Đại học Sao Đỏ với mục tiêu đề ra trở thành một ngôi trường ứng dụng, trường đã không ngừng đổi mới trong cách giảng dạy nhằm đẩy mạnh các hoạt động khoa học kỹ thuật nâng cao. Vậy mức điểm chuẩn của Trường Đại học Sao Đỏ (SDU) là bao nhiêu? Bạn sẽ được giải đáp những thắc mắc về mức điểm chuẩn đầu vào dựa vào thông tin mà Reviewedu đã tổng hợp dưới đây, hãy cùng tìm hiểu nhé!
Thông tin về Trường Đại học Sao Đỏ
- Tên của trường: Trường Đại học Sao Đỏ (Sao DO University)
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1: Số 24 đường Thái Học 2, phường Sao Đỏ, thành phố Chí Linh, Hải Dương
- Cơ sở 2: 72, đường Nguyễn Thái Học, phường Thái Học, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
- Website: http://saodo.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/TruongDHSaoDo/
- Mã tuyển sinh: SDU
- Email tuyển sinh: info@saodo.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0220 3882 269
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Sao Đỏ được thành lập dựa trên cơ sở của Trường Công nhân cơ Điện mỏ (thành lập ngày 15/5/1969) và Trường Công nhân Cơ khí Chí Linh (thành lập ngày 8/4/1975).
Năm 1991, Bộ Năng lượng sáp nhập 2 trường thành Trường Công nhân Cơ điện Chí Linh trực thuộc Tổng Công ty Than Việt Nam. Tháng 3/2001 trường được Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ký quyết định nâng cấp thành trường Trung học Công nghiệp Cơ điện. Ngày 04/10/2004, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký quyết định nâng cấp thành Trường Cao đẳng Công nghiệp Sao Đỏ. Theo xu thế phát triển của nền giáo dục đất nước, ngày 24/3/2010 Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định thành lập Trường Đại học Sao Đỏ.
Cơ sở vật chất
Nhà trường có 2 cơ sở với tổng diện tích là 25,5 ha gồm 69 phòng học lý thuyết, 84 phòng thực hành, thí nghiệm, 3 phòng thi trắc nghiệm, 5 phòng học ngoại ngữ được trang bị thiết bị hiện đại. Các phòng học đều được trang bị máy chiếu đa năng hoặc màn hình tinh thể lỏng phục vụ cho việc học tập và giảng dạy. Trong các phòng học 100% đều được trang bị máy điều hoà. Các trung tâm thực hành – thực nghiệm được trang bị các thiết bị hiện đại phục vụ cho việc đào tạo.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Sao Đỏ (SDU) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Sao Đỏ sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sao Đỏ (SDU) năm 2023 – 2024
Năm học 2023 vừa qua, Trường Đại học Sao Đỏ đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể dựa vào từng ngành đào tạo như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
TT |
Ngành đào tạo | Mã ngành |
Theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 |
1 | Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa | 7520216 | 17.0 |
2 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 17.0 |
3 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | 16.0 |
4 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | 17.0 |
5 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 18.0 |
6 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 17.0 |
7 | Công nghệ dệt, may | 7540204 | 16.0 |
8 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 16.0 |
9 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 16.0 |
10 | Kế toán | 7340301 | 16.0 |
11 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 18.0 |
12 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 16.0 |
Điểm xét học bạ
TT |
Ngành đào tạo | Mã ngành | Theo kết quả học bạ THPT | |
Xét tổng điểm TB lớp 10, lớp 11, HK 1 lớp 12 |
Xét tổng điểm TB các môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển |
|||
1 | Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa | 7520216 | 18.0 | 20.0 |
2 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 18.0 | 20.0 |
3 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | 18.0 | 20.0 |
4 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | 18.0 | 20.0 |
5 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 18.0 | 20.0 |
6 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 18.0 | 20.0 |
7 | Công nghệ dệt, may | 7540204 | 18.0 | 20.0 |
8 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 18.0 | 20.0 |
9 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 18.0 | 20.0 |
10 | Kế toán | 7340301 | 18.0 | 20.0 |
11 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 18.0 | 20.0 |
12 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 18.0 | 20.0 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sao Đỏ (SDU) năm 2022 – 2023
Năm học 2022 vừa qua, Trường Đại học Sao Đỏ đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể dựa vào từng ngành đào tạo như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D15; D66; D71 | 18.5 |
7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A09; C04; D01 | 17 |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A09; C04; D01 | 17 |
7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A09; C04; D01 | 17 |
7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A09; C04; D01 | 17 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A09; C04; D01 | 17 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D15; D66 | 16 |
7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00; A09; C04; D01 | 16 |
7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông | A00; A09; C04; D01 | 16 |
7540204 | Công nghệ dệt, may | A00; A09; C04; D01 | 16 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A09; C04; D01 | 16 |
7340301 | Kế toán | A00; A09; C04; D01 | 16 |
7540106 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | A00; A09; B00; D01 | 16 |
7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A09; B00; D01 | 16 |
7310630 | Việt Nam học (Hướng dẫn Du lịch) | C00; C20; D01; D15 | 16 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00; C20; D01; D15 | 16 |
Điểm xét học bạ
TT |
Ngành đào tạo | Mã ngành | Xét tổng điểm TB lớp 10, lớp 11, HK 1 lớp 12 |
Xét tổng điểm TB 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển |
1 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | 18.0 | 20.0 |
2 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 18.0 | 20.0 |
3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông | 7510302 | 18.0 | 20.0 |
4 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | 18.0 | 20.0 |
5 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | 18.0 | 20.0 |
6 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 18.0 | 20.0 |
7 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 18.0 | 20.0 |
8 | Công nghệ dệt, may | 7540204 | 18.0 | 20.0 |
9 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 18.0 | 20.0 |
10 | Kế toán | 7340301 | 18.0 | 20.0 |
11 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 7540106 | 18.0 | 20.0 |
12 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 18.0 | 20.0 |
13 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 18.0 | 20.0 |
14 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 18.0 | 20.0 |
15 | Việt Nam học (Hướng dẫn du lịch) | 7310630 | 18.0 | 20.0 |
16 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 18.0 | 20.0 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sao Đỏ (SDU) năm 2021 – 2022
Năm học 2021 vừa qua, Trường Đại học Sao Đỏ đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể dựa vào từng ngành đào tạo như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D15; D66; D71 | 18 |
7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A09; C04; D01 | 17 |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A09; C04; D01 | 17 |
7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A09; C04; D01 | 17 |
7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A09; C04; D01 | 17 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A09; C04; D01 | 17 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D15; D66 | 16 |
7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00; A09; C04; D01 | 16 |
7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông | A00; A09; C04; D01 | 16 |
7540204 | Công nghệ dệt, may | A00; A09; C04; D01 | 16 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A09; C04; D01 | 16 |
7340301 | Kế toán | A00; A09; C04; D01 | 16 |
7540106 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | A00; A09; B00; D01 | 16 |
7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A09; B00; D01 | 16 |
7310630 | Việt Nam học (Hướng dẫn Du lịch) | C00; C20; D01; D15 | 16 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00; C20; D01; D15 | 16 |
Điểm xét học bạ
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A09; C04; D01 | 18 | Xét tổng điểm trung bình lớp 10, lớp 11, học kì 1 lớp 12 |
7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00; A09; C04; D01 | 18 | Xét tổng điểm trung bình lớp 10, lớp 11, học kì 1 lớp 12 |
7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A09; C04; D01 | 18 | Xét tổng điểm trung bình lớp 10, lớp 11, học kì 1 lớp 12 |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A09; C04; D01 | 18 | Xét tổng điểm trung bình lớp 10, lớp 11, học kì 1 lớp 12 |
7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A09; C04; D01 | 18 | Xét tổng điểm trung bình lớp 10, lớp 11, học kì 1 lớp 12 |
7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông | A00; A09; C04; D01 | 18 | Xét tổng điểm trung bình lớp 10, lớp 11, học kì 1 lớp 12 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A09; C04; D01 | 18 | Xét tổng điểm trung bình lớp 10, lớp 11, học kì 1 lớp 12 |
7540204 | Công nghệ dệt, may | A00; A09; C04; D01 | 18 | Xét tổng điểm trung bình lớp 10, lớp 11, học kì 1 lớp 12 |
7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A09; B00; D01 | 18 | Xét tổng điểm trung bình lớp 10, lớp 11, học kì 1 lớp 12 |
7540106 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | A00; A09; B00; D01 | 18 | Xét tổng điểm trung bình lớp 10, lớp 11, học kì 1 lớp 12 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A09; C04; D01 | 18 | Xét tổng điểm trung bình lớp 10, lớp 11, học kì 1 lớp 12 |
7340301 | Kế toán | A00; A09; C04; D01 | 18 | Xét tổng điểm trung bình lớp 10, lớp 11, học kì 1 lớp 12 |
7310630 | Việt Nam học (Hướng dẫn Du lịch) | C00; C20; D01; D15 | 18 | Xét tổng điểm trung bình lớp 10, lớp 11, học kì 1 lớp 12 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00; C20; D01; D15 | 18 | Xét tổng điểm trung bình lớp 10, lớp 11, học kì 1 lớp 12 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D15; D66 | 18 | Xét tổng điểm trung bình lớp 10, lớp 11, học kì 1 lớp 12 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D15; D66; D71 | 19 | Xét tổng điểm trung bình lớp 10, lớp 11, học kì 1 lớp 12 |
7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A09; C04; D01 | 20 | Xét tổng điểm trung bình của 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển mà học sinh lựa chọn |
7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00; A09; C04; D01 | 20 | Xét tổng điểm trung bình của 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển mà học sinh lựa chọn |
7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A09; C04; D01 | 20 | Xét tổng điểm trung bình của 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển mà học sinh lựa chọn |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A09; C04; D01 | 20 | Xét tổng điểm trung bình của 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển mà học sinh lựa chọn |
7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A09; C04; D01 | 20 | Xét tổng điểm trung bình của 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển mà học sinh lựa chọn |
7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông | A00; A09; C04; D01 | 20 | Xét tổng điểm trung bình của 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển mà học sinh lựa chọn |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A09; C04; D01 | 20 | Xét tổng điểm trung bình của 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển mà học sinh lựa chọn |
7540204 | Công nghệ dệt, may | A00; A09; C04; D01 | 20 | Xét tổng điểm trung bình của 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển mà học sinh lựa chọn |
7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A09; B00; D01 | 20 | Xét tổng điểm trung bình của 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển mà học sinh lựa chọn |
7540106 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | A00; A09; B00; D01 | 20 | Xét tổng điểm trung bình của 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển mà học sinh lựa chọn |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A09; C04; D01 | 20 | Xét tổng điểm trung bình của 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển mà học sinh lựa chọn |
7340301 | Kế toán | A00; A09; C04; D01 | 20 | Xét tổng điểm trung bình của 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển mà học sinh lựa chọn |
7310630 | Việt Nam học (Hướng dẫn Du lịch) | C00; C20; D01; D15 | 20 | Xét tổng điểm trung bình của 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển mà học sinh lựa chọn |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00; C20; D01; D15 | 20 | Xét tổng điểm trung bình của 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển mà học sinh lựa chọn |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D15; D66 | 20 | Xét tổng điểm trung bình của 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển mà học sinh lựa chọn |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D15; D66; D71 | 20 | Xét tổng điểm trung bình của 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển mà học sinh lựa chọn |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Sao Đỏ (SDU) gồm những gì??
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Trường hợp được cộng điểm ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Khu vực cộng điểm ưu tiên tuyển sinh
Cụ thể các khu vực tuyển sinh:
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm của Trường Đại học Sao Đỏ (SDU) như thế nào?
Phương thức xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt nghiệp
Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
Trong đó:
- Điểm xét tuyển, Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: Áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập
Nhà trường xét điểm theo phương thức này với 2 cách tính theo 2 hình thức như sau:
Điểm xét tuyển = Trung bình tổ hợp môn lớp 10 + Trung bình tổ hợp môn lớp 11 + Trung bình tổ hợp môn HK1 lớp 12
Điểm xét tuyển = Trung bình của 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển mà học sinh lựa chọn
Kết luận
Mức điểm chuẩn Đại học Sao Đỏ được đánh giá là không cao, phù hợp với năng lực của nhiều bạn học sinh. Thông qua bài viết, hy vọng bạn đã tìm được câu trả lời cho những câu hỏi còn băn khoăn. Chúc bạn tìm được nguyện vọng phù hợp và may mắn trong mùa tuyển sinh.
Xem thêm: