Đối với tình hình hiện nay, việc chọn một trường Đại học để theo học là không dễ dàng. Vì có quá nhiều sự lựa chọn, trong đó học phí đóng 1 vai trò khá lớn để đưa ra quyết định chọn trường theo học. Vậy nên, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn chắc chắn hơn trong việc tìm kiếm nơi phù hợp. Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu về điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông nhé!
Giới thiệu chung về Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông được thành lập theo quyết định số 516/TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 11 tháng 7 năm 1997 trên cơ sở sắp xếp lại 4 đơn vị thành viên thuộc Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, nay là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam là Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện, Viện Kinh tế Bưu điện, Trung tâm đào tạo Bưu chính Viễn thông 1 và 2. Các đơn vị tiền thân của Học viện là những đơn vị có bề dày lịch sử hình thành và phát triển với xuất phát điểm từ Trường Đại học Bưu điện 1953.
Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023 – 2024
Năm 2023, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông áp dụng 04 phương thức tuyển sinh: Xét tuyển thẳng, Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023, Xét tuyển kết hợp và Xét tuyển dựa vào kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực.
Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 2023 đã được công bố sáng 23/8:
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
7520207 | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 21.90 |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử | 18.15 |
7520216 | Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa | 18.00 |
7520208 | Công nghệ Internet vạn vật | 21.70 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 15.10 |
7480202 | An toàn thông tin | 24.44 |
7329001 | Công nghệ đa phương tiện | 24.05 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 22.80 |
7340115 | Marketing | 24.10 |
7340301 | Kế toán | 20.00 |
– Mức điểm nêu trên đã bao gồm điểm Ưu tiên theo Khu vực và Đối tượng (nếu có);
– Điểm chuẩn trúng tuyển được xác định theo thang điểm 30;
Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2022 – 2023
Dự kiến năm 2022, PTIT sẽ tăng điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia; tăng/giảm khoảng 01 điểm so với đầu vào năm 2021.
Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2021 – 2022
Dựa theo đề án tuyển sinh, Học viện đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:
Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn |
7520207 | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 25.65 |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử | 25.35 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 26.9 |
7480202 | An toàn thông tin | 26.55 |
7329001 | Công nghệ đa phương tiện | 26.35 |
7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 26.55 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 25.9 |
7340122 | Thương mại điện tử | 26.5 |
7340115 | Marketing | 26.45 |
7340301 | Kế toán | 25.75 |
7340208 | Công nghệ Tài chính | 25.9 |
Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2020 – 2021
Đối với năm 2020 – 2021, dựa theo đề án tuyển sinh của học viện mà mức điểm chuẩn đầu vào của các ngành có những thay đổi cụ thể như sau:
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
7520207 | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | A00; A01 | 25.25 |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử | A00; A01 | 24.75 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 26.65 |
7480202 | An toàn thông tin | A00; A01 | 26.25 |
7329001 | Công nghệ đa phương tiện | A00; A01; D01 | 25.75 |
7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A00; A01; D01 | 25.6 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 24.6 |
7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01 | 25.7 |
7340115 | Marketing | A00; A01; D01 | 25.5 |
7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 24.35 |
7340208 | Công nghệ Tài chính | A00; A01; D01 | 25.9 |
Kết Luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.