Điểm chuẩn năm 2024 của Trường Quốc tế ĐHQG Hà Nội (VNU IS) mới nhất

Điểm chuẩn Trường Quốc tế ĐHQG Hà Nội

Trường Quốc tế trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU-International School). Với gần 100% đội ngũ giảng viên được đào tạo và tốt nghiệp tại các trường đại học nước ngoài uy tín. Nhờ vậy trường quốc tế nhận được rất nhiều sự quan tâm từ các bạn học sinh lẫn các phụ huynh. Để biết mức điểm chuẩn Trường Quốc tế ĐHQG Hà Nội (VNU IS) có thay đổi gì so với những năm gần đây. Các bạn hãy tham khảo thông tin mà Reviewedu tổng hợp trong bài viết dưới đây nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội (Tên viết tắt: VNU-IS)
  • Tên Tiếng Anh: Vietnam National University Hanoi
  • Trường tọa lạc tại:
    • Cơ sở 1: Nhà G7-G8, 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
    • Cơ sở 2: Nhà C, E, Làng sinh viên HACINCO, 79 Ngụy Như Kon Tum, Thanh Xuân – Thủ Đô Hà Nội
    • Cơ sở 3: Số 1, Phố Trịnh Văn Bô, Nam Từ Liêm, Hà Nội
    • Cơ sở 4: Tòa nhà HT1, Khu Đô thị đại học, Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hoà Lạc, Hà Nội
  • Website: http://www.is.vnu.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/truongquocte.vnuis
  • Mã tuyển sinh: QHQ
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@vnuis.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 024.3557.5992

Lịch sử phát triển

Với hơn gần 20 năm hoạt động trong lĩnh vực đào tạo. Trường đã góp phần đào tạo cho xã hội nguồn nhân lực chất lượng cao. Đáp ứng yêu cầu ngày một khắt khe của thị trường lao động. Gần 2.000 sinh viên đã tốt nghiệp các khóa và các chương trình đào tạo đại học của Trường. Với tỉ lệ có việc làm đúng chuyên ngành đào tạo sau một năm ra trường đạt trên 93%. Hệ đào tạo sau đại học của Trường đã có gần 700 thạc sĩ tốt nghiệp thuộc 17 khoá các chương trình đào tạo thạc sĩ.

Cơ sở vật chất

Ngoài việc sở hữu đội ngũ giảng viên chất lượng, trường còn có hệ thống cơ sở vật chất đi kèm đạt chuẩn quốc tế. Hệ thống trang thiết bị dạy học được nhà trường liên tục đổi mới phù hợp với các hoạt động giảng dạy cho học sinh, sinh viên. 

Điểm chuẩn Trường Quốc tế - ĐHQG Hà Nội mới nhất
Điểm chuẩn Trường Quốc tế – ĐHQG Hà Nội mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Quốc tế ĐHQG Hà Nội (VNU IS) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Quốc tế ĐHQG Hà Nội (VNU IS) sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của Trường Quốc tế ĐHQG Hà Nội (VNU IS)

Điểm chuẩn Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội (Mã trường QHQ) năm 2023 như sau:

Đối với kỳ thi tuyển sinh đại học năm 2023 vừa qua. Vào ngày 15/09/2023, Trường Quốc tế ĐHQG Hà Nội (VNU IS) đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể như sau:

TT Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn
1 QHQ01 Kinh doanh quốc tế 24,35
2 QHQ02 Kế toán, Phân tích và Kiểm toán 22,9
3 QHQ03 Hệ thống thông tin quản lý 22,6
4 QHQ04 Tin học và Kỹ thuật máy tính 21
5 QHQ05 Phân tích dữ liệu kinh doanh  23,6
6 QHQ06 Marketing (song bằng VNU – HELP, Malaysia) 22,75
7 QHQ07 Quản lý (song bằng VNU – Keuka, Hoa Kỳ) 21
8 QHQ08 Tự động hoá và Tin học  21
9 QHQ09 Ngôn ngữ Anh 23,85
10 QHQ10 Công nghệ thông tin ứng dụng 21,85
11 QHQ11 Công nghệ tài chính và Kinh doanh số 22,25
12 QHQ12 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics 22

Điểm chuẩn ngành đại học liên kết quốc tế do Đại học Quốc gia Hà Nội cấp bằng

TT Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển (theo thang điểm 30)
1 7480111 Tin học và Kỹ thuật máy tính 21

Điểm chuẩn các ngành đào tạo cấp hai bằng của Đại học Quốc gia Hà Nội và trường đại học nước ngoài

TT Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển (theo thang điểm 30)
1 7340115 Marketing (song bằng VNU-HELP) 22,75
2 7340108 Quản lý (song bằng VNU-Keuka) 21

Điểm chuẩn Khoa Các khoa học liên ngành, Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 (Mã trường QHK) như sau:

TT Ngành Điểm trúng tuyển
PTXT 100 PTXT

405

PTXT

409

A00 A01 C00 D01 D03 D04 D07 D78
1 Quản trị thương hiệu 24.17 24.20 26.13 24.70 24.60 25.02 24.68

Điểm sàn trường Quốc tế – ĐHQG Hà Nội năm 2023 – 2024

Trường Quốc tế – ĐHQGHN cũng công bố ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào (xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023) là 20 điểm cho toàn bộ 12 chương trình đào tạo bậc cử nhân do ĐHQGHN cấp bằng/đồng cấp bằng.

Điểm sàn năm 2023 của Trường Quốc Tế - ĐHQG Hà Nội
Điểm sàn năm 2023 của Trường Quốc Tế – ĐHQG Hà Nội

Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của Trường Quốc tế ĐHQG Hà Nội (VNU IS)

Trường Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội, tuyển sinh 1760 chỉ tiêu cho 15 chuyên ngành vào năm 2022. Trong đó kỹ thuật và công nghệ là chuyên ngành mới. 

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Chỉ tiêu Điểm chuẩn
1 QHQ01 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D03; D06; D96; D97  220 24
2 QHQ02 Kế toán, Phân tích và Kiểm toán A00; A01; D01; D03; D06; D96; D97  150 22.5
3 QHQ03 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D03; D06; D96; D97  100 22.5
4 QHQ04 Tin học và Kỹ thuật máy tính A00; A01; D01; D03; D06; D07; D23; D24 90 22.5
5 QHQ05 Phân tích dữ liệu kinh doanh  A00; A01; D01; D03; D06; D07; D23; D24 110 23.5
6 QHQ06 Marketing (song bằng VNU – HELP, Malaysia) A00; A01; D01; D03; D06; D96; D97  70 23
7 QHQ07 Quản lý (song bằng VNU – Keuka, Hoa Kỳ) A00; A01; D01; D03; D06; D96; D97  60 21.5
8 QHQ08 Tự động hoá và Tin học A00; A01; D01; D03; D06; D07; D23; D24 100 22
9 QHQ09 Ngôn ngữ Anh A00; A01; D78; D90 100 24
10 QHQ10 Công nghệ thông tin ứng dụng A00; A01; D01; D03; D06; D07; D23; D24 180 20
11 QHQ11 Công nghệ tài chính và Kinh doanh số A00; A01; D01; D03; D06; D07; D23; D24 150 20
12 QHQ12 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics A00; A01; D01; D03; D06; D07; D23; D24 70 20

Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của Trường Quốc tế ĐHQG Hà Nội (VNU IS)

Điểm chuẩn trúng tuyển vào Trường Quốc tế năm 2021 cụ thể như sau:

STT Mã ngành Tên ngành  Tổ hợp môn Điểm chuẩn 
1 QHQ01 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D03; D06; D96; D97 26.2
2 QHQ02 Kế toán, Phân tích và Kiểm toán A00; A01; D01; D03; D06; D96; D97  25.5
3 QHQ03 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D03; D06; D96; D97  24.8
4 QHQ04 Tin học và Kỹ thuật máy tính A00; A01; D01; D03; D06; D07; D23; D24 24.0
5 QHQ05 Phân tích dữ liệu kinh doanh  A00; A01; D01; D03; D06; D07; D23; D24 25.0
6 QHQ06 Marketing (song bằng VNU – HELP, Malaysia) A00; A01; D01; D03; D06; D96; D97  25.3
7 QHQ07 Quản lý (song bằng VNU – Keuka, Hoa Kỳ) A00; A01; D01; D03; D06; D07; D23; D24 23.5
9 QHQ08 Tự động hoá và Tin học A00; A01; D01; D03; D06; D07; D23; D24 22.0
10 QHQ09 Ngôn ngữ Anh A00; A01; D78; D90 25.0

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Quốc tế ĐHQG Hà Nội (VNU IS) như thế nào?

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Học sinh tra cứu điểm chuẩn Trường Quốc tế - ĐHQG Hà Nội
Học sinh tra cứu điểm chuẩn Trường Quốc tế – ĐHQG Hà Nội

Cộng điểm ưu tiên theo từng đối tượng

Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:

  • Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
  • Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
  • Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. 

Cộng điểm ưu tiên theo từng khu vực

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
  • KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
  • KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
  • KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Cách tính điểm tuyển sinh của Trường Quốc tế ĐHQG Hà Nội (VNU IS) như thế nào?

Điểm xét trúng tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia

ĐXT = Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có) với điểm môn chính nhân hệ số 2.

Trong đó:

  • Điểm Môn 1, Môn 2, Môn 3 là lần lượt là điểm các môn thành phần trong tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký.
  • Điểm ưu tiên: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và từng trường đại học.

Ví dụ: Thí sinh đăng ký nguyện vọng ngành Kinh doanh quốc tế khối A01 với điểm các môn lần lượt là Toán 8.5; Lý 9; Tiếng Anh 9.5. điểm ưu tiên 0.5 điểm thì điểm xét tuyển được tính như sau: ĐXT = (8.5 + 9 + 9.5*2)/4*3 + 0.5 = 27.875

Đối với tổ hợp xét tuyển không có môn chính thì điểm xét tuyển bằng tổng điểm 3 môn cộng điểm ưu tiên.

Điều kiện phụ: Thí sinh phải đạt điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ tối thiểu 6 điểm (theo thang điểm 10), trừ đối tượng được miễn thi môn này.

Kết luận

Qua bài viết trên, có thể dễ dàng so sánh điểm thi đầu vào của Trường Quốc tế ĐHQG Hà Nội (VNU IS) qua các năm gần đây. Đây là ngôi trường đào tạo các ngành kinh tế cực kỳ tân tiến, chuyên nghiệp. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về điểm chuẩn của Trường. Reviewedu chúc các bạn thành công!

Xem thêm: 

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *