Đại học Ngoại ngữ (ULIS) là một trường thành viên trực thuộc ĐHQG Hà Nội. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội (ULIS) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Bài viết dưới đây xin chia sẻ một vài thông tin về điểm chuẩn Đại học ULIS năm học mới để giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quát hơn về ngôi trường này. Hãy cùng ReviewEdu tìm hiểu nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội (tên viết tắt: ULIS)
- Tên tiếng Anh: University of Languages and International Studies).
- Địa chỉ: Số 2 đường Phạm Văn Đồng, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
- Website: https://ulis.vnu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/vnu.ulis/
- Mã tuyển sinh: QHF
- Email tuyển sinh: dhnn@vnu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 024 3754 7269
Mục tiêu phát triển
Trường hoạt động với sứ mệnh đào tạo ra nhiều thế hệ người Việt có khả năng sử dụng, nghiên cứu và giảng dạy ngoại ngữ một cách hiệu quả, đáp ứng nhu cầu ở cả trong và ngoài nước về nguồn nhân lực có trình độ cao. Trong tương lai gần, ULIS đang phấn đấu trở thành một trong những trụ cột trong lĩnh vực đào tạo ngoại ngữ, quốc tế học và các ngành liên quan trong cả nước.
Cơ sở vật chất
Tổng diện tích sử dụng của trường rộng khoảng 35.000 mét vuông. Trong đó ULIS đã xây dựng hệ thống hơn 230 phòng học với trang thiết bị hiện đại như máy vi tính, máy chiếu, loa… để phục vụ công tác giảng dạy.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội (ULIS) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội (ULIS) năm 2023 – 2024
Điểm thi THPT Quốc gia
Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội, chiều 22/8 công bố điểm chuẩn, trong đó Sư phạm tiếng Anh cao nhất 37,21 trên thang 40 điểm.
Ngành Sư phạm tiếng Anh lấy cao nhất nhưng vẫn thấp hơn 0,89 điểm so với 38,1 của điểm năm ngoái. Ngành Sư phạm tiếng Hàn vươn lên vị trí thứ hai với 36,23, tăng 0,92 điểm.
Ngành Sư phạm tiếng Trung lấy 35,9, mất ngôi đứng đầu năm trước và chỉ cao nhất trong nhóm 5 ngành có mức 35 điểm trở lên. Kinh tế – Tài chính (chương trình đào tạo liên kết quốc tế do nước ngoài cấp bằng) có điểm chuẩn thấp nhất 26,68 điểm, cao hơn 2,7 điểm so với năm ngoái (24,97).
Điểm chuẩn các ngành của trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội (các môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2), năm 2023 cụ thể như sau:
Mã ngành |
Ngành | Mã ngành |
Điểm trúng tuyển |
7140231 | Sư phạm tiếng Anh | D01, D90, D78 | 31.21 |
7140234 | Sư phạm tiếng Trung | D01, D90, D78, D04 | 35.9 |
7140236 | Sư phạm tiếng Nhật | D01, D90, D78, D06 | 35.61 |
7140237 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | D01, D90, D78 | 36.23 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D90, D78 | 35.55 |
7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01, D90, D78, D02 | 33.30 |
7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01, D90, D78, D03 | 34.12 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D90, D78, D04 | 35.55 |
7220205 | Ngôn ngữ Đức | D01, D90, D78, D05 | 34.35 |
7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D01, D90, D78, D06 | 34.65 |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01, D90, D78 | 35.4 |
7220211 | Ngôn ngữ Ả Rập | D01, D90, D78 | 33.04 |
7220112QTD | Văn hòa và truyền thông xuyên quốc gia | D01, D90, D78 | 34.49 |
7903124QT | Kinh tế – Tài chính | D01, A01, D78, D90 | 26.68 |
Điểm xét học bạ
Hiện nay trường vẫn chưa xét tuyển bằng phương thức xét học bạ, tuy nhiên thí sinh có điểm trung bình chung học tập mỗi năm trong 3 năm THPT (năm lớp 10, 11 và lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi năm trong 3 năm THPT (năm lớp 10, 11 và lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành sẽ được xét tuyển thẳng theo Quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Điểm chuẩn với phương thức xét tuyển bằng điểm bài thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức dao động 90-120/150. Các ngành có điểm chuẩn cao nhất là Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm tiếng Trung, Sư phạm tiếng Hàn và Sư phạm tiếng Nhật, cùng lấy 120 điểm.
- Với phương thức xét điểm bài thi năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM, điểm chuẩn là 960/1.200.
- Sư phạm tiếng Nhật, tiếng Trung, tiếng Anh cùng lấy ngưỡng trúng tuyển cao nhất, kế đó là Ngôn ngữ Anh 110.
- Ngôn ngữ Nga và Ngôn ngữ Ả Rập lấy 90 điểm – thấp nhất trong 13 ngành.
Điểm chuẩn đánh giá năng lực vào từng ngành của Trường Đại học Ngoại ngữ cụ thể như sau:
Mã ngành |
Ngành |
Điểm trúng tuyển |
7140231 | Sư phạm tiếng Anh | 120 |
7140234 | Sư phạm tiếng Trung | 120 |
7140236 | Sư phạm tiếng Nhật | 120 |
7140237 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 120 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 110 |
7220202 | Ngôn ngữ Nga | 90 |
7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 95 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 105 |
7220205 | Ngôn ngữ Đức | 95 |
7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 100 |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 105 |
7220211 | Ngôn ngữ Ả Rập | 90 |
7220112QTD | Văn hòa và truyền thông xuyên quốc gia | 105 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội (ULIS) năm 2022 – 2023
Điểm thi THPT Quốc gia
Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt điểm chuẩn trúng tuyển các ngành đào tạo đại học chính quy đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (mã phương thức xét tuyển: 100), cụ thể như sau:
Mã ngành |
Ngành | Mã ngành |
Điểm trúng tuyển |
7140231 | Sư phạm tiếng Anh | D01, D90, D78 | 38.1 |
7140234 | Sư phạm tiếng Trung | D01, D90, D78, D04 | 38.46 |
7140235 | Sư phạm tiếng Đức | D01, D90, D78, D05 | 32.98 |
7140236 | Sư phạm tiếng Nhật | D01, D90, D78, D06 | 35.27 |
7140237 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | D01, D90, D78 | 35.92 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D90, D78 | 35.57 |
7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01, D90, D78, D02 | 31.2 |
7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01, D90, D78, D03 | 32.99 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D90, D78, D04 | 35.32 |
7220205 | Ngôn ngữ Đức | D01, D90, D78, D05 | 32.83 |
7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D01, D90, D78, D06 | 34.23 |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01, D90, D78 | 34.92 |
7220211 | Ngôn ngữ Ả Rập | D01, D90, D78 | 30.49 |
7903124QT | Kinh tế – Tài chính | D01, A01, D78, D90 | 24.97 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Kết quả bài thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức giao động từ 90-105 điểm. Ngoài ra, thí sinh phải có điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ đạt từ 6.0 như sau. Cụ thể mức điểm trúng tuyển cho từng ngành như sau:
Mã ngành |
Ngành |
Điểm trúng tuyển |
7140231 | Sư phạm tiếng Anh | 105 |
7140234 | Sư phạm tiếng Trung | 105 |
7140236 | Sư phạm tiếng Nhật | 105 |
7140237 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 105 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 105 |
7220202 | Ngôn ngữ Nga | 90 |
7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 90 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 105 |
7220205 | Ngôn ngữ Đức | 90 |
7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 105 |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 105 |
7220211 | Ngôn ngữ Ả Rập | 90 |
7140235 | Sư phạm tiếng Đức | 105 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội (ULIS) năm 2021 – 2022
Điểm thi THPT Quốc gia
Đối với năm 2021, mức điểm chuẩn ULIS đã được quy định như sau:
Ngành học |
Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01, D90, D78, D04 | 37.13 | Chất lượng cao
Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | D01, D90, D78 | 36.83 | Chất lượng cao
Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | D01, D90, D78, D03 | 35.77 | Chất lượng cao
Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | D01, D90, D78, D06 | 36.53 | Chất lượng cao
Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Đức | 7220205 | D01, D90, D78, D05 | 35.92 | Chất lượng cao
Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D90, D78 | 36.9 | Chất lượng cao
Điểm thi TN THPT |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 | D01, D90, D78, D04 | 38.32 | Điểm thi TN THPT |
Sư phạm Tiếng Hàn Quốc | 7140237 | D01, D90, D78 | 37.7 | Điểm thi TN THPT |
Sư phạm Tiếng Nhật | 7140236 | D01, D90, D78, D06 | 37.33 | Điểm thi TN THPT |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01, D90, D78 | 38.45 | Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Nga | 7220202 | D01, D90, D78, D02 | 35.19 | Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | D01, D90, D78 | 34 | Điểm thi TN THPT |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Thí sinh có kết quả bài thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức từ 110/150 điểm trở lên và có Điểm trung bình chung 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7.0 trở lên đủ điều kiện để xét tuyển vào trường.
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội (ULIS) như thế nào?
Cộng điểm theo quy chế hiện hành.
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Nhóm ưu tiên 1 (UT1)
Điểm cộng: 2 điểm
Đối tượng:
Đối tượng 01:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế.
- Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;
Đối tượng 03:
- Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
Đối tượng 04:
- Thân nhân liệt sĩ;
- Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
- Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.
Nhóm ưu tiên 2 (UT2)
Điểm cộng: 1 điểm
Đối tượng:
Đối tượng 05:
- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;
Đối tượng 06:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
Đối tượng 07:
- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
- Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
- Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.
LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.
Cách tính điểm của Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội (ULIS) như thế nào?
Xét bằng kết quả thi THPT
Điểm xét tuyển = điểm môn 1 + điểm môn 2 + (điểm ngoại ngoại ngữ x 2) + ((điểm ưu tiên (nếu có))/3 x 4).
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội (ULIS) khá cao. Vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm:
Dạ cho em hỏi là trường mình xét điểm DGNL, điểm xét tuyển ngành ngôn ngữ trung lấy trên thang điểm 30 là bao nhiêu ạ?
Cho em hỏi là nếu muốn thì vào ngành Ngôn ngữ Hàn theo khối D01 thì có phải thì lúc thi tốt nghiệp là mình có phải thi thêm bài thi gì về tiếng Hàn không ạ?