tra) | A00; D01; C00 | 15 |
7380101QN 7380101-1QN | Luật (Chuyên ngành Thanh tra) | C20 | 16 |
7310205QN | Quản lý nhà nước | D01; D15; C00 | 15 |
7310205QN | Quản lý nhà nước | C20 | 16 |
7380101TP-HCM | Luật (Chuyên ngành Thanh tra) | A00; A00; D01; C00 | 17 |
7310205TP-HCM | Quản lý nhà nước | A00; D01; D15; C00 | 16 |
7340406TP-HCM | Quản trị văn phòng | A01; D01; D15; C00 | 16.5 |
7320303TP-HCM | Lưu trữ học – Chuyên ngành Văn thư – lưu trữ thuộc ngành Lưu trữ học | D14; C00; C03 | 15 |
7320303TP-HCM | Lưu trữ học – Chuyên ngành Văn thư – lưu trữ thuộc ngành Lưu trữ học | C19 | 16 |
Cách tính điểm và quy chế cộng điểm ưu tiên của trường Đại học Nội vụ Hà Nội (HUHA)
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội quy định cách tính điểm đối với phương thức xét học bạ là dựa trên kết quả học tập THPT lớp 12: Điểm xét tuyển = Điểm trung bình môn của môn 1 + Điểm trung bình môn của môn 2 + Điểm trung bình môn của môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có). Đối với phương thức lấy điểm thi của THPT và điểm thi đánh giá năng lực, nhà trường sẽ lấy điểm dựa trên cách tính điểm của Bộ Giáo Dục đang hiện hành.
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau: Khu vực 1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo,…sẽ được cộng ưu tiên 0,75 điểm. Tiếp theo, khu vực 2 sẽ được cộng ưu tiên 0,25 điểm đối với các đối tượng là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1). Còn khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT) sẽ được cộng ưu tiên 0,5 điểm. Riêng khu vực 3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương, thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực không được cộng điểm ưu tiên. Đối với cộng điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách: Mức điểm ưu tiên (ƯT) áp dụng cho nhóm đối tượng ƯT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng ƯT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm.
Qua bài viết trên, có thể nhận thấy mức điểm đầu vào của Đại học Nội vụ Hà Nội (HUHA) ở mức trung bình khá phù hợp với mặt bằng chung của các trường đại học khác. Tuy nhiên, số lượng học sinh đăng ký vào trường mỗi năm lại khá cao, đây là một trong những trường có tỷ lệ cạnh tranh cao ở khu vực. Điều này thể hiện sự thu hút và niềm tin của sinh viên vào chất lượng đào tạo và cơ hội nghề nghiệp mà trường cung cấp. Để thành công trong việc đăng ký và học tập tại HUHA, các bạn học sinh nên dựa trên mức điểm đầu vào đã công bố để chuẩn bị và nỗ lực học tập hết mình. Hy vọng thông tin từ bài viết sẽ giúp các bạn tự tin lựa chọn ngành học phù hợp và đạt được kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh. Chúc các bạn thành công trong hành trình học tập và sự nghiệp sắp tới!
Xem thêm:
Cho em hỏi bây giờ trường đại học nội vụ còn xét học bạ không ạ