Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh (SKDA) Hà Nội là ngôi trường dẫn đầu về năng khiếu ở miền Bắc. Đây là nơi được rất nhiều bạn trẻ mong muốn gắn bó để theo đuổi giấc mơ nghệ thuật. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội (SKDA) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Các bạn hãy tham khảo thông tin mà Reviewedu tổng hợp dưới đây nhé!
Thông tin về Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội
- Tên trường: Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội (tên tiếng Anh: Hanoi Academy of theatre and cinema (SKDA))
- Địa chỉ: Khu Văn hóa nghệ thuật Mai Dịch, Mai Dịch, Cầu giấy, Hà Nội
- Website: http://skda.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/daihocsankhaudienanhhanoi/
- Mã tuyển sinh: SKD
- Email tuyển sinh: info@skda.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0243.7643.397
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội là trường đào tạo ra các sinh viên xuất sắc và cũng là nơi rất nhiều diễn viên, nghệ sĩ… nổi tiếng đã theo học.
Tiền thân là trường ca kịch dân tộc được thành lập năm 1959. Sau đó đến năm 1980, trường được sáp nhập với trường trung cấp nghệ thuật sân khấu Việt Nam và trường điện ảnh Việt nam thành trường Đại học sân khấu điện ảnh cho đến nay.
Cơ sở vật chất
Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội có khuôn viên rộng rãi, thoáng đãng với tổng diện tích đất là 20611m2. Trong đó có 43 phòng thực hành và xưởng tập với diện tích là 3386m2, 05 phòng học máy tính, 02 phòng học ngoại ngữ và 01 khu rèn luyện thể chất. Nhà trường xây dựng nhà thư viện với gần 500m2. Đó là nơi cho các sinh viên tự học và tìm kiếm thêm tư liệu phục vụ cho việc học tập. Trong giảng đường truyền thống còn có hồ quang cảnh, là nơi thích hợp cho sinh viên tổ chức các hoạt động ngoại khóa hay quay những thước phim ngay tại trường.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội (SKDA) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội (SKDA) năm 2023 – 2024
Mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội năm học 2023 được công bố cụ thể đối với từng ngành như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
TT |
Tên ngành / chuyên ngành; trình độ đào tạo | Mã ngành | Khối | Điểm chuẩn | |
Chuyên môn |
Tổng điểm |
||||
1. | Ngành: Biên kịch điện ảnh – truyền hình | 7210233 | |||
– Chuyên ngành: Biên kịch điện ảnh | 7210233A | S | 11.00 | 16.00 | |
– Chuyên ngành: Biên tập truyền hình | 7210233B | S | 11.00 | 16.00 | |
2. | Ngành: Đạo diễn điện ảnh, truyền hình | 7210235 | |||
– Chuyên ngành: Đạo diễn điện ảnh | 7210235A | S | 11.00 | 16.00 | |
– Chuyên ngành: Đạo diễn truyền hình | 7210235B | S | 10.00 | 15.00 | |
3. | Ngành: Quay phim | 7210236 | |||
– Chuyên ngành: Quay phim điện ảnh | 7210236A | S | 11.00 | 16.00 | |
– Chuyên ngành: Quay phim truyền hình | 7210236B | S | 11.00 | 16.00 | |
4. | Ngành: Nhiếp ảnh | 7210301 | |||
– Chuyên ngành: Nhiếp ảnh nghệ thuật | 7210301A | S | 11.50 | 16.50 | |
– Chuyên ngành: Nhiếp ảnh báo chí | 7210301B | S | 11.50 | 16.50 | |
– Chuyên ngành: Nhiếp ảnh truyền thông đa phương tiện | 7210301C | S | 11.50 | 16.50 | |
5. | Ngành: Công nghệ điện ảnh, truyền hình | 7210303 | |||
– Chuyên ngành: Công nghệ dựng phim | 7210303A | S1 | 9.00 | 14.00 | |
6. | Ngành: Thiết kế mỹ thuật, sân khấu điện ảnh | 7210406 | |||
– Chuyên ngành: Thiết kế mỹ thuật hoạt hình | 7210406C | S | 13.00 | 18.00 | |
– Chuyên ngành: Thiết kế trang phục nghệ thuật | 7210406D | S | 13.00 | 18.00 | |
– Chuyên ngành: Thiết kế đồ họa kỹ xảo | 7210406E | S | 13.50 | 18.50 | |
– Chuyên ngành: Nghệ thuật hóa trang | 7210406F | S | 14.50 | 19.50 | |
7. | Ngành: Đạo diễn sân khấu | 7210227 | |||
– Chuyên ngành: Đạo diễn âm thanh – ánh sáng sân khấu | 7210227A | S | 10.00 | 15.00 | |
– Chuyên ngành: Đạo diễn sự kiện lễ hội | 7210227B | S | 12.00 | 17.00 | |
8. | Ngành: Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 7210234 | S | 12.00 | 17.00 |
9. | Ngành: Diễn viên sân khấu kịch hát | 7210226 | |||
– Chuyên ngành: Diễn viên chèo | 7210226B | S | 12.00 | 17.00 | |
10 | Nhạc công kịch hát dân tộc | S | 12.00 | 17.00 | |
11 | Ngành: Biên đạo múa | 7210243 | S | 12.00 | 17.00 |
– Chuyên ngành: Biên đạo Múa đại chúng | 7210243A | S | 12.00 | 17.00 | |
12 | Ngành: Huấn luyện Múa | 7210244 | S | 12.50 | 17.50 |
Điểm xét học bạ
NGÀNH |
MÃ NGÀNH | TỔ HỢP XÉT TUYỂN | ĐIỂM NĂNG KHIẾU |
ĐIỂM CHUẨN XÉT HỌC BẠ THPT |
Đạo diễn Điện ảnh – Truyền hình | 7210235 | S00 | 7.5 | 25 |
Đạo diễn Sân khấu | 7210227 | S00 | 8 | 27 |
Diễn viên Kịch – Điện ảnh – Truyền hình | 7210234 | S00 | 8 | 22 |
Quay phim | 7210236 | S00 | 8 | 28 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội (SKDA) năm 2022 – 2023
Mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội năm học 2022 được công bố cụ thể đối với từng ngành như sau:
TT |
Tên ngành / chuyên ngành; trình độ đào tạo | Mã ngành | Khối | Chỉ tiêu |
I. |
Các ngành / chuyên ngành đào tạo đại học |
|||
1. | Ngành: Biên kịch điện ảnh – truyền hình | 7210233 | ||
– Chuyên ngành: Biên kịch điện ảnh | 7210233A | S | 15 | |
– Chuyên ngành: Biên tập truyền hình | 7210233B | S | 20 | |
2. | Ngành: Đạo diễn điện ảnh, truyền hình | 7210235 | ||
– Chuyên ngành: Đạo diễn điện ảnh | 7210235A | S | 15 | |
– Chuyên ngành: Đạo diễn truyền hình | 7210235B | S | 15 | |
3. | Ngành: Quay phim | 7210236 | ||
– Chuyên ngành: Quay phim điện ảnh | 7210236A | S | 20 | |
– Chuyên ngành: Quay phim truyền hình | 7210236B | S | 15 | |
4. | Ngành: Nhiếp ảnh | 7210301 | ||
– Chuyên ngành: Nhiếp ảnh nghệ thuật | 7210301A | S | 20 | |
– Chuyên ngành: Nhiếp ảnh báo chí | 7210301B | S | 20 | |
– Chuyên ngành: Nhiếp ảnh truyền thông đa phương tiện | 7210301C | S | 20 | |
5. | Ngành: Công nghệ điện ảnh, truyền hình | 7210303 | ||
– Chuyên ngành: Công nghệ dựng phim | 7210303A | S1 | 25 | |
– Chuyên ngành: Âm thanh điện ảnh – truyền hình | 7210303B | S1 | 15 | |
6. | Ngành: Thiết kế mỹ thuật, sân khấu điện ảnh | 7210406 | ||
– Chuyên ngành: Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh, hoạt hình | 7210406C | S | 30 | |
– Chuyên ngành: Thiết kế trang phục nghệ thuật | 7210406D | S | 10 | |
– Chuyên ngành: Thiết kế đồ họa kỹ xảo | 7210406E | S | 20 | |
– Chuyên ngành: Nghệ thuật hóa trang | 7210406F | S | 25 | |
7. | Ngành: Đạo diễn sân khấu | 7210227 | ||
– Chuyên ngành: Đạo diễn âm thanh – ánh sáng sân khấu | 7210227A | S | 15 | |
– Chuyên ngành: Đạo diễn sự kiện lễ hội | 7210227B | S | 15 | |
8. | Ngành: Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 7210234 | S | 35 |
9. | Ngành: Diễn viên sân khấu kịch hát | 7210226 | ||
– Chuyên ngành: Diễn viên cải lương | 7210226A | S | 10 | |
– Chuyên ngành: Diễn viên chèo | 7210226B | S | 15 | |
– Chuyên ngành: Diễn viên rối | 7210226C | S | 10 | |
– Chuyên ngành: Nhạc công KHDT | 7210226D | S | 10 | |
10 | Ngành: Biên đạo múa | 7210243 | 10 | |
– Chuyên ngành: Biên đạo Múa đại chúng | 7210243 | S | 30 | |
11 | Ngành: Huấn luyện Múa | 7210244 | S | 10 |
II. |
Các ngành / chuyên ngành đào tạo liên thông: |
|||
12 | Ngành: Diễn viên sân khấu kịch hát | 7210226 | ||
– Chuyên ngành: Diễn viên chèo (liên thông) | 7210226B1 | S | 15 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội (SKDA) năm 2021 – 2022
Mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội năm học 2021 được công bố cụ thể đối với từng ngành như sau:
TT |
Tên ngành / chuyên ngành; trình độ đào tạo | Mã ngành | Khối | Chỉ tiêu |
I. |
Các ngành / chuyên ngành đào tạo đại học |
|||
1. | Ngành: Biên kịch điện ảnh – truyền hình | 7210233 | ||
– Chuyên ngành: Biên kịch điện ảnh | 7210233A | S | 15 | |
– Chuyên ngành: Biên tập truyền hình | 7210233B | S | 20 | |
2. | Ngành: Đạo diễn điện ảnh, truyền hình | 7210235 | ||
– Chuyên ngành: Đạo diễn điện ảnh | 7210235A | S | 17 | |
– Chuyên ngành: Đạo diễn truyền hình | 7210235B | S | 15 | |
3. | Ngành: Quay phim | 7210236 | ||
– Chuyên ngành: Quay phim điện ảnh | 7210236A | S | 17 | |
– Chuyên ngành: Quay phim truyền hình | 7210236B | S | 15 | |
4. | Ngành: Nhiếp ảnh | 7210301 | ||
– Chuyên ngành: Nhiếp ảnh nghệ thuật | 7210301A | S | 20 | |
– Chuyên ngành: Nhiếp ảnh báo chí | 7210301B | S | 20 | |
– Chuyên ngành: Nhiếp ảnh truyền thông đa phương tiện | 7210301C | S | 20 | |
5. | Ngành: Công nghệ điện ảnh, truyền hình | 7210303 | ||
– Chuyên ngành: Công nghệ dựng phim | 7210303A | S1 | 20 | |
– Chuyên ngành: Âm thanh điện ảnh – truyền hình | 7210303B | S1 | 15 | |
6. | Ngành: Thiết kế mỹ thuật, sân khấu điện ảnh | 7210406 | ||
– Chuyên ngành: Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh, hoạt hình | 7210406C | S | 10 | |
– Chuyên ngành: Thiết kế trang phục nghệ thuật | 7210406D | S | 15 | |
– Chuyên ngành: Thiết kế đồ họa kỹ xảo | 7210406E | S | 20 | |
– Chuyên ngành: Nghệ thuật hóa trang | 7210406F | S | 30 | |
7. | Ngành: Đạo diễn sân khấu | 7210227 | 15 | |
– Chuyên ngành: Đạo diễn âm thanh – ánh sáng sân khấu | 7210227A | S | 15 | |
– Chuyên ngành: Đạo diễn sự kiện lễ hội | 7210227B | S | 15 | |
8. | Ngành: Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 7210234 | S | 36 |
9. | Ngành: Diễn viên sân khấu kịch hát | 7210226 | ||
– Chuyên ngành: Diễn viên cải lương | 7210226A | S | 15 | |
– Chuyên ngành: Diễn viên chèo | 7210226B | S | 15 | |
– Chuyên ngành: Nhạc công KHDT | 7210226D | S | 15 | |
10 | Ngành: Biên đạo múa | 7210243 | 10 | |
– Chuyên ngành: Biên đạo Múa đại chúng | 7210243 | S | 35 | |
11 | Ngành: Huấn luyện Múa | 7210244 | S | 10 |
II. |
Các ngành / chuyên ngành đào tạo liên thông: |
|||
12 | Ngành: Diễn viên sân khấu kịch hát | 7210226 | ||
– Chuyên ngành: Diễn viên chèo (liên thông) | 7210226B1 | S | 10 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội (SKDA) như thế nào?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Cụ thể các khu vực tuyển sinh:
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm của Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội (SKDA) như thế nào?
Phương thức xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt nghiệp:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm tổ hợp xét tuyển + Điểm trung bình các môn năng khiếu vòng chung tuyển *2 + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
Kết luận
Có thể thấy, tùy vào phương thức xét tuyển mà mức điểm chuẩn Đại học Sân khấu – Điện ảnh (SKDA) Hà Nội có sự chênh lệch khác nhau. Reviewedu hi vọng các bạn có thể đưa ra sự lựa chọn phù hợp với khả năng của bản thân. Chúc các bạn vượt qua kỳ tuyển sinh với kết quả như tốt nhất nhé!
Xem thêm: