Điểm chuẩn Đại học Nội vụ Hà Nội (HUHA) năm 2022 2023 2024 mới nhất

đại học nội vụ điểm chuẩn

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội có trụ sở chính tại trung tâm thủ đô Hà Nội với 2 phân hiệu tại Quảng Nam và Thành phố Hồ Chí Minh. Trường chuyên bồi dưỡng, đào tạo các cán bộ, nhân viên cho các ngành học liên quan đến lĩnh vực Nội vụ. Nhiều bạn có thắc mắc rằng trường Đại học Nội vụ Hà Nội đào tạo những ngành học gì? Mức điểm đầu vào như thế nào? Hãy cùng Reviewedu.net tham khảo qua bài viết điểm chuẩn Đại học Nội vụ Hà Nội (HUHA) nhé.

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Nội vụ Hà Nội (Tên viết tắt: DVN)
  • Tên tiếng Anh: HUHA – Ha noi University of Home Affairs
  • Địa chỉ: Số 36 đường Xuân La, phường Xuân La, quận Tây Hồ, TP. Hà Nội
  • Website: http://truongnoivu.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/Truongdaihocnoivuhanoi
  • Mã tuyển sinh: DNV
  • Email tuyển sinh: tuyensinh.dnv@gmail.com
  • Số điện thoại tuyển sinh: 024.3.7533.659 – 1900.099.996

Xem thêm: Review Trường Đại học Nội vụ Hà Nội (HUHA) có tốt không?

đại học nội vụ điểm chuẩn

Lịch sử phát triển

Trường có nguồn gốc từ trường Trung học văn thư Lưu trữ Trung ương I, được thành lập năm 1971. Năm 1996, Trường có tên gọi là Trường Trung học Lưu trữ và Nghiệp vụ Văn phòng I. Ngày 15/6/ 2005,theo quyết định số 3225/QĐ-BGD&ĐT-TCCT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào, trường được nâng cấp thành Trường Cao đẳng Văn thư Lưu trữ Trung ương I. Trường được đổi tên thành Trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội vào ngày 21/4/2008. Trường Đại học Nội vụ Hà Nội chính thức mang tên này từ ngày 14/11/2011.

Mục tiêu phát triển

Phấn đấu trở thành Trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực, đạt tiêu chuẩn top đầu của cơ sở đào tạo đại học Việt Nam. Có uy tín trong nước, khu vực và quốc tế. Đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực của ngành nội vụ và cho xã hội trong công cuộc xây dựng, bảo vệ đất nước và hội nhập quốc tế.

Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Nội vụ Hà Nội 

Hiện tại đã có điểm chuẩn Đại học Nội vụ 2023 chính thức. Nội dung chi tiết Đại học Nội vụ điểm chuẩn 2023 mời các bạn cùng tham khảo bên dưới.

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7340404 Quản trị nhân lực A00; A01; D01 18.5
7340404 Quản trị nhân lực C00 21.5
7340406 Quản trị văn phòng A01; D01 17.5
7340406 Quản trị văn phòng C00 19.5
7340406 Quản trị văn phòng C20 20.5
7380101 Luật (Chuyên ngành Thanh tra) A00; A01; D01 18
7380101 Luật (Chuyên ngành Thanh tra) C00 21
7229040 Chuyên ngành Văn hóa du lịch thuộc ngành Văn hóa học chuyên ngành Văn hóa truyền thông thuộc ngành văn hóa học D01; D14; D15 16.5
7229040 Chuyên ngành Văn hóa du lịch thuộc ngành Văn hóa học chuyên ngành Văn hóa truyền thông thuộc ngành văn hóa học C00 18.5
7229042 Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch thuộc ngành Quản lí văn hóa) D01; D14; D15 16.5
7229042 Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch thuộc ngành Quản lí văn hóa) C00 18.5
7320201 Thông tin – thư viện, chuyên ngành Quản trị thông tin thuộc ngành thông tin – thư viện A01; D01 15
7320201 Thông tin – thư viện, chuyên ngành Quản trị thông tin thuộc ngành thông tin – thư viện C00 17
7320201 Thông tin – thư viện, chuyên ngành Quản trị thông tin thuộc ngành thông tin – thư viện C20 18
7310205 Quản lý nhà nước A01; D01 17
7310205 Quản lý nhà nước C00 19
7310205 Quản lý nhà nước C20 20
7310201 Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) D01 15
7310201 Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) C00 16
7310201 Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) C14; C20 17
7320303 Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) D01 15.5
7320303 Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) C00 17.5
7320303 Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) C19; C20 18.5
7480104 Hệ thống thông tin (Chuyên ngành Hệ thống thông tin thương mại điện tử) A00; A01; D01; D10 16
7310202 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước D14 15.5
7310202 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước C00 17.5
7310202 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước C19; C20 18.5
7310101 Kinh tế A00; A01; A07; D01 17.5
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01; D14; D15 17.5
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 19.5
7220201 Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Biên – phiên dịch thuộc ngành Ngôn ngữ Anh chuyên ngành Tiếng Anh du lịch thuộc ngành Ngôn ngữ Anh D01; D14; D15 17
7340404QN Quản trị nhân lực A00; D01; C00 15
7340404QN Quản trị nhân lực C20 16
7340406QN Quản trị văn phòng A00; D01; C00 15
7340406QN Quản trị văn phòng C20 16
7380101QN 7380101-1QN Luật (Chuyên ngành Thanh tra) A00; D01; C00 15
7380101QN 7380101-1QN Luật (Chuyên ngành Thanh tra) C20 16
7310205QN Quản lý nhà nước D01; D15; C00 15
7310205QN Quản lý nhà nước C20 16
7380101TP-HCM Luật (Chuyên ngành Thanh tra) A00; A00; D01; C00 17
7310205TP-HCM Quản lý nhà nước A00; D01; D15; C00 16
7340406TP-HCM Quản trị văn phòng A01; D01; D15; C00 16.5
7320303TP-HCM Lưu trữ học – Chuyên ngành Văn thư – lưu trữ thuộc ngành Lưu trữ học D14; C00; C03 15
7320303TP-HCM Lưu trữ học – Chuyên ngành Văn thư – lưu trữ thuộc ngành Lưu trữ học C19 16

Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Dựa vào đề án tuyển sinh, trường đã công bố mức điểm chuẩn cụ thể đối với từng ngành và từng chương trình giảng dạy như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7340404 Quản trị nhân lực A00; A01; D01 24
7340404 Quản trị nhân lực C00 27
7340406 Quản trị văn phòng A01; D01 23.75
7340406 Quản trị văn phòng C00 25.75
7340406 Quản trị văn phòng C20 26.75
7380101 Luật (Chuyên ngành Thanh tra) A00; A01; D01 24.25
7380101 Luật (Chuyên ngành Thanh tra) C00 26.25
7229040 Chuyên ngành Văn hóa du lịch thuộc ngành Văn hóa học chuyên ngành Văn hóa truyền thông thuộc ngành văn hóa học D01; D14; D15 20.25
7229040 Chuyên ngành Văn hóa du lịch thuộc ngành Văn hóa học chuyên ngành Văn hóa truyền thông thuộc ngành văn hóa học C00 22.25
7229042 Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch thuộc ngành Quản lí văn hóa) D01; D14; D15 16
7229042 Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch thuộc ngành Quản lí văn hóa) C00 18
7320201 Thông tin – thư viện, chuyên ngành Quản trị thông tin thuộc ngành thông tin – thư viện A01; D01 15
7320201 Thông tin – thư viện, chuyên ngành Quản trị thông tin thuộc ngành thông tin – thư viện C00 17
7320201 Thông tin – thư viện, chuyên ngành Quản trị thông tin thuộc ngành thông tin – thư viện C20 18
7310205 Quản lý nhà nước A01; D01 21
7310205 Quản lý nhà nước C00 23
7310205 Quản lý nhà nước C20 24
7310201 Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) D01 15
7310201 Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) C00 17
7310201 Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) C14; C20 18
7320303 Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) D01 15
7320303 Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) C00 17
7320303 Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) C19; C20 18
7480104 Hệ thống thông tin (Chuyên ngành Hệ thống thông tin thương mại điện tử) A00; A01; D01; D10 19.75
7310202 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước D14 15.5
7310202 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước C00 17.5
7310202 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước C19; C20 18.5
7310101 Kinh tế A00; A01; A07; D01 23.5
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01; D14; D15 23.25
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 25.25
7220201 Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Biên – phiên dịch thuộc ngành Ngôn ngữ Anh chuyên ngành Tiếng Anh du lịch thuộc ngành Ngôn ngữ Anh D01; D14; D15 23.75
7340404QN Quản trị nhân lực A00; D01; C00 15
7340404QN Quản trị nhân lực C20 16
7340406QN Quản trị văn phòng A00; D01; C00 17
7340406QN Quản trị văn phòng C20 18
7380101QN 7380101-1QN Luật (Chuyên ngành Thanh tra) A00; D01; C00 15
7380101QN 7380101-1QN Luật (Chuyên ngành Thanh tra) C20 16
7310205QN Quản lý nhà nước D01; D15; C00 18
7310205QN Quản lý nhà nước C20 19
7380101TP-HCM Luật (Chuyên ngành Thanh tra) A00; A00; D01; C00 24.5
7310205TP-HCM Quản lý nhà nước A00; D01; D15; C00 21
7340406TP-HCM Quản trị văn phòng A01; D01; D15; C00 22.25
7320303TP-HCM Lưu trữ học – Chuyên ngành Văn thư – lưu trữ thuộc ngành Lưu trữ học D14; C00; C03 15
7320303TP-HCM Lưu trữ học – Chuyên ngành Văn thư – lưu trữ thuộc ngành Lưu trữ học C19 16

Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Điểm trúng tuyển xét học bạ:

Mã ngành

Ngành Tổ hợp xét tuyển

Điểm 

7340404 Quản trị nhân lực A00; A01; D01 26.5
C00 28.5 
7340406  Quản trị văn phòng D01; C14; D15 25.25
C00 27.25 
7380101  Luật (Chuyên ngành Thanh tra) A00; A01; D01 25.5
C00 27.5
7310205 Quản lý nhà nước A01; D01 18
C00 20
7310201 Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) A10; D01 18
C00 20
C20 21 
7320303 Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư-Lưu trữ) D01 18
C00; D01 20
C20; C19 21 
7229042 Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch) D01; D15 18
C00 20
C20 21
7229040 Văn hóa học D01; D15 20.8
C00 22.8
C20 23.8
7320201   Thông tin – thư viện (Chuyên ngành Quản trị thông tin) A10; D01 18
C00 20
C20 21
7310202 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước A00; D01 18
C00 20
C20 21
7480104 Hệ thống thông tin A00; A01; D90; D01 18 

Điểm trúng tuyển xét kết quả thi THPT:

Mã ngành

Ngành Tổ hợp xét tuyển

Điểm 

7340404 Quản trị nhân lực A00; A01; D01 20.5
C00 22.5 
7340406  Quản trị văn phòng D01 20
C00 22 
C19; C20  23
7380101  Luật (Chuyên ngành Thanh tra) A00; A01; D01 17
C00 19 
7310205 Quản lý nhà nước A01; D01 18
C00 20
C20 20 
7310201 Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) A10; D01 14.5
C00 16.5
C20 17.5 
7320303 Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư-Lưu trữ) D01 14.5
C00  16.5
C20; C19 17.5
7229042 Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch) D01; D15 16
C00 28
C20 19
7229040 Văn hóa học D01; D15 16
C00 18
C20 19
7320201   Thông tin – thư viện (Chuyên ngành Quản trị thông tin) A10; D01 15
C00 17
C20 18
7310202 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước A00; D01 14.5
C00 16.5
C20 17.5
7480104 Hệ thống thông tin A00; A01; D90; D01 15  

Điểm chuẩn năm 2020 – 2021 của trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Đối với năm 2020, Trường đã đề ra mức điểm chuẩn như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn

Ghi chú

7340404 Quản trị nhân lực A00 20.5 Trụ sở chính Hà Nội
7340404 Quản trị nhân lực A01 20.5 Trụ sở chính Hà Nội
7340404 Quản trị nhân lực D01 20.5 Trụ sở chính Hà Nội
7340404 Quản trị nhân lực C00 22.5 Trụ sở chính Hà Nội
7340406 Quản trị văn phòng D01 20 Trụ sở chính Hà Nội
7340406 Quản trị văn phòng C00 22 Trụ sở chính Hà Nội
7340406 Quản trị văn phòng C19 23 Trụ sở chính Hà Nội
7340406 Quản trị văn phòng C20 23 Trụ sở chính Hà Nội
7380101(7380101-01) Luật(Chuyên ngành Thanh tra) A00 18 Trụ sở chính Hà Nội
7380101(7380101-01) Luật(Chuyên ngành Thanh tra) A01 18 Trụ sở chính Hà Nội
7380101(7380101-01) Luật(Chuyên ngành Thanh tra) D01 18 Trụ sở chính Hà Nội
7380101(7380101-01) Luật(Chuyên ngành Thanh tra) C00 20 Trụ sở chính Hà Nội
7310205 Quản lý nhà nước A01 17 Trụ sở chính Hà Nội
7310205 Quản lý nhà nước D01 17 Trụ sở chính Hà Nội
7310205 Quản lý nhà nước C00 19 Trụ sở chính Hà Nội
7310205 Quản lý nhà nước C20 20 Trụ sở chính Hà Nội
7310201(7310201-01) Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) A01 14.5 Trụ sở chính Hà Nội
7310201(7310201-01) Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) D01 14.5 Trụ sở chính Hà Nội
7310201(7310201-01) Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) C00 16.5 Trụ sở chính Hà Nội
7310201(7310201-01) Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) C20 17.5 Trụ sở chính Hà Nội
7320303(7320303-01) Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) D01 14.5 Trụ sở chính Hà Nội
7320303(7320303-01) Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) C00 16.5 Trụ sở chính Hà Nội
7320303(7320303-01) Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) C19 17.5 Trụ sở chính Hà Nội
7320303(7320303-01) Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) C20 17.5 Trụ sở chính Hà Nội
7229042(7229042-01) Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch) D01 16 Trụ sở chính Hà Nội
7229042(7229042-01) Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch) D15 16 Trụ sở chính Hà Nội
7229042(7229042-01) Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch) C00 18 Trụ sở chính Hà Nội
7229042(7229042-01) Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch) C20 19 Trụ sở chính Hà Nội
7340404QN Quản trị nhân lực A00 14 Phân hiệu Quảng Nam
7340404QN Quản trị nhân lực D01 14 Phân hiệu Quảng Nam
7340404QN Quản trị nhân lực C00 14 Phân hiệu Quảng Nam
7340404QN Quản trị nhân lực C20 15 Phân hiệu Quảng Nam
7340406QN Quản trị văn phòng A00 14 Phân hiệu Quảng Nam
7340406QN Quản trị văn phòng D01 14 Phân hiệu Quảng Nam
7340406QN Quản trị văn phòng C00 14 Phân hiệu Quảng Nam
7340406QN Quản trị văn phòng C20 15 Phân hiệu Quảng Nam
7380101QN(7380101-01QN) Luật(Chuyên ngành Thanh tra) A00 14 Phân hiệu Quảng Nam
7380101QN(7380101-01QN) Luật(Chuyên ngành Thanh tra) D01 14 Phân hiệu Quảng Nam
7380101QN(7380101-01QN) Luật(Chuyên ngành Thanh tra) C00 14 Phân hiệu Quảng Nam
7380101QN(7380101-01QN) Luật(Chuyên ngành Thanh tra) C20 15 Phân hiệu Quảng Nam
7310205QN Quản lý nhà nước D01 14 Phân hiệu Quảng Nam
7310205QN Quản lý nhà nước D15 14 Phân hiệu Quảng Nam
7310205QN Quản lý nhà nước C00 14 Phân hiệu Quảng Nam
7310205QN Quản lý nhà nước C20 15 Phân hiệu Quảng Nam
7229042QN(7229042-01QN) Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch) A00 14 Phân hiệu Quảng Nam
7229042QN(7229042-01QN) Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch) D01 14 Phân hiệu Quảng Nam
7229042QN(7229042-01QN) Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch) C00 14 Phân hiệu Quảng Nam
7229042QN(7229042-01QN) Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch) C20 15 Phân hiệu Quảng Nam
7320303QN (7320303-01QN) Lưu trữ học(Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) D01 14 Phân hiệu Quảng Nam
7320303QN (7320303-01QN) Lưu trữ học(Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) C00 14 Phân hiệu Quảng Nam
7320303QN (7320303-01QN) Lưu trữ học(Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) C19 15 Phân hiệu Quảng Nam
7320303QN (7320303-01QN) Lưu trữ học(Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) C20 15 Phân hiệu Quảng Nam
7229040QN (7229040-01QN;7 Văn hóa học (Chuyên ngành Văn hóa Du lich; Chuyên ngành Văn hóa Truyền thông) C20 15 Phân hiệu Quảng Nam
7229040QN (7229040-01QN;7 Văn hóa học (Chuyên ngành Văn hóa Du lich; Chuyên ngành Văn hóa Truyền thông) D01;D15; C00 14 Phân hiệu Quảng Nam
7380101HCM Luật A00 16 Cơ sở TPHCM
7380101HCM Luật A01 17 Cơ sở TPHCM
7380101HCM Luật D01 16 Cơ sở TPHCM
7380101HCM Luật C00 16 Cơ sở TPHCM
7310205HCM Quản lý nhà nước A00 15.5 Cơ sở TPHCM
7310205HCM Quản lý nhà nước D01 15.5 Cơ sở TPHCM
7310205HCM Quản lý nhà nước D15 15.5 Cơ sở TPHCM
7310205HCM Quản lý nhà nước C00 15.5 Cơ sở TPHCM
7340406HCM Quản trị văn phòng A01 16.5 Cơ sở TPHCM
7340406HCM Quản trị văn phòng D01 15.5 Cơ sở TPHCM
7340406HCM Quản trị văn phòng D15 15.5 Cơ sở TPHCM
7340406HCM Quản trị văn phòng C00 15.5 Cơ sở TPHCM
7320303HCM (7320303-01HCM Lưu trữ học(Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) D14 14.5 Cơ sở TPHCM
7320303HCM (7320303-01HCM Lưu trữ học(Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) C00 14.5 Cơ sở TPHCM
7320303HCM (7320303-01HCM Lưu trữ học(Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) C03 14.5 Cơ sở TPHCM
7320303HCM (7320303-01HCM Lưu trữ học(Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) C19 14.5 Cơ sở TPHCM

Chính sách hỗ trợ học phí của Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội

Các chính sách

  • Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn,… sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014 – 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP.
  • Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH  ngày 16/7/2015  Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn  thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn,… sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014 – 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP.

Đối tượng được miễn học phí

  • Là những đối tượng có công với cách mạng (hoặc thân nhân của người có công với cách mạng).
  • Học sinh, sinh viên bị tàn tật (khuyết tật) gặp vấn đề khó khăn về kinh tế.
  • Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội mà đang học phổ thông,… đại học văn bằng thứ nhất.
  • Đối tượng là những học sinh, sinh viên đào tạo thuộc hệ cử tuyển.
  • Đối tượng là những học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.
  • Đối tượng là những học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người có kiều kiện kinh tế khó khăn.
  • Đối tượng là những người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp nghề và trung cấp chuyên nghiệp.

Đối tượng được giảm học phí

  • Đối tượng sinh viên được giảm 70% học phí: Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) có điều kiện kinh tế khó khăn.
  • Đối tượng sinh viên được giảm 50% học phí: Học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân…

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường

Khi học tập và rèn luyện tại trường, đội ngũ thầy, cô giáo với học hàm, học vị và kinh nghiệm giảng dạy nhiều năm ở học viện để tham gia đào tạo, truyền đạt kiến thức, kỹ năng… Đồng thời, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội cũng đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho sinh viên, bao gồm cả các em khóa mới chuẩn bị nhập trường.

Ngoài ra, sau khi sáp nhập, các em sẽ được thụ hưởng cơ sở vật chất của Học viện Hành chính Quốc gia phục vụ học tập, nghiên cứu.

Tốt nghiệp trường Đại học Nội Vụ Hà Nội có dễ xin việc không?

Đại học Nội vụ có các chính sách liên kết với các trường đào tạo trong và ngoài nước nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội trao đổi, học tập và bồi dưỡng thêm kiến thức. Vì thế, sau khi ra trường sinh viên sẽ có cơ hội làm việc tại các doanh nghiệp lớn của Việt Nam hoặc nước ngoài.

Kết luận

Qua bài viết trên, có thể thấy mức điểm đầu vào của Đại học Nội vụ Hà Nội (HUHA) ở mức trung bình khá với mặt bằng chung của các trường còn lại. Nhưng số lượng học sinh đăng ký hằng năm vào trường tương đối cao, đây là một trong những trường có tỉ lệ chọi cao thuộc top ở khu vực. Mong rằng các bạn có thể dựa trên mức điểm đầu vào đã có mà cố gắng học tập để có thể đạt được kết quả mình mong muốn. Chúc các bạn thành công!

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *