Điểm chuẩn năm 2024 của Trường Đại học FPT (FPTU) cập nhật mới nhất

Điểm chuẩn Đại học FPT

Đại học FPT là trường tư thục có phân hiệu đặt tại nhiều tỉnh, thành phố trên cả nước. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học FPT là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết điểm chuẩn FPT dưới đây sẽ giúp bạn chắc chắn hơn trong việc tìm kiếm nơi phù hợp. Cùng ReviewEdu tìm hiểu nhé!

Thông tin về Trường Đại học Đại học FPT

  • Tên trường: Đại học FPT (tên viết tắt: FPTU hay FPT University)
  • Địa chỉ: trường có trụ sở chính tại Hà Nội và 4 phân hiệu đặt tại các tỉnh/thành phố: Đà Nẵng, TP.HCM, Bình Định và Cần Thơ.
  • Mã tuyển sinh: FPT

Lịch sử phát triển

Trường Đại học FPT được thành lập vào ngày 8/9/2006 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Đến 4/2009, sau khi quyết định 61/2009/QĐ-TTg được ban hành, trường chính thức chuyển hướng sang theo hình thức tư thục.

Mục tiêu và sứ mệnh

Mục tiêu chủ chốt hiện nay của trường là bồi dưỡng và đào tạo ra nguồn lao động chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước. Bên cạnh giảng dạy về công nghệ thông tin, kinh tế – tài chính, Đại học FPT còn có một số chuyên ngành ngôn ngữ khác như tiếng Anh, tiếng Nhật… 

Điểm chuẩn Trường Đại học FPT (FPTU) mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học FPT (FPTU) mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học FPT năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học FPT sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học FPT năm 2023 – 2024

Năm học 2023 vừa qua, Trường đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia

Những thí sinh có điểm của những môn thi trong kỳ thi THPT 2023 thuộc Top 40 (dựa theo số liệu mà Trường Đại học FPT tổng hợp và công bố sau khi kỳ thi THPT 2023 kết thúc) và điểm tính theo khối xét tuyển đạt số từ 15/30 điểm.

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy

Những cơ sở đào tạo của trường Đại học FPT

Điểm chuẩn ĐGNL* – Đại học Quốc gia Hà Nội 2023

Điểm chuẩn ĐGNL* – Đại học Quốc gia TPHCM 2023

Đại học FPT Hà Nội 90/150 750/1200
Đại học FPT TPHCM 90/150 750/1200
Đại học FPT Đà Nẵng 90/150 750/1200
Đại học FPT Cần Thơ 90/150 750/1200
Đại học FPT Quy Nhơn 90/150 750/1200

Điểm chuẩn của Trường Đại học FPT năm 2022 – 2023

Mức điểm chuẩn quy định đầu vào của Trường năm 2022 được quy định cụ thể như sau:

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy

Những cơ sở đào tạo của trường Đại học FPT

Điểm chuẩn ĐGNL* – Đại học Quốc gia Hà Nội 2022

Điểm chuẩn ĐGNL* – Đại học Quốc gia TPHCM 2022

Đại học FPT Hà Nội 90/150 750/1200
Đại học FPT TPHCM 90/150 750/1200
Đại học FPT Đà Nẵng 90/150 750/1200
Đại học FPT Cần Thơ 90/150 750/1200
Đại học FPT Quy Nhơn 90/150 750/1200

Điểm chuẩn của Trường Đại học FPT năm 2021 – 2022

Mức điểm chuẩn của Trường Đại học FPT năm 2021 được công bố cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia

Ngành

Mã ngành Chuyên ngành Tổ hợp

Điểm chuẩn

Quản trị kinh doanh 7340101 Digital Marketing

Kinh doanh quốc tế

Quản trị khách sạn

Quản trị du lịch và lữ hành

Quản trị truyền thông đa phương tiện

Tài chính

Thương mại điện tử (dự kiến)

A00; A01; D01; C00 21
Ngôn ngữ Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh A00; A01; D01; C00 21
Ngôn ngữ Nhật 7220209 Ngôn ngữ Nhật A00; A01; D01; C00 21
Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc A00; A01; D01; C00 21
Công nghệ thông tin 7480201 Kỹ thuật phần mềm

Hệ thống thông tin

Trí tuệ nhân tạo

An toàn thông tin

IoT

Hệ thống ô tô và điều khiển (dự kiến)

Thiết kế Mỹ thuật số

A00; A01; D01; C00 21

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học FPT như thế nào?

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:

  • Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
  • Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
  • Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. 

Cụ thể các khu vực tuyển sinh: 

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
  • KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
  • KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
  • KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Cách tính điểm của Trường Đại học FPT như thế nào?

Điểm chuẩn của Trường Đại học FPT là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học FPT là bao nhiêu

Phương thức xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt nghiệp

Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)

Trong đó:

  • Điểm xét tuyển, Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
  • Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình môn tiếng Anh được nhân hệ số 2, sau đó quy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển về thang điểm 30 trước khi xét trúng tuyển bằng cách lấy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển của thí sinh nhân với 3, rồi chia cho 4.
  • Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Phương thức xét học bạ

Để xét tuyển vào trường Đại học FPT bằng phương thức học bạ, trường sẽ tuyển chọn thí sinh từ top 40 điểm học bạ THPT trở lên. Và để tính được điểm học bạ xét như thế nào, trường áp dụng công cụ Schoolrank. Schoolrank là một công cụ được phát triển bởi trường Đại học FPT, dựa trên phương pháp luận ATAR của Australia và sử dụng số liệu thống kê, giải thuật dự báo, Big Data và Trí tuệ nhân tạo. Qua đó, học sinh lớp 12 THPT tại Việt Nam có thể biết xếp hạng của mình trên toàn quốc. 

Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM 

Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)

Trong đó:

  • Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực: là điểm thí sinh đạt được tại kỳ thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2023, tính theo thang điểm 1.200.
  • Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Kết luận

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học FPT không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn lựa chọn được ngành nghề phù hợp mình muốn theo đuổi.

Xem thêm: 

5/5 - (2 bình chọn)
  1. nguyễn bá công đã trả lời:

    xin hỏi nếu học 1 năm thì học phí hết nhiu tiền ạ vậy thì khối cntt thì lấy điểm trung bình mỗi môn khối A01 : D90 : D01 ; D10 mỗi môn lấy nhiu điểm ạ

  2. Quang Quý đã trả lời:

    Xin hỏi “Cơ sở Hà Nội và HCM: 27.320.000 đồng/học kỳ…” đã bao gồm những chi phí gì ạ? Nếu ăn ở nội trú thì chi phí như thế nào ạ?

    • Phạm Bảo Toàn ReviewEdu
      Pin Toàn đã trả lời:

      CHào em, hiện tại đây là mức học phí chỉ bao gồm các tín chỉ mà sinh viên đăng kí theo học. Tùy theo mức độ tín chỉ sinh viên đăng kí mà sẽ có những mức học phí khác nhau.
      Mức học phí này chưa bao gồm những chi phí sinh hoạt hay ăn ở trong ktx em nhé

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *