Đại học Tài chính – Marketing là một trong những trường Đại học lâu năm nhất tại TP. HCM. Sau hơn 4 thập kỷ hình thành và phát triển, hiện nay, UFM là một địa điểm lý tưởng cho học sinh, sinh viên trên cả nước có mong muốn theo đuổi các ngành Tài chính, Kinh tế. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn nắm được các thông tin cơ bản về điểm chuẩn Đại học Tài Chính Marketing
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Tài chính – Marketing (University of Finance – Marketing – UFM)
- Địa chỉ: Số 2/4 Trần Xuân Soạn, phường Tân Thuận Tây, quận 7, Tp.HCM
- Website: https://www.ufm.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/ufm.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: DMS
- Email tuyển sinh: contact@ufm.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 028 3 872 6789 – 028 3 872 6699
Tham khảo chi tiết: Review Trường Đại học Tài chính – Marketing (UFM)
Lịch sử phát triển
UFM tiền thân là trường Cán bộ Vật giá Trung ương tại miền Nam, được thành lập vào năm 1976. Năm 1978, trường đổi tên thành Trường Trung học Vật giá số 2. Đến năm 1994, trường chính thức được nâng lên thành trường Cao đẳng Bán công Marketing trực thuộc Ban Vật giá Chính phủ. Năm 2009, trường đổi tên và nâng tầm quy mô thành trường Đại học Tài chính – Marketing, đến năm 2017, với sự sát nhập của trường Cao đẳng Tài chính – Hải quan, trường càng ngày càng vững mạnh hơn.
Mục tiêu phát triển
Nhà trường hướng tới tiêu chí đưa trường thành cơ sở đào tạo Đại học và sau Đại học về lĩnh vực kinh doanh và quản lý, xây dựng lộ trình học tập đúng đắn và phù hợp với thực tiễn, giúp sinh viên có được kiến thức chuyên môn vững chắc phục vụ công việc về sau.
Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Tài Chính – Marketing
Điểm chuẩn Đại học Tài chính – Marketing dao động 21,1-25,9, theo thông báo của Hội đồng tuyển sinh tối 22/8. Xếp sau ngành Marketing là Kinh doanh quốc tế có điểm chuẩn 25,8 ở chương trình chuẩn và Tiếng Anh toàn phần.
Nhiều ngành có mức trúng tuyển giảm khoảng 1 điểm so với năm ngoái như Marketing, Kinh tế, Kế toán, Luật kinh tế. Riêng ngành Bất động sản giảm gần 2 điểm.
Điểm chuẩn trường Đại học Tài chính – Marketing năm 2023 cụ thể như sau:
Mã ngành |
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ |
|||
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D72; D78; D96 | 24 |
7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 24.8 |
7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 24.6 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 24.2 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 25.8 |
7340116 | Bất động sản | A00; A01; D01; D96 | 21.9 |
7340115 | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 25.9 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 24.6 |
7340405D | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D96 | 24.4 |
7340205 | Công nghệ tài chính | A00; A01; D01; D96 | 24.1 |
7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 24.8 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐẶC THÙ |
|||
7810103_DT | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D72; D78; D96 | 23.7 |
7810201_DT | Quản trị khách sạn | D01; D72; D78; D96 | 23.4 |
7810202_DT | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D01; D72; D78; D96 | 22.6 |
CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH TOÀN PHẦN |
|||
7340101-TATP | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 23.3 |
7340115_TATP | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 26 |
7340120_TATP | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 25.8 |
CHƯƠNG TRÌNH TÍCH HỢP |
|||
7340101_TH | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 23.4 |
7340115_TH | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 24.9 |
7340301_TH | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 23 |
7340201_TH | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 23.1 |
7340116_TH | Bất động sản | A00; A01; D01; D96 | 21.1 |
7340120_TH | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 24.7 |
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Tài Chính – Marketing
Dựa theo đề án tuyển sinh năm 2022 – 2023, điểm chuẩn đầu vào của các ngành đào tạo tại trường đại học UFM được quy định cụ thể như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
7810202D | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D01; D72; D78; D96 | 22 | Điểm thi TN THPT |
7810103D | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D72; D78; D96 | 22 | Điểm thi TN THPT |
7340405D | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D96 | 24.5 | Điểm thi TN THPT |
7810201 | Quản trị khách sạn | D01; D72; D78; D96 | 22 | Điểm thi TN THPT |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 25 | Điểm thi TN THPT |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 25.7 | Điểm thi TN THPT |
7340115 | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 26.7 | Điểm thi TN THPT |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 24.8 | Điểm thi TN THPT |
7340116 | Bất động sản | A00; A01; D01; D96 | 23 | Điểm thi TN THPT |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D72; D78; D96 | 23.6 | Điểm thi TN THPT |
7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 25.2 | Điểm thi TN THPT |
7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 25.6 | Điểm thi TN THPT |
7310108 | Toán kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 24.6 | Điểm thi TN THPT |
7340101C | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 23.5 | Điểm thi TN THPT
CLC |
7340115C | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 25.3 | Điểm thi TN THPT
CLC |
7340301C | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 23.8 | Điểm thi TN THPT
CLC |
7340201C | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 23.5 | Điểm thi TN THPT
CLC |
7340120C | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 24.7 | Điểm thi TN THPT
CLC – Thương mại quốc tế |
7340116C | Bất động sản | A00; A01; D01; D96 | 23 | Điểm thi TN THPT
CLC |
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Tài Chính – Marketing
Dựa theo đề án tuyển sinh năm 2021 – 2022, điểm chuẩn đầu vào của các ngành đào tạo tại trường đại học UFM được quy định cụ thể như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
7810202D | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D01; D72; D78; D96 | 24.3 | Điểm thi TN THPT |
7810103D | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D72; D78; D96 | 24.5 | Điểm thi TN THPT |
7340405D | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D96 | 25.2 | Điểm thi TN THPT |
7810201 | Quản trị khách sạn | D01; D72; D78; D96 | 24.5 | Điểm thi TN THPT |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 25.9 | Điểm thi TN THPT |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 26.4 | Điểm thi TN THPT |
7340115 | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 27.1 | Điểm thi TN THPT |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 25.4 | Điểm thi TN THPT |
7340116 | Bất động sản | A00; A01; D01; D96 | 23.5 | Điểm thi TN THPT |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D72; D78; D96 | 26.1 | Điểm thi TN THPT |
7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 25.3 | Điểm thi TN THPT |
7810202D | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D01; D72; D78; D96 | 25 | Học bạ |
7810103D | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D72; D78; D96 | 25 | Học bạ |
7340405D | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D96 | 25 | Học bạ |
7810201 | Quản trị khách sạn | D01; D72; D78; D96 | 25 | Học bạ |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 27 | Học bạ |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 28 | Học bạ |
7340115 | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 28 | Học bạ |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 26.5 | Học bạ |
7340116 | Bất động sản | A00; A01; D01; D96 | 26 | Học bạ |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D72; D78; D96 | 26.5 | Học bạ |
7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 26.5 | Học bạ |
7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 25.8 | Điểm thi TN THPT |
7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 26 | Học bạ |
7380107 | Luật | A00; A01; D01; D96 | 26.5 | Học bạ
Luật kinh tế |
7310108 | Toán kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 26.5 | chuyên ngành Tài chính định lượng
Học bạ |
7310108 | Toán kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 21.25 | Điểm thi TN THPT |
7340101C | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 25.3 | Điểm thi TN THPT
CLC |
7340115C | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 26.2 | Điểm thi TN THPT
CLC |
7340301C | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 24.2 | Điểm thi TN THPT
CLC |
7340201C | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 24.6 | Điểm thi TN THPT
CLC |
7340120C | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 25.5 | Điểm thi TN THPT
CLC – Thương mại quốc tế |
7340116C | Bất động sản | A00; A01; D01; D96 | 23.5 | Điểm thi TN THPT
CLC |
Điểm chuẩn năm 2020 – 2021 của trường Đại học Tài Chính – Marketing
Năm 2020, UFM tuyển sinh vào các ngành với mức điểm chuẩn dao động từ 20.7 – 26.1 đối với phương thức xét tuyển bằng bài thi THPT và 20 – 27.5 đối với phương thức xét học bạ. Với hình thức xét học bạ, ngành Marketing có mốc điểm chuẩn cao nhất với 27.5 điểm, và đây cũng là ngành lấy điểm chuẩn cao nhất đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT với 26.1 điểm. Sau đây là danh sách điểm chuẩn tất cả các ngành của trường.
Mã ngành |
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Xét học bạ | ||||
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ |
||||
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D72; D78; D96 | 23.8 | 24 |
7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 24.85 | 25.5 |
7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 25 | 21.13 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 24.47 | 20.67 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 25.8 | 27.2 |
7340116 | Bất động sản | A00; A01; D01; D96 | 23 | 23.02 |
7340115 | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 26.1 | 27.5 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 25.3 | 25.5 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐẶC THÙ |
||||
7340405D | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D96 | 22.7 | 23.58 |
7810103D | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D72; D78; D96 | 23.4 | 22.9 |
7810201D | Quản trị khách sạn | D01; D72; D78; D96 | 24 | 23.02 |
7810202D | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D01; D72; D78; D96 | 22 | 23.55 |
CHƯƠNG TRÌNH QUỐC TẾ |
||||
7340101Q | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 20.7 | 20 |
7340115Q | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 22.8 | 20 |
7340120Q | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 21.7 | 20 |
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO | ||||
7340101C | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 23.9 | 21.3 |
7340115C | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 24.8 | 23.27 |
7340301C | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 22,6 | 23.83 |
7340201C | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 22.6 | 22.65 |
7340116C | Quản trị khách sạn | D01; D72; D78; D96 | 20.8 | 24.2 |
7340120C | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 24.5 | 22.23 |
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Với quy mô đào tạo hiện nay có khoảng hơn 17.000 sinh viên, học viên. Tầm nhìn đến năm 2030, trường Đại học Tài chính Marketing là một trường đại học đa ngành, đa cấp độ, và là một trung tâm tư vấn về kinh doanh và quản lý đạt đẳng cấp quốc gia và khu vực. Đại học Tài chính – Marketing -thương hiệu là một trong những trường top đầu đào tạo về kinh tế khu vực phía Nam
Bên cạnh đó, Đại học Tài chính Marketing các chương trình học bổng và miễn, giảm học phí được áp dụng cho mọi sinh viên hệ chính quy đang theo học tại trường. Hiện trường đang áp dụng các chương trình học bổng sau:
- Học bổng khuyến khích học tập
- Học bổng dành cho sinh viên xuất sắc trong kỳ thi tuyển sinh vào trường
- Học bổng Tiếp sức đến trường
- Học bổng Thắp sáng ước mơ
- Học bổng tài trợ
Tốt nghiệp trường Đại học Tài chính – Marketing có dễ xin việc không?
Trường đã và đang không ngừng nâng cao chất lượng giảng dạy và đào tạo, cải thiện hệ thống cơ sở vật chất tạo điều kiện tốt nhất. Cho sinh viên trong việc trau dồi và tích lũy kiến thức để có thể áp dụng vào thực tế công việc sau khi ra trường.
Với xu thế kinh tế – xã hội ngày càng phát triển mạnh mẽ cùng sự hình thành của rất nhiều các lĩnh vực kinh doanh khác nhau, khiến cho hàng loạt các công ty, doanh nghiệp lớn nhỏ ra đời và đặt ra nhu cầu về nguồn nhân lực vô cùng lớn.
Các sinh viên tốt nghiệp các ngành đào tạo của UFM có thể làm việc ở rất nhiều các công ty, doanh nghiệp, tập đoàn trong nước và thậm chí là ở quốc tế với các vị trí khác nhau như:
- Làm chuyên viên Marketing tại các công ty, doanh nghiệp truyền thông, giải trí, quảng cáo…
- Làm nhân viên kinh doanh trong các công ty, doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực khác nhau.
- Làm chuyên viên tư vấn và kinh doanh bất động sản – đây là công việc đang rất “hot” hiện nay với mức thu nhập cực “khủng” cũng như nhu cầu về nguồn nhân lực rất lớn.
- Làm nhân viên kế toán tại các ngân hàng, tổ chức, doanh nghiệp.
- Làm việc tại các nhà hàng, khách sạn, các công ty về du lịch và dịch vụ ẩm thực.
- Làm hướng dẫn viên du lịch.
- Riêng các bạn học ngành Ngôn ngữ Anh có thể làm các công việc về phiên dịch hoặc làm việc theo chuyên môn nhất định tại các công ty, doanh nghiệp ở cả trong và ngoài nước.
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy mức điểm chuẩn Đại học Tài Chính Marketing (UFM) là khá cao so với mặt bằng chung của các trường còn lại. Nhưng số lượng học sinh đăng ký hằng năm vào trường tương đối cao, đây là một trong những trường có tỉ lệ chọi cao thuộc top ở khu vực. Mong rằng các bạn có thể dựa trên mức điểm đầu vào đã có mà cố gắng học tập để có thể đạt được kết quả mình mong muốn. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm điểm chuẩn một số trường như:
Trường kinh tế tài chính marketing có xét học bạ không ạ?
có nha em
Ngành kinh tế của trường lấy bn điểm ạ
năm 2022 trường lấy 25.6 nha em
Trường có đào tạo khối ngành ngôn ngữ không?
Có nha em
ngành ngôn ngữ anh nhân hệ số 2 với môn tiếng anh vậy thì trường tính theo thang điểm bao nhiêu ạ
Học phí của trường là một năm tầm bao nhiêu tiền ?
Dao động từ 27.750.000 triệu đồng – 57.5000.000 triệu đồng/học kỳ
Cho e hỏi cách tính điểm ngành ngôn ngữ anh ở trường ạ
Học phí của Trường UFM một năm tầm bao nhiêu tiền ?
Dao động từ 27.750.000 triệu đồng – 57.5000.000 triệu đồng/học kỳ
Học phí của Trường UFM có cao không ?
So với mặt bằng chung thì đây được xem là mức học phí tạm ổn nha bạn
ĐIểm chuẩn của trường UFM có cao không ạ
So với mặt bằng chung thì đây được xem là mức học phí tạm ổn nha bạn