Nếu bạn có niềm đam mê mãnh liệt với không gian bầu trời và khát khao khám phá nó, Học viện Hàng không Việt Nam là điểm đến lý tưởng. Điểm chuẩn Học viện Hàng không Việt Nam (VAA) năm nay là bao nhiêu? Mức điểm chuẩn của trường có tăng so với các năm trước không? Các đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm để có cơ hội học tập và phát triển tại đây? Hãy cùng Reviewedu.net khám phá những thông tin quan trọng này nhé.
Điểm chuẩn 2024 của Học Viện Hàng Không Việt Nam (VAA)
Điểm chuẩn các ngành của Học viện Hàng không Việt Nam (VAA) năm 2024 như sau:
Theo Đề án tuyển sinh, Học viện Hàng Không Việt Nam (VAA) tuyển sinh theo 5 phương thức. Ngoài xét điểm học bạ, điểm thi đánh giá năng lực, Học viện còn xét tuyển thẳng học sinh giỏi, xét chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0 trở lên và xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT. Mức điểm chuẩn phương thức thi THPT QG của Học viện Hàng không Việt Nam năm 2023 dao động từ 16-24.2 điểm tuỳ ngành đào tạo. Đối với phương thức xét học bạ, mức điểm chuẩn đợt 1 nằm trong khoảng từ 18-27 điểm và đợt 2 là từ 20-28 điểm. Năm 2023, Học viện tuyển sinh 12 ngành với tổng 3.000 sinh viên, tăng gần 900 so với năm 2022. Có thể thấy mức điểm chuẩn 2023 của VAA nằm ở mức trung bình. Phù hợp với nhu cầu của đa số thí sinh.
Dưới đây là bảng điểm chuẩn năm 2023 của Học viện Hàng Không Việt Nam (VAA) theo 3 phương thức:
Điểm thi THPT Quốc Gia của Học Viện Hàng Không Việt Nam (VAA)
Tên Ngành |
Mã Ngành | Mã Xét Tuyển |
Điểm đầu vào |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A01; D01, D14; D15 | 19,0 |
Quản trị kinh doanh – Tiếng Anh | 7340101E | 19,0 | |
Quản trị nhân lực | 7340404 | 19,0 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 21,0 | |
Kinh tế vận tải | 7840104 | 19,0 | |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 19.0 | |
CNKT Điện tử – Viễn thông | 7510302 | A00, A01, D07 | 16,0 |
CNKT Điều khiển tự động hóa | 7510303 | 16,0 | |
CNKT công trình xây dựng | 7510102 | 16,0 | |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 18,0 | |
Kỹ thuật hàng không | 7520120 | 21,5 | |
Quản Lý hoạt động bay | 7840102 | A00, A01, D01, D07 | 24,2 |
Điểm xét học bạ của Học Viện Hàng Không Việt Nam (VAA)
Tên Ngành |
Mã Ngành | Mã Xét Tuyển | Điểm đầu vào | |
Đợt 1 |
Đợt 2 |
|||
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A01; D01, D14; D15 | 21 | 24.5 |
Quản trị kinh doanh – Tiếng Anh | 7340101E | 21 | 24.5 | |
Quản trị nhân lực | 7340404 | 21 | 24.5 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 21 | 25.5 | |
Kinh tế vận tải | 7840104 | 21 | 25.5 | |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 21 | 25 | |
CNKT Điện tử – Viễn thông | 7510302 | A00, A01, D07 | 18 | 20 |
CNKT Điều khiển tự động hóa | 7510303 | 18 | 20 | |
CNKT công trình xây dựng | 7510102 | 18 | 20 | |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 21 | 24 | |
Kỹ thuật hàng không | 7520120 | 26 | 27 | |
Quản Lý hoạt động bay | 7840102 | A00, A01, D01, D07 | 27 | 28 |
Điểm thi đánh giá năng lực của Học Viện Hàng Không Việt Nam (VAA)
Tên Ngành |
Mã Ngành | Điểm đầu vào | |
Đợt 1 |
Đợt 2 |
||
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 700 | 750 |
Quản trị kinh doanh – Tiếng Anh | 7340101E | 700 | 750 |
Quản trị nhân lực | 7340404 | 700 | 750 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 700 | 750 |
Kinh tế vận tải | 7840104 | 700 | 750 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 700 | 750 |
CNKT Điện tử – Viễn thông | 7510302 | 600 | 700 |
CNKT Điều khiển tự động hóa | 7510303 | 600 | 700 |
CNKT công trình xây dựng | 7510102 | 600 | 700 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 700 | 750 |
Kỹ thuật hàng không | 7520120 | 850 | 850 |
Quản Lý hoạt động bay | 7840102 | 850 | 900 |
Hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Cách tính điểm và quy chế cộng điểm ưu tiên của Học Viện Hàng Không Việt Nam (VAA)
Theo quy chế tuyển sinh của Trường Học viện Hàng không Việt Nam (VAA), điểm cộng ưu tiên được áp dụng theo 2 nhóm đối tượng khác nhau. Đối tượng ưu tiên 1 (cộng 2 điểm) bao gồm các đối tượng như người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú trong các khu vực khó khăn như vùng dân tộc, miền núi; công nhân có thâm niên lao động, thương binh, bệnh binh, quân nhân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1 và các trường hợp liên quan đến gia đình người hoạt động kháng chiến. Đối tượng ưu tiên 2 (cộng 1 điểm) bao gồm thanh niên xung phong, công dân dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực UT1, con thương binh, con bệnh binh, và các trường hợp khác như người khuyết tật nặng, lao động ưu tú, giáo viên, và các chế độ ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.
Dựa vào mức điểm chuẩn của những năm trở lại đây và mức điểm dự kiến của năm sắp tới. Reviewedu.net hy vọng phụ huynh và các bạn học sinh sẽ có những quyết định phù hợp với năng lực của con em và bản thân mình. Các bạn chưa đủ năng lực cũng đừng lo lắng vì ngay từ bây giờ các bạn nỗ lực học tập thì chắc chắn sẽ đạt được kết quả tốt. Chúc các bạn thành công!