Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 (HPU2) cập nhật mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Sư Phạm Hà Nội 2

Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 là một trong những trường đại học có đóng góp to lớn trong sự nghiệp đổi mới và toàn diện giáo dục ở nước ta. Vậy điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Để biết thêm thông tin về điểm chuẩn đầu vào của HPU2, hãy cùng ReviewEdu.net đi tìm hiểu rõ hơn trong bài viết dưới đây.

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (tên viết tắt: HPU2 hay Hanoi Pedagogical University No 2).
  • Địa chỉ: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, Phường Xuân Hòa, Thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
  • Website: www.hpu2.edu.vn
  • Facebook: https://www.facebook.com/DHSPHN2
  • Mã tuyển sinh: SP2
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@hpu2.edu.vn.
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0988.960.888; 0855.438.333; 0812.012.626

Mục tiêu phát triển

Nhà trường quyết tâm sẽ trở thành một trong những cơ sở giáo dục sư phạm hàng đầu trong nước vào năm 2030. HPU2 mong muốn nâng cao uy tín trong việc đào tạo ra nguồn giáo viên có trình độ cao ở khu vực phía Bắc nói riêng và cả nước nói chung.

Cơ sở vật chất

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có diện tích lên đến 124.636,5 m2. Nhà trường đã cho đầu tư xây dựng khu ký túc xá với quy mô 484 phòng với hệ thống nóng lạnh, wifi miễn phí để tạo điều kiện sinh hoạt thuận tiện nhất cho sinh viên. Mỗi phòng học đều có từ 50 chỗ trở lên được trang bị đầy đủ thiết bị loa, máy chiếu phục vụ tốt cho công tác giảng dạy. 

Điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 (HPU2) mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 (HPU2) mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2) năm 2023 – 2024

Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 thông báo điểm đủ điều kiện trúng tuyển đại học chính quy theo phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Theo đó, khối ngành đào tạo cử nhân sư phạm, điểm chuẩn cao nhất là ngành Sư phạm Lịch sử: 28.58 điểm và thấp nhất là ngành Giáo dục Thể chất: 21 điểm.

Khối ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm, điểm chuẩn cao nhất là ngành Ngôn ngữ Anh: 25.02. Ngành công nghệ sinh học và công nghệ thông tin có mức điểm chuẩn là 15 điểm.

Cụ thể như sau:

TT

Mã ngành đào tạo Tên ngành đào tạo Điểm trúng tuyển (thang điểm 30)

I. Khối ngành đào tạo cử nhân sư phạm

1 7140201 Giáo dục Mầm non 23.75
2 7140202 Giáo dục Tiểu học 26.03
3 7140204 Giáo dục Công dân 26.68
4 7140206 Giáo dục Thể chất 21
5 7140208 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 25.57
6 7140209 Sư phạm Toán học 26.28
7 7140210 Sư phạm Tin học 22.7
8 7140211 Sư phạm Vật lý 25.5
9 7140212 Sư phạm Hóa học 25.29
10 7140213 Sư phạm Sinh học 24.49
11 7140217 Sư phạm Ngữ văn 27.47
12 7140218 Sư phạm Lịch sử 28.58
13 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 26.25
14 7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lý 27.43

II. Khối ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm

15 7220201 Ngôn ngữ Anh 25.02
16 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 24.63
17 7310630 Việt Nam học 16.4
18 7420201 Công nghệ Sinh học 15
19 7480201 Công nghệ Thông tin 15

Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2024 – 2025 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2) năm 2022 – 2023

Trong năm học mới này, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tuyển sinh 18 ngành. Trong đó có 14 ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên, 4 ngành còn lại là Việt Nam học, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh và Công nghệ Thông tin. Sau đây là thông tin về số lượng chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển của từng ngành để bạn tham khảo.

Mã ngành

Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo kết quả  thi THPT Theo phương thức khác

Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên)

7140246 Sư phạm Công nghệ 26 20 – Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Sinh học 

– Toán, Sinh học, Tiếng Anh 

– Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh 

7140209 Sư phạm Toán học 71 30 – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, GDCD, Tiếng Anh

7140217 Sư phạm Ngữ văn 69 29 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, GDCD

– Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

7140231 Sư phạm Tiếng Anh 46 28 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

7140211 Sư phạm Vật lý 9 11 – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Vật lý

– Toán, Vật lý, Địa lý

7140212 Sư phạm Hóa học 20 25 – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Hóa học, Tiếng Anh

– Toán, Hóa học, Sinh học

– Toán, Hóa học, Địa lý

7140213 Sư phạm Sinh học 15 8 – Toán, Hóa học, Sinh học

– Toán, Sinh học, Tiếng Anh

– Toán, Sinh học, Địa lý

– Toán, Sinh học, Ngữ văn

7140210 Sư phạm Tin học 110 110 – Toán, Vật lý, Hóa học

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Vật lý

7140218 Sư phạm Lịch sử 15 18 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, Toán, Lịch sử

– Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

7140202 Giáo dục Tiểu học 152 58 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Hóa học

– Ngữ văn, Toán, Địa lý

7140201 Giáo dục Mầm non 176 20 – Ngữ văn, NK2, NK 3

– Toán, NK2, NK 3

– Ngữ văn, Tiếng Anh, NK1

– Ngữ văn, Lịch sử, NK1

7140206 Giáo dục Thể chất 20 67 – Ngữ văn, NK5, NK 6

– Toán, NK5, NK 6

– Toán, Sinh học, NK4

– Ngữ văn, GDCD, NK4

7140204 Giáo dục công dân 155 36 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 10 10 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

Các ngành ngoài Sư phạm

7310630 Việt Nam học 297 198 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, GDCD

– Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

7220201 Ngôn ngữ Anh 54 36 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 44 30 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

7480201 Công nghệ Thông tin 218 145 – Toán, Vật lý, Hóa học

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Vật lý

Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2) năm 2021 – 2022

Điểm chuẩn theo phương thức xét học bạ thấp nhất là 32.5 điểm. Với phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT, mức điểm đầu vào dao động trong ngưỡng từ 20 đến 32.5 điểm. Cụ thể như sau:

Mã ngành 

Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển

Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên)

7140246 Sư phạm Công nghệ – Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Sinh học 

– Toán, Sinh học, Tiếng Anh 

– Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh 

32.5
7140209 Sư phạm Toán học – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, GDCD, Tiếng Anh

30.5
7140217 Sư phạm Ngữ văn – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, GDCD

– Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

30.5
7140231 Sư phạm Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

32
7140211 Sư phạm Vật lý – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Vật lý

– Toán, Vật lý, Địa lý

25.5
7140212 Sư phạm Hóa học – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Hóa học, Tiếng Anh

– Toán, Hóa học, Sinh học

– Toán, Hóa học, Địa lý

25.5
7140213 Sư phạm Sinh học – Toán, Hóa học, Sinh học

– Toán, Sinh học, Tiếng Anh

– Toán, Sinh học, Địa lý

– Toán, Sinh học, Ngữ văn

25.5
7140210 Sư phạm Tin học – Toán, Vật lý, Hóa học

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Vật lý

25.5
7140218 Sư phạm Lịch sử – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, Toán, Lịch sử

– Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

25.5
7140202 Giáo dục Tiểu học – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Hóa học

– Ngữ văn, Toán, Địa lý

32.5
7140201 Giáo dục Mầm non – Ngữ văn, NK2, NK 3

– Toán, NK2, NK 3

– Ngữ văn, Tiếng Anh, NK1

– Ngữ văn, Lịch sử, NK1

25.5
7140206 Giáo dục Thể chất – Ngữ văn, NK5, NK 6

– Toán, NK5, NK 6

– Toán, Sinh học, NK4

– Ngữ văn, GDCD, NK4

24
7140204 Giáo dục công dân – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

25.5
7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

25.5

Các ngành ngoài sư phạm

7310630 Việt Nam học – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, GDCD

– Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

20
7220201 Ngôn ngữ Anh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

20
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc – Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

24
7480201 Công nghệ Thông tin – Toán, Vật lý, Hóa học

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Vật lý

20

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2) như thế nào?

Trường đã quy định cụ thể như sau:

Các khu vực tuyển sinh được cộng điểm ưu tiên

(trích Phụ lục I Quy chế tuyển sinh đại học)

Khu vực

Mô tả khu vực và điều kiện

Khu vực 1 (KV1) Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3.
Khu vực 2 (KV2) Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
Khu vực 3 (KV3) Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

Mức điểm ưu tiên 

  • Khu vực 1 (KV1) cộng 0,75 điểm.
  • Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) cộng 0,5 điểm.
  • Khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm.
  • Khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên.

Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng.

Điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 (HPU2) là bao nhiêu
Điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 (HPU2) là bao nhiêu

Cách tính điểm của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2) như thế nào?

Khác với cách tính điểm quen thuộc của hầu hết các trường đại học sư phạm, trường ĐHSP Hà Nội 2 có áp dụng “môn chính” trong việc tính điểm xét tuyển và điểm chuẩn. Theo đó, điểm môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2. Như vậy, một tổ hợp xét tuyển có 3 môn thì điểm tối đa là 40 (không kể các điểm ưu tiên, còn gọi là “thang điểm 40“).

Ví dụ: Một thí sinh thi vào ngành Sư phạm Toán học của ĐHSP Hà Nội 2, theo tổ hợp A00 có điểm các môn: Toán 8, Lý 7, Hoá 9 thì điểm môn Toán sẽ được nhân đôi. Do đó tổng điểm xét tuyển của thí sinh này là: 8×2+7+9=32 điểm.

Kết luận

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.

Xem thêm: 

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *