Học Viện Ngoại Giao là một trong những trường đại học danh giá hàng đầu tại Việt Nam. Chuyên đào tạo những sinh viên định hướng nghề nghiệp trong nhóm ngành ngôn ngữ và quan hệ quốc tế. Vậy điểm chuẩn của Học Viện Ngoại Giao (DAV) năm 2024 có gì thay đổi so với các năm trước? Mức điểm năm nay liệu có tăng? Những đối tượng nào sẽ được ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng ReviewEdu.net khám phá chi tiết về điểm chuẩn và các quy định ưu tiên của Học Viện Ngoại Giao trong bài viết dưới đây nhé!
Điểm chuẩn 2024 của Học Viện Ngoại Giao (DAV)
Hội đồng tuyển sinh Học viện Ngoại giao đã thông báo kết quả xét tuyển hệ đại học chính quy năm 2024 dựa trên kết quả thi THPT năm 2024 như sau:
Theo đề án tuyển sinh, Học Viện Ngoại Giao (DAV) công bố mức điểm chuẩn năm 2023 dao động từ 25.15-29.25 điểm đối với phương thức xét tuyển theo điểm thi THPT. Còn đối với phương thức xét học bạ, mức điểm chuẩn sẽ dao động từ 29.72-40.24 điểm tuỳ theo ngành đào tạo. Có thể thấy mức điểm chuẩn 2023 của DAV khá cao so với các trường đào tạo cùng ngành khác. Điều này đòi hỏi học sinh phải thật sự cố gắng để có thể trở thành sinh viên tại trường.
Dưới đây là bảng điểm chuẩn năm 2023 của Học Viện Ngoại Giao theo phương thức điểm thi THPT và học bạ:
Điểm thi THPT Quốc gia của Học Viện Ngoại Giao (DAV)
STT |
Ngành | Mã ngành | Mã tổ hợp | Điểm trúng tuyển |
Tiêu chí phụ (áp dụng với thí sinh bằng điểm trúng tuyển) |
1 | Quan hệ quốc tế | HQT01 | A01; D01; D07; D06 | 26.85 | Ngoại ngữ: 9.4 |
D03; D04 | 25.85 | ||||
C00 | 27.85 | Ngữ văn: 9.4 | |||
2 | Ngôn ngữ Anh (Tiếng anh hệ số 2) | HQT02 | A01; D01; D07 | 35.07 | Ngoại ngữ: 8.6 |
3 | Kinh tế quốc tế | HQT03 | A00 | 26.15 | Toán: 9.2 |
A01; D01; D07; D06 | 26.15 | Ngoại ngữ: 9.2 | |||
D03; D04 | 25.15 | ||||
4 | Luật quốc tế | HQT04 | A01; D01; D07; D06 | 26.5 | Ngoại ngữ: 8.75 |
D03; D04 | 25.5 | ||||
C00 | 27.5 | Ngữ văn: 8.75 | |||
5 | Truyền thông quốc tế | HQT05 | A01; D01; D07; D06 | 27.35 | Ngoại ngữ: 8.6 |
D03; D04 | 26.35 | ||||
C00 | 28.35 | Ngữ văn: 8.6 | |||
6 | Kinh doanh quốc tế | HQT06 | A00 | 26.6 | Toán: 9.0 |
A01; D01; D07; D06 | 26.6 | Ngoại ngữ: 9.0 | |||
D03; D04 | 25.6 | ||||
7 | Luật thương mại quốc tế | HQT07 | A00; D01; D07; D06 | 26.75 | Ngoại ngữ: 8.5 |
D03; D04 | 25.75 | ||||
C00 | 27.75 | Ngữ văn: 8.5 | |||
8 | Châu Á – Thái Bình Dương học | HQT08 | |||
Hàn Quốc học | HQT08-01 | A01; D01; D07 | 28 | Ngoại ngữ: 8.75 | |
C00 | 29 | Ngữ văn: 8.75 | |||
Hoa Kỳ học | HQT08-02 | A01; D01; D07 | 26.55 | Ngoại ngữ: 9.4 | |
C00 | 27.55 | Ngữ văn: 9.4 | |||
Nhật Bản học | HQT08-03 | A01; D01; D07; D06 | 27 | Ngoại ngữ: 9.0 | |
C00 | 28 | Ngữ văn: 9.0 | |||
Trung Quốc học | HQT08-04 | A01; D01; D07 | 28.25 | Ngoại ngữ: 9.6 | |
D04 | 27.25 | ||||
C00 | 29.25 | Ngữ văn: 9.6 |
Điểm xét học bạ của Học Viện Ngoại Giao (DAV)
Mức điểm đầu vào bằng phương thức xét kết quả học tập THPT năm 2022 được trường quy định cụ thể như sau:
STT |
Ngành | Mã ngành | Mã tổ hợp |
Điểm trúng tuyển |
1 | Quan hệ quốc tế | HQT01 | A01; D01; D07; D06 | 30.97 |
D03; D04 | 29.97 | |||
C00 | 31.97 | |||
2 | Ngôn ngữ Anh (Tiếng anh hệ số 2) | HQT02 | A01; D01; D07 | 40.24 |
3 | Kinh tế quốc tế | HQT03 | A00; A01; D01; D07; D06 | 31.5 |
D03; D04 | 30.05 | |||
4 | Luật quốc tế | HQT04 | A01; D01; D07; D06 | 30.73 |
D03; D04 | 29.73 | |||
C00 | 31.73 | |||
5 | Truyền thông quốc tế | HQT05 | A01; D01; D07; D06 | 31.18 |
D03; D04 | 30.18 | |||
C00 | 32.18 | |||
6 | Kinh doanh quốc tế | HQT06 | A00; A01; D01; D07; D06 | 31.08 |
D03; D04 | 30.08 | |||
7 | Luật thương mại quốc tế | HQT07 | A01; D01; D07; D06 | 30.83 |
D03; D04 | 29.83 | |||
C00 | 31.83 | |||
8 | Châu Á – Thái Bình Dương học | HQT08 | ||
Hàn Quốc học | HQT08-01 | A01; D01; D07 | 30.73 | |
C00 | 31.73 | |||
Hoa Kỳ học | HQT08-02 | A01; D01; D07 | 30.63 | |
C00 | 31.63 | |||
Nhật Bản học | HQT08-03 | A01; D01; D07; D06 | 30.61 | |
C00 | 31.61 | |||
Trung Quốc học | HQT08-04 | A01; D01; D07 | 30.72 | |
D04 | 29.72 | |||
C00 | 31.72 |
Cách tính điểm và quy chế cộng điểm ưu tiên của Học Viện Ngoại Giao (DAV)
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Học Viện Ngoại Giao (DAV) năm 2024 được áp dụng chủ yếu qua các phương thức xét học bạ. Các đối tượng được cộng điểm khuyến khích bao gồm những học sinh tham gia hoặc đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc tế, quốc gia và cấp tỉnh/thành phố; học sinh các trường THPT chuyên/trọng điểm quốc gia chất lượng cao; thí sinh có chứng chỉ quốc tế về ngôn ngữ hoặc đạt giải trong các cuộc thi nghệ thuật và thể thao quốc tế, quốc gia.
Điểm khuyến khích cụ thể như sau: học sinh đoạt Huy chương Vàng quốc tế được cộng 6.0 điểm, Huy chương Bạc 5.5 điểm, và Huy chương Đồng 5.0 điểm. Học sinh có chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên được cộng từ 2.5 đến 6.0 điểm tùy mức độ. Các đối tượng đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia hoặc khu vực cũng được cộng điểm tương ứng, từ 2.0 đến 4.0 điểm cho các giải từ nhất đến ba. Các mức điểm khuyến khích này giúp tạo điều kiện thuận lợi cho những học sinh có thành tích nổi bật được xét tuyển vào Học Viện Ngoại Giao.
Theo như quy định hiện hành mới nhất về tuyển sinh của Học viện, cách tính điểm của các phương thức được quy định theo 2 phương thức: Điểm thi THPT QG và Điểm học bạ. Đối với phương thức điểm THPT QG, thông tin cụ thể như sau:
Ngành |
Cách tính điểm |
Quan hệ quốc tế, Kinh tế quốc tế,Luật quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Truyền thông quốc tế, Châu Á – Thái Bình Dương học và Luật thương mại quốc tế | Điểm xét tuyển = tổng điểm thi 3 môn tổ hợp + điểm ưu tiên theo Bộ Giáo dục (nếu có) |
Ngôn ngữ Anh | Điểm xét tuyển = (điểm tiếng Anh x2) + 2 môn còn lại trong tổ hợp + điểm ưu tiên theo Bộ Giáo dục (nếu có) |
Đối với phương thức điểm học bạ, cách tính điểm của Trường như sau:
Ngành |
Cách tính điểm |
Quan hệ quốc tế, Kinh tế quốc tế,Luật quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Truyền thông quốc tế, Châu Á – Thái Bình Dương học và Luật thương mại quốc tế | Điểm xét tuyển = [Tổng của điểm trung bình cộng kết quả học tập của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ bất kỳ trong 5 học kỳ + điểm ưu tiên quy đổi của Bộ GDĐT nếu có + điểm khuyến khích của Học viện] x 0,88 |
Ngôn ngữ Anh | Điểm xét tuyển = [(Tổng của điểm trung bình cộng kết quả học tập của môn tiếng Anh x2 và kết quả học tập của 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ bất kỳ trong 5 học kỳ) x ¾ + điểm ưu tiên quy đổi của Bộ GD&ĐT nếu có + điểm khuyến khích của Học viện] x 0,88 |
Qua bài viết này, có thể thấy rằng điểm đầu vào của Học Viện Ngoại Giao khá cao. Đòi hỏi sự nỗ lực và chuẩn bị kỹ lưỡng từ các thí sinh. Hy vọng rằng thông tin trên sẽ giúp bạn đọc có cái nhìn rõ ràng hơn để chọn lựa ngành nghề phù hợp với mình. Reviewedu chúc các bạn đạt được kết quả tốt trong kỳ thi và thành công trên con đường học tập và sự nghiệp.
Xem thêm: Review Trường Học Viện Ngoại Giao (DAV) có tốt không?