Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh (SKDA) Hà Nội là một trong những cơ sở giáo dục hàng đầu về nghệ thuật sân khấu và điện ảnh tại miền Bắc Việt Nam. Với mục tiêu phát triển năng khiếu và tạo điều kiện cho các bạn trẻ thực hiện giấc mơ nghệ thuật, SKDA Hà Nội luôn là lựa chọn ưu tiên của đông đảo sinh viên. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội (SKDA) năm 2024 là bao nhiêu? Mức điểm chuẩn của trường có thay đổi so với các năm trước không? Các bạn hãy tham khảo thông tin chi tiết mà Reviewedu tổng hợp dưới đây để có cái nhìn toàn diện nhất.
Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội (SKDA)
Trường đại học Sân khấu-Điện ảnh Hà Nội công bố điểm chuẩn xét tuyển, danh sách thí sinh đạt kỳ thi tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 cụ thể như sau:
Theo đề án tuyển sinh, mức điểm chuẩn đầu vào năm 2023 của Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội đối với phương thức điểm thi THPT QG dao động trong khoảng tử 14-19.50 điểm tuỳ theo ngành đào tạo. Còn với phương thức xét học bạ, mức điểm chuẩn nằm trong khoảng từ 22-28 điểm. Nhìn chung, mức điểm chuẩn 2023 của SKDA nằm ở mức trung bình. Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho đa dạng thí sinh có cơ hội nhập học tại một môi trường giáo dục chất lượng.
Điểm chuẩn Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội năm 2023 từng ngành cụ thể như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia của Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội (SKDA)
TT |
Tên ngành / chuyên ngành; trình độ đào tạo | Mã ngành | Khối | Điểm chuẩn | |
Chuyên môn |
Tổng điểm |
||||
1. | Ngành: Biên kịch điện ảnh – truyền hình | 7210233 | |||
– Chuyên ngành: Biên kịch điện ảnh | 7210233A | S | 11.00 | 16.00 | |
– Chuyên ngành: Biên tập truyền hình | 7210233B | S | 11.00 | 16.00 | |
2. | Ngành: Đạo diễn điện ảnh, truyền hình | 7210235 | |||
– Chuyên ngành: Đạo diễn điện ảnh | 7210235A | S | 11.00 | 16.00 | |
– Chuyên ngành: Đạo diễn truyền hình | 7210235B | S | 10.00 | 15.00 | |
3. | Ngành: Quay phim | 7210236 | |||
– Chuyên ngành: Quay phim điện ảnh | 7210236A | S | 11.00 | 16.00 | |
– Chuyên ngành: Quay phim truyền hình | 7210236B | S | 11.00 | 16.00 | |
4. | Ngành: Nhiếp ảnh | 7210301 | |||
– Chuyên ngành: Nhiếp ảnh nghệ thuật | 7210301A | S | 11.50 | 16.50 | |
– Chuyên ngành: Nhiếp ảnh báo chí | 7210301B | S | 11.50 | 16.50 | |
– Chuyên ngành: Nhiếp ảnh truyền thông đa phương tiện | 7210301C | S | 11.50 | 16.50 | |
5. | Ngành: Công nghệ điện ảnh, truyền hình | 7210303 | |||
– Chuyên ngành: Công nghệ dựng phim | 7210303A | S1 | 9.00 | 14.00 | |
6. | Ngành: Thiết kế mỹ thuật, sân khấu điện ảnh | 7210406 | |||
– Chuyên ngành: Thiết kế mỹ thuật hoạt hình | 7210406C | S | 13.00 | 18.00 | |
– Chuyên ngành: Thiết kế trang phục nghệ thuật | 7210406D | S | 13.00 | 18.00 | |
– Chuyên ngành: Thiết kế đồ họa kỹ xảo | 7210406E | S | 13.50 | 18.50 | |
– Chuyên ngành: Nghệ thuật hóa trang | 7210406F | S | 14.50 | 19.50 | |
7. | Ngành: Đạo diễn sân khấu | 7210227 | |||
– Chuyên ngành: Đạo diễn âm thanh – ánh sáng sân khấu | 7210227A | S | 10.00 | 15.00 | |
– Chuyên ngành: Đạo diễn sự kiện lễ hội | 7210227B | S | 12.00 | 17.00 | |
8. | Ngành: Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 7210234 | S | 12.00 | 17.00 |
9. | Ngành: Diễn viên sân khấu kịch hát | 7210226 | |||
– Chuyên ngành: Diễn viên chèo | 7210226B | S | 12.00 | 17.00 | |
10 | Nhạc công kịch hát dân tộc | S | 12.00 | 17.00 | |
11 | Ngành: Biên đạo múa | 7210243 | S | 12.00 | 17.00 |
– Chuyên ngành: Biên đạo Múa đại chúng | 7210243A | S | 12.00 | 17.00 | |
12 | Ngành: Huấn luyện Múa | 7210244 | S | 12.50 | 17.50 |
Điểm xét học bạ của Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội (SKDA)
NGÀNH |
MÃ NGÀNH | TỔ HỢP XÉT TUYỂN | ĐIỂM NĂNG KHIẾU |
ĐIỂM CHUẨN XÉT HỌC BẠ THPT |
Đạo diễn Điện ảnh – Truyền hình | 7210235 | S00 | 7.5 | 25 |
Đạo diễn Sân khấu | 7210227 | S00 | 8 | 27 |
Diễn viên Kịch – Điện ảnh – Truyền hình | 7210234 | S00 | 8 | 22 |
Quay phim | 7210236 | S00 | 8 | 28 |
Hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Cách tính điểm và quy chế cộng điểm ưu tiên của trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội (SKDA)
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội (SKDA) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo phân chia rõ ràng các khu vực tuyển sinh. Thí sinh thuộc khu vực 1 (KV1) như các xã thuộc vùng dân tộc, miền núi, và các địa phương đặc biệt khó khăn được cộng điểm ưu tiên 0,75 điểm. Khu vực 2 (KV2) bao gồm các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh được cộng ưu tiên 0,25 điểm, trong khi KV2 – nông thôn (KV2-NT) nhận 0,5 điểm ưu tiên. Riêng KV3, bao gồm các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương, không được cộng điểm ưu tiên.
Cách tính điểm xét tuyển của SKDA Hà Nội dựa trên tổng điểm tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình các môn năng khiếu trong vòng chung tuyển nhân đôi, cộng thêm điểm ưu tiên đối tượng và khu vực nếu có. Điều này giúp thí sinh có cơ hội xét tuyển dựa trên cả năng khiếu và thành tích học tập. Phù hợp với đặc thù của ngành nghệ thuật sân khấu và điện ảnh.
Có thể thấy, tùy vào phương thức xét tuyển mà mức điểm chuẩn Đại học Sân khấu – Điện ảnh (SKDA) Hà Nội có sự chênh lệch khác nhau. Reviewedu hi vọng các bạn có thể đưa ra sự lựa chọn phù hợp với khả năng của bản thân. Chúc các bạn vượt qua kỳ tuyển sinh với kết quả như tốt nhất nhé!
Xem thêm: