Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 là một trong những trường đại học có đóng góp to lớn trong sự nghiệp đổi mới và toàn diện giáo dục ở nước ta. Vậy điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Để biết thêm thông tin về điểm chuẩn đầu vào của HPU2, hãy cùng ReviewEdu.net đi tìm hiểu rõ hơn trong bài viết dưới đây.
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (tên viết tắt: HPU2 hay Hanoi Pedagogical University No 2).
- Địa chỉ: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, Phường Xuân Hòa, Thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Website: www.hpu2.edu.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/DHSPHN2
- Mã tuyển sinh: SP2
- Email tuyển sinh: tuyensinh@hpu2.edu.vn.
- Số điện thoại tuyển sinh: 0988.960.888; 0855.438.333; 0812.012.626
Mục tiêu phát triển
Nhà trường quyết tâm sẽ trở thành một trong những cơ sở giáo dục sư phạm hàng đầu trong nước vào năm 2030. HPU2 mong muốn nâng cao uy tín trong việc đào tạo ra nguồn giáo viên có trình độ cao ở khu vực phía Bắc nói riêng và cả nước nói chung.
Cơ sở vật chất
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có diện tích lên đến 124.636,5 m2. Nhà trường đã cho đầu tư xây dựng khu ký túc xá với quy mô 484 phòng với hệ thống nóng lạnh, wifi miễn phí để tạo điều kiện sinh hoạt thuận tiện nhất cho sinh viên. Mỗi phòng học đều có từ 50 chỗ trở lên được trang bị đầy đủ thiết bị loa, máy chiếu phục vụ tốt cho công tác giảng dạy.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2) năm 2023 – 2024
Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 thông báo điểm đủ điều kiện trúng tuyển đại học chính quy theo phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Theo đó, khối ngành đào tạo cử nhân sư phạm, điểm chuẩn cao nhất là ngành Sư phạm Lịch sử: 28.58 điểm và thấp nhất là ngành Giáo dục Thể chất: 21 điểm.
Khối ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm, điểm chuẩn cao nhất là ngành Ngôn ngữ Anh: 25.02. Ngành công nghệ sinh học và công nghệ thông tin có mức điểm chuẩn là 15 điểm.
Cụ thể như sau:
TT |
Mã ngành đào tạo | Tên ngành đào tạo | Điểm trúng tuyển (thang điểm 30) |
I. Khối ngành đào tạo cử nhân sư phạm |
|||
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 23.75 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 26.03 |
3 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 26.68 |
4 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 21 |
5 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 25.57 |
6 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 26.28 |
7 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 22.7 |
8 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 25.5 |
9 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 25.29 |
10 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 24.49 |
11 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 27.47 |
12 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 28.58 |
13 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 26.25 |
14 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 27.43 |
II. Khối ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm |
|||
15 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 25.02 |
16 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 24.63 |
17 | 7310630 | Việt Nam học | 16.4 |
18 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | 15 |
19 | 7480201 | Công nghệ Thông tin | 15 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2024 – 2025 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó.
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2) năm 2022 – 2023
Trong năm học mới này, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tuyển sinh 18 ngành. Trong đó có 14 ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên, 4 ngành còn lại là Việt Nam học, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh và Công nghệ Thông tin. Sau đây là thông tin về số lượng chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển của từng ngành để bạn tham khảo.
Mã ngành |
Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo kết quả thi THPT | Theo phương thức khác | |||
Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên) |
||||
7140246 | Sư phạm Công nghệ | 26 | 20 | – Toán, Vật lý, Tiếng Anh
– Toán, Vật lý, Sinh học – Toán, Sinh học, Tiếng Anh – Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
7140209 | Sư phạm Toán học | 71 | 30 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, GDCD, Tiếng Anh |
7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 69 | 29 | – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, GDCD – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 46 | 28 | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
7140211 | Sư phạm Vật lý | 9 | 11 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý – Toán, Vật lý, Địa lý |
7140212 | Sư phạm Hóa học | 20 | 25 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Hóa học, Tiếng Anh – Toán, Hóa học, Sinh học – Toán, Hóa học, Địa lý |
7140213 | Sư phạm Sinh học | 15 | 8 | – Toán, Hóa học, Sinh học
– Toán, Sinh học, Tiếng Anh – Toán, Sinh học, Địa lý – Toán, Sinh học, Ngữ văn |
7140210 | Sư phạm Tin học | 110 | 110 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý |
7140218 | Sư phạm Lịch sử | 15 | 18 | – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, Toán, Lịch sử – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
7140202 | Giáo dục Tiểu học | 152 | 58 | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Hóa học – Ngữ văn, Toán, Địa lý |
7140201 | Giáo dục Mầm non | 176 | 20 | – Ngữ văn, NK2, NK 3
– Toán, NK2, NK 3 – Ngữ văn, Tiếng Anh, NK1 – Ngữ văn, Lịch sử, NK1 |
7140206 | Giáo dục Thể chất | 20 | 67 | – Ngữ văn, NK5, NK 6
– Toán, NK5, NK 6 – Toán, Sinh học, NK4 – Ngữ văn, GDCD, NK4 |
7140204 | Giáo dục công dân | 155 | 36 | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
7140208 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 10 | 10 | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
Các ngành ngoài Sư phạm |
||||
7310630 | Việt Nam học | 297 | 198 | – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, GDCD – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 54 | 36 | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 44 | 30 | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh |
7480201 | Công nghệ Thông tin | 218 | 145 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2) năm 2021 – 2022
Điểm chuẩn theo phương thức xét học bạ thấp nhất là 32.5 điểm. Với phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT, mức điểm đầu vào dao động trong ngưỡng từ 20 đến 32.5 điểm. Cụ thể như sau:
Mã ngành |
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên) |
|||
7140246 | Sư phạm Công nghệ | – Toán, Vật lý, Tiếng Anh
– Toán, Vật lý, Sinh học – Toán, Sinh học, Tiếng Anh – Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
32.5 |
7140209 | Sư phạm Toán học | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, GDCD, Tiếng Anh |
30.5 |
7140217 | Sư phạm Ngữ văn | – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, GDCD – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
30.5 |
7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
32 |
7140211 | Sư phạm Vật lý | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý – Toán, Vật lý, Địa lý |
25.5 |
7140212 | Sư phạm Hóa học | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Hóa học, Tiếng Anh – Toán, Hóa học, Sinh học – Toán, Hóa học, Địa lý |
25.5 |
7140213 | Sư phạm Sinh học | – Toán, Hóa học, Sinh học
– Toán, Sinh học, Tiếng Anh – Toán, Sinh học, Địa lý – Toán, Sinh học, Ngữ văn |
25.5 |
7140210 | Sư phạm Tin học | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý |
25.5 |
7140218 | Sư phạm Lịch sử | – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, Toán, Lịch sử – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
25.5 |
7140202 | Giáo dục Tiểu học | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Hóa học – Ngữ văn, Toán, Địa lý |
32.5 |
7140201 | Giáo dục Mầm non | – Ngữ văn, NK2, NK 3
– Toán, NK2, NK 3 – Ngữ văn, Tiếng Anh, NK1 – Ngữ văn, Lịch sử, NK1 |
25.5 |
7140206 | Giáo dục Thể chất | – Ngữ văn, NK5, NK 6
– Toán, NK5, NK 6 – Toán, Sinh học, NK4 – Ngữ văn, GDCD, NK4 |
24 |
7140204 | Giáo dục công dân | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
25.5 |
7140208 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
25.5 |
Các ngành ngoài sư phạm |
|||
7310630 | Việt Nam học | – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, GDCD – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
20 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
20 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh |
24 |
7480201 | Công nghệ Thông tin | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý |
20 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2) như thế nào?
Trường đã quy định cụ thể như sau:
Các khu vực tuyển sinh được cộng điểm ưu tiên
(trích Phụ lục I Quy chế tuyển sinh đại học)
Khu vực |
Mô tả khu vực và điều kiện |
Khu vực 1 (KV1) | Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) | Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3. |
Khu vực 2 (KV2) | Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1). |
Khu vực 3 (KV3) | Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. |
Mức điểm ưu tiên
- Khu vực 1 (KV1) cộng 0,75 điểm.
- Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) cộng 0,5 điểm.
- Khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm.
- Khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên.
Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng.
Cách tính điểm của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2) như thế nào?
Khác với cách tính điểm quen thuộc của hầu hết các trường đại học sư phạm, trường ĐHSP Hà Nội 2 có áp dụng “môn chính” trong việc tính điểm xét tuyển và điểm chuẩn. Theo đó, điểm môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2. Như vậy, một tổ hợp xét tuyển có 3 môn thì điểm tối đa là 40 (không kể các điểm ưu tiên, còn gọi là “thang điểm 40“).
Ví dụ: Một thí sinh thi vào ngành Sư phạm Toán học của ĐHSP Hà Nội 2, theo tổ hợp A00 có điểm các môn: Toán 8, Lý 7, Hoá 9 thì điểm môn Toán sẽ được nhân đôi. Do đó tổng điểm xét tuyển của thí sinh này là: 8×2+7+9=32 điểm.
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.
Xem thêm: