Điểm chuẩn năm 2024 Đại học Quản Trị Kinh Doanh ĐHQG Hà Nội (HSB) mới nhất

Điểm chuẩn Trường Quản trị Kinh doanh Hà Nội

Trường Quản trị và Kinh doanh (HSB) là ngôi trường đào tạo về quản trị tại nước ta. Vậy điểm chuẩn của Đại học Quản Trị Kinh Doanh ĐHQG Hà Nội (HSB) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Để biết mức điểm chuẩn Trường Quản trị và Kinh doanh – Đại học Quốc Gia Hà Nội những năm gần đây. Các bạn hãy tham khảo thông tin mà Reviewedu tổng hợp trong bài viết dưới đây nhé.

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Quản Trị Kinh Doanh ĐHQG Hà Nội (HSB) (HSB = Hanoi School of Business and Management)
  • Địa chỉ: Số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
  • Mã tuyển sinh: QHE
  • Link Facebook: https://www.facebook.com/TruongQuanTrivaKinhDoanhHSB/
  • Số điện thoại: (024) 3754 8456
  • Email: hsb@hsb.edu.vn
  • Website: http://hsb.vnu.edu.vn

Lịch sử phát triển

Được thành lập từ năm 1995, Trường Quản trị và Kinh doanh (HSB) là một khoa tự chủ cấp trường trong mô hình Đại học Quốc gia Hà Nội. HSB là một thương hiệu có uy tín với hơn 13.000 cựu học viên đã tốt nghiệp, thành đạt, hạnh phúc và hiện đang là những nhà lãnh đạo, quản trị và điều hành xuất sắc trong cả khu vực công và khu vực tư.

Mục tiêu phát triển

Chương trình Cử nhân Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ là một chương trình mới, liên ngành, chất lượng cao, giảng dạy và học tập bằng tiếng Anh. Khung chương trình được thiết kế với các môn học được chuyển đổi tín chỉ quốc tế, chuẩn đầu ra đáp ứng tốt nhu cầu của tổ chức và doanh nghiệp. Bên cạnh các kỹ năng nghiên cứu và làm việc, sinh viên được thực tập thời gian dài và có cơ hội vận dụng sáng tạo các kiến thức liên ngành về công nghệ, quản trị công nghệ, kinh tế và kinh doanh.

Điểm chuẩn của trường Quản trị Kinh doanh – ĐHQG Hà Nội mới nhất
Điểm chuẩn của trường Quản trị Kinh doanh – ĐHQG Hà Nội mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Quản Trị Kinh Doanh ĐHQG Hà Nội (HSB) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Quản Trị Kinh Doanh ĐHQG Hà Nội (HSB) sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học Quản Trị Kinh Doanh ĐHQG Hà Nội (HSB) năm 2023 – 2024

Năm học 2023 vừa qua, Trường đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia

Dựa vào kết quả kỳ thi THPT QG, Trường đã có những mức điểm cụ thể đối với từng ngành đào tạo như sau:

TT

Ngành học Mã ngành

Điểm chuẩn

1 Quản trị và An ninh (MAS) 7900189 22
2 Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ (MET) 7900101 21.55
3 Marketing và Truyền thông (MAC) 7900102 21.55
4 Quản trị Nhân lực và Nhân tài (HAT) 7900103 20.55

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy

Đối với kỳ thi ĐGNL, trường đã công bố mức điểm đầu vào cụ thể:

TT

Ngành học Mã ngành Điểm thi đánh giá năng lực (HSA)

Điểm thi đánh giá năng lực (ĐHQG TPHCM)

1 Quản trị và An ninh (MAS) 7900189 85 760
2 Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ (MET) 7900101 85 760
3 Marketing và Truyền thông (MAC) 7900102 85 760
4 Quản trị Nhân lực và Nhân tài (HAT) 7900103 80 750

Điểm chuẩn của Trường Đại học Quản Trị Kinh Doanh ĐHQG Hà Nội (HSB) năm 2022 – 2023

Năm học 2022 vừa qua, Trường đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia

Dựa vào kết quả kỳ thi THPT QG, Trường đã có những mức điểm cụ thể đối với từng ngành đào tạo như sau:

TT

Mã ngành Ngành học Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7900189 Quản trị và An ninh (MAS) A01, D01, D07, D08 22.05
2 7900101 Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ (MET) A01, D01, D07, D08 21.15
3 7900102 Marketing và Truyền thông (MAC) D01, D09, D10, D96 21
4 7900103 Quản trị Nhân lực và Nhân tài (HAT) D01, D09, D10, D96 20.05

Điểm chuẩn của Trường Đại học Quản Trị Kinh Doanh ĐHQG Hà Nội (HSB) năm 2021 – 2022

Năm học 2021 vừa qua, Trường đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia

Dựa vào kết quả kỳ thi THPT QG, Trường đã có những mức điểm cụ thể đối với từng ngành đào tạo như sau:

Mã ngành

Tên Ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn 

7900189 Quản trị và An ninh (MAS) A01, D01, D07, D08 22.75
7900101 Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ (MET) A01, D01, D07, D08 20.0
7900102 Marketing và Truyền thông (MAC) D01, D09, D10, D96 20.1
7900103 Quản trị Nhân lực và Nhân tài  D01, D09, D10, D96 18.5 

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy

Đối với kỳ thi ĐGNL, trường đã công bố mức điểm đầu vào cụ thể:

Mã ngành

Tên Ngành

Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội 

7900189 Quản trị và An ninh (MAS) 90
7900101 Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ (MET) 80
7900102 Marketing và Truyền thông (MAC) 80
7900103 Quản trị Nhân lực và Nhân tài  80

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Quản Trị Kinh Doanh ĐHQG Hà Nội (HSB) như thế nào?

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Học sinh tra cứu điểm chuẩn của trường Quản trị Kinh doanh – ĐHQG Hà Nội
Học sinh tra cứu điểm chuẩn của trường Quản trị Kinh doanh – ĐHQG Hà Nội

Nhóm ưu tiên 1 (UT1)

Điểm cộng: 2 điểm

Đối tượng 01:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế. 
  • Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;

Đối tượng 03:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;

Đối tượng 04:

  • Thân nhân liệt sĩ;
  • Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; 
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.

Nhóm ưu tiên 2 (UT2) 

Điểm cộng: 1 điểm

Đối tượng 05: 

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

Đối tượng 06:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

Đối tượng 07:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
  • Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.

LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.

Mức điểm cộng ưu tiên dựa vào khu vực tuyển sinh

Cụ thể các khu vực tuyển sinh: 

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
  • KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
  • KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
  • KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Cách tính điểm của Trường Đại học Quản Trị Kinh Doanh ĐHQG Hà Nội (HSB) như thế nào?

Phương thức xét tuyển học sinh có điểm thi THPT tốt nghiệp

Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Tổng điểm tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)

Trong đó:

  • Điểm xét tuyển, Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
  • Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: Áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành

Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL 

Phương thức này sẽ lấy điểm theo điểm thi của thí sinh tại kỳ thi đánh giá năng lực mà thí sinh được thi

Kết luận

Qua bài viết trên, có thể dễ dàng so sánh điểm chuẩn Trường Quản trị và Kinh doanh – Đại học Quốc Gia Hà Nội qua các năm gần đây. Đây là ngôi trường đào tạo ngành quản trị và kinh doanh hàng đầu. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về điểm chuẩn của Trường HSB. 

Xem thêm: 

4.5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *