Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT) với vị thế là đơn vị đào tạo, nghiên cứu trọng điểm, chủ lực của Ngành thông tin và truyền thông Việt Nam, là trường đại học trọng điểm quốc gia trong lĩnh vực ICT. Vậy điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu về điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông giúp các bạn chắc chắn hơn trong việc tìm kiếm nơi học phù hợp nhé!
Điểm chuẩn 2024 của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT)
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thông báo điểm chuẩn trúng tuyển theo Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
TT | Tên ngành, chương trình | Mã ngành, chương trình | Điểm chuẩn | Thứ tự nguyện vọng |
1. | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 7520207 | 25.75 | TTNV= 1 |
2. | Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử | 7510301 | 25.46 | TTNV<=2 |
3. | Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa | 7520216 | 26.08 | TTNV<=3 |
4. | Công nghệ thông tin | 7480201 | 26.40 | TTNV<=5 |
5. | An toàn thông tin | 7480202 | 25.85 | TTNV<=2 |
6. | Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu) | 7480101 | 26.31 | TTNV=1 |
7. | Kỹ thuật dữ liệu (ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu) | 7480102 | 25.59 | TTNV<=11 |
8. | Công nghệ thông tin Việt – Nhật | 7480201_VNH | 24.25 | TTNV=1 |
9. | Công nghệ thông tin (Cử nhân định hướng ứng dụng) | 7480201 _UDU | 24.87 | TTNV<=4 |
10. | Công nghệ đa phương tiện | 7329001 | 25.75 | TTNV<=2 |
11. | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 25.94 | TTNV<=6 |
12. | Báo chí | 7320101 | 25.29 | TTNV=1 |
13. | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 25.17 | TTNV<=13 |
14. | Thương mại điện tử | 7340122 | 26.09 | TTNV<=2 |
15. | Marketing | 7340115 | 25.85 | TTNV<=3 |
16. | Kế toán | 7340301 | 25.29 | TTNV<=16 |
17. | Công nghệ tài chính (Fintech) | 7340205 | 25.61 | TTNV<=10 |
18. | Quan hệ công chúng (ngành Marketing) | 7340115_QHC | 25.15 | TTNV<=4 |
19. | Thiết kế và phát triển Game (ngành Công nghệ đa phương tiện) | 7329001_GAM | 24.97 | TTNV<=2 |
20. | Công nghệ thông tin chất lượng cao | 7480201 _CLC | 25.43 | TTNV=1 |
21. | Kế toán chất lượng cao (chuẩn quốc tế ACCA) | 7340301 _CLC | 22.50 | TTNV=1 |
22. | Marketing chất lượng cao | 7340115 _CLC | 24.25 | TTNV=1 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT) công bố mức điểm chuẩn năm 2023. Đối với cơ sở phía bắc điểm chuẩn các ngành khá đồng đều, dao động từ 23,76 đến 26,59. Trong đó, ngành Cử nhân Công nghệ thông tin định hướng ứng dụng lấy thấp nhất 23,76 và ngành Công nghệ thông tin có điểm chuẩn cao nhất, lấy 26,59. Với trụ sở phía nam, điểm chuẩn thấp dao động 18-25,1. Công nghệ thông tin vẫn là ngành cao nhất, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa thấp nhất. So với năm 2022, mặc dù tổng thể không có sự thay đổi quá lớn, nhưng có sự điều chỉnh nhẹ về mức điểm chuẩn. Điều này cho thấy, PTIT duy trì sự ổn định trong mức điểm chuẩn trúng tuyển giữa hai năm, nhằm đáp ứng nhu cầu tuyển sinh và đảm bảo chất lượng đầu vào cho các ngành học.
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
7520207 | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 21.90 |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử | 18.15 |
7520216 | Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa | 18.00 |
7520208 | Công nghệ Internet vạn vật | 21.70 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 15.10 |
7480202 | An toàn thông tin | 24.44 |
7329001 | Công nghệ đa phương tiện | 24.05 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 22.80 |
7340115 | Marketing | 24.10 |
7340301 | Kế toán | 20.00 |
Năm 2022, mức điểm chuẩn trúng tuyển tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông dao động từ 24,40 – 27,25 điểm (đối với cơ sở đào tạo phía Bắc) và từ 19,00 – 25,85 điểm (đối với cơ sở đào tạo phía Nam).
Cách tính điểm và quy chế cộng điểm ưu tiên của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT)
Đối với phương thức xét điểm thi THPT, Thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Học viện. Điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 10, tổng điểm tối đa của 3 môn thi theo tổ hợp xét tuyển là 30 điểm (chưa bao gồm điểm ưu tiên). Với xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp môn thi. Điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn thi trong cùng một ngành là bằng nhau. PTIT sẽ xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống cho đến hết chỉ tiêu và đảm bảo chất lượng tuyển sinh.
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông áp dụng chính sách ưu tiên điểm cho thí sinh theo khu vực và đối tượng chính sách. Theo đó, khu vực 1 (KV1) bao gồm các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi, bãi ngang ven biển, hải đảo, được cộng 0,75 điểm. Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) bao gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3, được cộng 0,5 điểm. Khu vực 2 (KV2) là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, huyện ngoại thành, được cộng 0,25 điểm. Khu vực 3 (KV3) không được cộng điểm ưu tiên. Chính sách này nhằm hỗ trợ thí sinh từ các vùng khó khăn và nông thôn có cơ hội cạnh tranh công bằng trong quá trình xét tuyển vào PTIT.
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông không quá cao cũng không quá thấp. Chính vì thế, PTIT đã thu hút hàng chục nghìn sinh viên đăng ký theo học mỗi năm. Mong rằng bài viết trên của Reviewedu.net sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm: