Trong những năm qua, trường Đại học Văn hiến cũng đã thu hút nhiều thí sinh tham gia nộp hồ sơ xét tuyển. Nếu bạn đang quan tâm đến Điểm chuẩn Đại học Văn hiến, đừng bỏ qua bài viết sau đây nhé!
Giới thiệu chung về Trường Đại học Văn hiến
- Tên trường: Trường Đại học Văn Hiến (Tên viết tắt: VHU – Van Hien University)
- Địa chỉ: Số 665 – 667 – 669 Điện Biên Phủ, Phường 1, Quận 3, TP. HCM
- Website: http://vhu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/vhu.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: DVH
- Email tuyển sinh: info@vhu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 028 3832 0333
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Văn Hiến được thành lập ngày 11/7/1997 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Trường khai giảng khóa tuyển sinh đầu tiên vào ngày 08/11/1999 với hơn 900 sinh viên nhập học. Cuối năm 2012, Công ty CPPT Hùng Hậu đã trở thành nhà đầu tư của Trường Đại học Văn Hiến. Ngày 28/12/2016, trường chuyển đổi loại hình hoạt động sang tư thục, đánh dấu một bước ngoặt mới trong sự phát triển của Nhà trường. Trải qua 21 năm xây dựng, trường đã trở thành một trong những trường đại học đào tạo uy tín tại Việt Nam.
Mục tiêu phát triển
Đại học Văn Hiến phấn đấu đến năm 2030 sẽ trở thành trường đại học có chất lượng đào tạo uy tín cao tại Việt Nam, hội nhập khu vực và tiếp cận chuẩn Quốc tế. Trường có mục tiêu đào tạo sinh viên “thành nhân trước thành danh”, phát triển trường theo mô hình ứng dụng nghề nghiệp chuyên nghiệp.
Điểm chuẩn của Đại học Văn hiến năm 2023 – 2024
Điểm chuẩn của trường Đại học Văn Hiến năm 2023 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT sẽ được công bố đến các thí sinh trong ngày 22/8.
Stt |
Tên ngành | Mã ngành | Điểm xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
1. | Công nghệ thông tin | 7480201 | 15 | 23.51 |
2. | Khoa học máy tính | 7480101 | 16 | 16.15 |
3. | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 16 | 24.03 |
4. | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | 15 | 15.15 |
5. | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 15 | 17.0 |
6. | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 16 | 23.0 |
7. | Kế toán | 7340301 | 16 | 23.0 |
8. | Luật | 7380101 | 16 | 16.05 |
9. | Thương mại điện tử | 7340122 | 15 | 23.0 |
10. | Kinh tế | 7310101 | 16 | 16.0 |
11. | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 16 | 23.5 |
12. | Công nghệ sinh học | 7420201 | 16 | 16.15 |
13. | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 16 | 16.4 |
14. | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 16 | 22.5 |
15. | Quản trị khách sạn | 7810201 | 16 | 23.5 |
16. | Du lịch | 7810101 | 16 | 17.0 |
17. | Xã hội học | 7310301 | 15 | 16.5 |
18. | Tâm lý học | 7310401 | 16 | 23.5 |
19. | Quan hệ công chúng | 7320108 | 16 | 24.0 |
20. | Văn học | 7229030 | 16 | 16.3 |
21. | Việt Nam học | 7310630 | 18 | 18.0 |
22. | Văn hóa học | 7229040 | 18 | 19.0 |
23. | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 15 | 24.0 |
24. | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 16 | 16.0 |
25. | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 16 | 23.51 |
26. | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 15 | 17.25 |
27. | Đông phương học | 7310608 | 16 | 17.0 |
28. | Kỹ thuật môi trường | 7520320 | 15 | 18.0 |
29. | Điều dưỡng | 7720301 | 19 | 19.5 |
30. | Kinh doanh thương mại | 7340121 | 15 | 15.4 |
31. | Công nghệ tài chính | 7340205 | 15 | 15.75 |
32. | Marketing | 7340115 | 15 | 23.0 |
33. | Thanh nhạc | 7210205 | 5 | 18.25 |
5 | ||||
7 | ||||
34. | Piano | 7210208 | 5 | 17.75 |
7 | ||||
7 |
Ðiểm trúng tuyển là tổng điểm của tổ hợp 3 môn trúng tuyển cộng điểm ưu tiên, không nhân hệ số và áp dụng cho diện HSPT-KV3.
Điểm chuẩn của Đại học Văn hiến năm 2022 – 2023
Dựa vào mức tăng điểm đầu vào các ngành của những năm trở lại đây. Dự kiến năm học 2022 – 2023, trường sẽ tăng lên từ 1-2 điểm cho mỗi ngành. Đây là mức điểm tương đối so với mặt bằng chung của các trường trong khu vực. Từ đó, các bạn có thể tham khảo, xem xét và đăng ký các nguyện vọng mong muốn khi theo học tại trường.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; C01 | 22 | |
2 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; D01; C01 | 21.05 | |
3 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A00; A01; D01; C01 | 21 | |
4 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00; A01; D01; C01 | 21.35 | |
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; C04 | 23 | |
6 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; C04 | 22 | |
7 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; C04 | 22 | |
8 | 7380101 | Luật | A00; A01; D01; C04 | 21.05 | |
9 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01; C04 | 22 | |
10 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; C04 | 20.05 | |
11 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; C04 | 22 | |
12 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; A02; B00; D07 | 20 | |
13 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A02; B00; D07 | 18.35 | |
14 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; C00; D01; C04 | 22 | |
15 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00; C00; D01; C04 | 21 | |
16 | 7810101 | Du lịch | A00; C00; D01; C04 | 21 | |
17 | 7310301 | Xã hội học | A00; C00; D01; C04 | 21 | |
18 | 7310401 | Tâm lý học | A00; B00; C00; D01 | 22 | |
19 | 7320108 | Quan hệ công chúng | C00; D01; D14; D15 | 23 | |
20 | 7229030 | Văn học | C00; D01; D14; D15 | 22 | |
21 | 7310630 | Việt Nam học | C00; D01; D14; D15 | 20.25 | |
22 | 7229040 | Văn hóa học | C00; D01; D14; D15 | 20.75 | |
23 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D10; D15 | 22 | |
24 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | A01; D01; D10; D15 | 21 | |
25 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01; D01; D10; D15 | 21 | |
26 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | A01; D01; D10; D15 | 21 | |
27 | 7310608 | Đông phương học | A01; D01; C00; D15 | 21.05 | |
28 | 7210205 | Thanh nhạc | N00 | 5 | Xét tuyển môn Văn |
29 | 7210205 | Thanh nhạc | N00 | 5 | Thi tuyển môn cơ sở ngành |
30 | 7210205 | Thanh nhạc | N00 | 7 | Thi tuyển môn chuyên ngành. |
31 | 7210208 | Piano | N00 | 5 | Xét tuyển môn Văn |
32 | 7210208 | Piano | N00 | 5 | Thi tuyển môn cơ sở ngành |
33 | 7210208 | Piano | N00 | 7 | Thi tuyển môn chuyên ngành. |
Điểm chuẩn của Đại học Văn hiến năm 2021 – 2022
Điểm chuẩn Đại học Văn hiến năm 2021 – 2022 đã được trường quy định cụ thể như sau:
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, D01, C00, C04 | 18 | Điểm thi TN THPT |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A01, D01, D07, D10 | 19 | Điểm thi TN THPT |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | A00, A01, D01, C01 | 16.05 | Điểm thi TN THPT |
Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, D01, C00, C04 | 18 | Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | A01, D01, D15, D10 | 19 | Điểm thi TN THPT |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, C01 | 19 | Điểm thi TN THPT |
Công nghệ sinh học | 7420201 | A00, B00, D07, D08 | 19 | Điểm thi TN THPT |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, C04 | 19 | Điểm thi TN THPT |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, C04 | 19 | Điểm thi TN THPT |
Đông phương học | 7310608 | A01, D01, C00, D15 | 18 | Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | A01, D01, D15, D10 | 17.5 | Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | A01, D01, D15, D10 | 20.5 | Điểm thi TN THPT |
Việt Nam học | 7310630 | D01, C00, D14, D15 | 20 | Điểm thi TN THPT |
Xã hội học | 7310301 | A00, D01, C00, C04 | 16 | Điểm thi TN THPT |
Văn hoá học | 7229040 | D01, C00, D14, D15 | 20 | Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D15, D10 | 19 | Điểm thi TN THPT |
Tâm lý học | 7310401 | A00, B00, D01, C00 | 18.5 | Điểm thi TN THPT |
Thanh nhạc | 7210205 | M00 | 7 | Thi tuyển môn chuyên ngành |
Văn học | 7229030 | D01, C00, D14, D15 | 16 | Điểm thi TN THPT |
Du lịch | 7810101 | A00, D01, C00, C04 | 18 | Điểm thi TN THPT |
Piano | 7210208 | M00 | 5 | Xét tuyển môn Ngữ văn |
Khoa học máy tính | 7480101 | A00, A01, D01, C01 | 16.5 | Điểm thi TN THPT |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | A00, A01, D01, C01 | 0 | |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, C04 | 19 | Điểm thi TN THPT |
Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01, C04 | 0 | |
Luật | 7380101 | A00, A01, D01, C04 | 0 | |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, B00, D07, A02 | 16.5 | Điểm thi TN THPT |
Điều dưỡng | 7720301 | A00, B00, D07, C08 | 0 | |
Quản trị khách sạn | 7220802 | A00, C00, D07, C04 | 18 | Điểm thi TN THPT |
Quan hệ công chúng | 7320108 | D01, C00, D14, D15 | 18 | Điểm thi TN THPT |
Quản lý thể dục thể thao | 7810301 | A01, D01, T00, T01 | 0 | |
Thanh nhạc | 7210205 | M01 | 5 | Xét tuyển môn Ngữ văn |
Thanh nhạc | 7210205 | M00 | 5 | Thi tuyển môn cơ sở |
Piano | 7210205 | M00 | 5 | Thi tuyển môn cơ sở |
Piano | 7210205 | M00 | 7 | Thi tuyển môn chuyên ngành |
Điểm chuẩn của Đại học Văn hiến năm 2020 – 2021
Điểm chuẩn năm 2020 của Đại học Văn Hiến dao động từ 15 đến 17.5 điểm. Cụ thể ở các ngành như sau:
Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Xét học bạ | ||
Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, C01 | 15 | 18 |
Khoa học máy tính | – | 18 | |
Truyền thông đa phương tiện | – | 18 | |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 15,05 | 18 | |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, C04 | 15,05 | 18 |
Tài chính – Ngân hàng | 15 | 18 | |
Kế toán | – | 18 | |
Luật | – | 18 | |
Thương mại điện tử | – | 18 | |
Kinh tế | – | – | |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 15,05 | 18 | |
Công nghệ sinh học | A00, A02, B00, D07 | 17,15 | 18 |
Công nghệ thực phẩm | – | 18 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, C00, D01, C04 | 15 | 18 |
Quản trị khách sạn | 15 | 18 | |
Du lịch | 15 | 18 | |
Điều dưỡng | A00, B00, C08, D07 | – | 19 |
Xã hội học | A00, C00, D01, C04 | 15,5 | 18 |
Tâm lý học | A00, B00, C00, D01 | 15 | 18 |
Quan hệ công chúng | C00, D01, D14, D15 | – | 18 |
Văn học | 15,5 | 18 | |
Việt Nam học | 17,15 | 18 | |
Văn hóa học | 15,5 | 18 | |
Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D10, D15 | 15,45 | 18 |
Ngôn ngữ Nhật | 15,35 | 18 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 17,05 | 18 | |
Ngôn ngữ Pháp | 17,15 | 18 | |
Đông phương học | A01, D01, C00, D15 | 15 | 18 |
Thanh nhạc | N00 | – | – |
Piano | – | – | |
Giáo dục mầm non | M00 | – | – |
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học trường Đại học Văn Hiến
Tại Đại học Văn Hiến, chương trình đào tạo hướng đến ứng dụng thực tiễn, cho phép sinh viên thường xuyên được tham gia vào hoạt động thực hành, thực tế tại các doanh nghiệp trong suốt quá trình học. Sau thời gian từ 2 đến 3 tháng làm việc tại doanh nghiệp, Nhà trường sẽ linh hoạt chuyển điểm các học phần phù hợp cho sinh viên. Nhờ đó, sinh viên có cơ hội vận dụng kiến thức đã học vào công việc thực tế và không phải chỉ học lý thuyết mà không có cơ hội tiếp cận thực tế. Đây là một trong những cách giúp sinh viên phát triển kỹ năng và trang bị cho bản thân những kinh nghiệm cần thiết để có thể tự tin làm việc sau này.
Trường Đại học Văn Hiến cung cấp gần 30 câu lạc bộ, tạo môi trường thuận lợi cho sinh viên trải nghiệm và phát triển bản thân. Nhà trường rất quan tâm đến hoạt động của sinh viên, do đó thường xuyên tổ chức các sân chơi, hoạt động bổ ích để các bạn có thể tham gia và học tập. Nếu có năng khiếu về âm nhạc, thể thao hoặc có khả năng nghiên cứu khoa học, sinh viên sẽ được tham gia vào các cuộc thi trong và ngoài trường.
Đặc biệt, trường có thế mạnh trong đào tạo các khối ngành ngôn ngữ như tiếng Anh, Nhật Bản, Hàn Quốc… Nhà trường còn có Viện Đào tạo Quốc tế đã kết nối với nhiều trường học và doanh nghiệp nước ngoài, tạo cơ hội cho sinh viên tham gia học tập và làm việc tại các nước như Hàn Quốc, Nhật Bản, Malaysia, Singapore… Ở năm thứ ba, các doanh nghiệp nước ngoài sẽ tới trường để phỏng vấn và tuyển dụng sinh viên làm việc trong vòng 1 năm, nếu sinh viên vượt qua vòng phỏng vấn.
Tốt nghiệp trường Đại học Văn Hiến có dễ xin việc không
Mối quan tâm chung của các phụ huynh và sinh viên sau khi tốt nghiệp là cơ hội việc làm. Trường Đại Văn Hiến không đảm bảo tuyệt đối việc tất cả sinh viên sẽ có việc làm sau khi ra trường. Tuy nhiên, trường có Trung tâm Hợp tác doanh nghiệp đã ký kết hợp tác với hơn 500 doanh nghiệp, đảm bảo rằng sinh viên sẽ được hỗ trợ đầy đủ trong việc tìm kiếm việc làm trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, các sinh viên Văn Hiến sẽ có nhiều cơ hội tuyển dụng khi tham dự ngày lễ tốt nghiệp, khi có nhiều doanh nghiệp đến để giới thiệu và tuyển dụng.
Theo thống kê của trường, hiện nay đã có tới 91% sinh viên của trường Đại học Văn Hiến đã tìm được việc làm phù hợp với ngành nghề sau khi tốt nghiệp. Bên cạnh đó, trường cũng thuộc tập đoàn Hùng Hậu, do đó các sinh viên sẽ được hưởng lợi từ các công ty trong tập đoàn khi đi tìm việc sau này.
Tuy nhiên, để có được một công việc tốt, điều quan trọng nhất là nỗ lực và học hỏi của từng sinh viên. Vì vậy, hãy không ngừng phát triển bản thân để có thể đạt được thành công trong sự nghiệp của mình. Chúc các bạn thành công trong việc chọn lựa ngành học phù hợp và tìm được việc làm ưng ý.
Kết Luận
Dựa trên mức điểm đầu vào mà Reviewedu.net đã khảo sát được. Có thể thấy mức điểm đầu vào của Đại học Văn Hiến là tương đối so với mặt bằng chung của các trường đại học còn lại. Mong rằng các bạn có thể dựa trên mức điểm đầu vào đã có mà cố gắng học tập để có thể đạt được kết quả mình mong muốn. Chúc các bạn thành công!