Với phương châm “Uy tín- Trí tuệ- Cống hiến”, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 là ngôi trường luôn đi đầu trong việc đào tạo đội ngũ giáo viên chuyên môn cao hàng đầu ở Việt Nam. Là đại học công lập thuộc Bộ giáo dục và đào tạo, trường từ khi thành lập cho tới nay luôn không ngừng nỗ lực phấn đấu hoàn thiện chất lượng cũng như cơ sở đào tạo cho sinh viên. Trường có nhiều phương thức tuyển sinh khác nhau thuận lợi cho các bạn sĩ tử tăng thêm nhiều lựa chọn. Hãy cùng Reviewedu khám phá phương thức Đại học Sư phạm Hà Nội 2 xét tuyển học bạ qua bài viết dưới đây nhé.
Thông tin chung
- Tên gọi đầy đủ: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2).
- Cơ sở: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, Phường Xuân Hòa, Thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Website: www.hpu2.edu.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/DHSPHN2
- Mã tuyển sinh: SP2
- Email tuyển sinh: tuyensinh@hpu2.edu.vn.
- Liên hệ SĐT: 0988.960.888; 0855.438.333; 0812.012.626
Tầm nhìn và Sứ mạng của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Tầm nhìn: Tới năm 2030, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 sẽ trở thành một trong những trường đại học sư phạm hàng đầu của Việt Nam, góp phần vào sự phát triển các cơ sở đào tạo giáo viên khu vực phía Bắc và cả nước; là trường đại học có uy tín ở khu vực Đông Nam Á về đào tạo giáo viên và kết nối với hệ thống các trường phổ thông, hướng tới các trường đại học sư phạm hàng đầu châu Á.
- Sứ mạng: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có sứ mạng đào tạo và bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ khoa học trình độ đại học, sau đại học; nghiên cứu khoa học, chuyển giao tri thức và công nghệ trình độ tiên tiến, đặc biệt trong lĩnh vực khoa học giáo dục, góp phần thu hẹp khoảng cách về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục khu vực nông thôn và miền núi phía Bắc với khu vực thành thị, thiết lập mô hình tiêu biểu về mạng lưới kết nối giữa trường sư phạm với các trường phổ thông, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập của đất nước.
Thông tin thêm: Review Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2) có tốt không?
Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2024 – 2025
Phương thức xét tuyển của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh
- Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT;
- Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh và Trường ĐHSP Hà Nội;
Đối tượng xét tuyển của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Đối tượng tuyển sinh: tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (thí sinh Việt Nam hoặc nước ngoài)
Hồ sơ xét tuyển của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển (in ra sau khi đăng ký trực tuyến thành công trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội 2).
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Bản sao Bằng hoặc GCN tốt nghiệp (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023).
- Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
- Bản sao Học bạ THPT (đầy đủ cả 3 năm học).
- Bản sao các loại giấy tờ ưu tiên (nếu có).
- Biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền.
- Lệ phí: 20.000 đ/01 nguyện vọng.
Thời gian xét tuyển của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Thời gian xét tuyển trong 3 năm gần đây:
- Năm 2022-2023: Từ 01/02/2022-02/07/2022
- Năm 2023-2024: Từ 20/02/2023-20/06/2023
- Năm 2024-2025: Từ 20/02/2024-01/07/2024
Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023 – 2024
Thời gian xét tuyển
- Từ ngày 05/5/2023 đến trước 17h00 ngày 28/6/2023.
Hồ sơ xét tuyển
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển (in ra sau khi đăng ký trực tuyến thành công trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội 2).
- 01 bản photocopy Giấy chứng nhận đoạt giải (nếu có).
- 01 bản photocopy học bạ.
- 01 bản photocopy Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
- Biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền.
Lệ phí: 20.000 đ/01 nguyện vọng.
Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2022 – 2023
Thời gian mở đăng ký xét tuyển
Năm 2022, nhà trường dự kiến mở đợt xét học bạ từ ngày 01/06/2022 đến hết ngày 02/07/2022.
Cách tính điểm xét học bạ mới nhất các bạn thí sinh (cần xem):
- Xét tuyển học bạ vào đại học cao đẳng thay đổi như thế nào?
- Cách tính điểm xét học bạ xét tuyển học bạ?
- Các trường đại học xét tuyển học bạ
Hồ sơ đăng ký xét học bạ
Hồ sơ gồm có:
- Phiếu đăng ký xét tuyển
- Học bạ photo công chứng Bản sao công chứng học bạ THPT (đầy đủ cả 3 năm học).
- Giấy ưu tiên bản sao (nếu có).
- CMND/CCCD photo
Xem thêm: Hồ sơ xét tuyển học bạ cần những gì?
Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2021 – 2022
Thời gian xét tuyển học bạ của HPU2
Nhà trường mở đợt đăng ký xét học bạ THPT năm 2021 dự kiến thành hai đợt
- Đợt 1 từ 27/04/2021 đến 25/07/2021
- Đợt 2 từ 9/8/2021 đến 22/8/2021
Lưu ý: đợt 2 có sự điều chỉnh sau đó từ ngày 16 tháng 8 năm 2021 đến trước 17h00 ngày 31 tháng 8 năm 2021.
Hồ sơ xét tuyển học bạ
Hồ sơ năm 2021 gồm
- 01 Túi đựng hồ sơ.
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển.
- 02 Bì thư ghi địa chỉ và SĐT.
- 01 CMND/CCCD photo.
- Lệ phí 25.000VNĐ/ 01 nguyện vọng.
Mức điểm chuẩn xét học bạ
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 công bố ngưỡng điểm chuẩn xét học bạ năm 2021 theo bảng dưới đây
Ngành đào tạo |
Điểm trúng tuyển học bạ |
Giáo dục Công dân | 32,0 |
Giáo dục Mầm non | 32,0 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 32,0 |
Giáo dục Thể chất | 28,0 |
Giáo dục Tiểu học | 37,5 |
Sư phạm Hóa học | 34,0 |
Sư phạm Lịch sử | 32,0 |
Sư phạm Ngữ văn | 37,0 |
Sư phạm Sinh học | 32,0 |
Sư phạm Tiếng Anh | 38,0 |
Sư phạm Tin học | 32,0 |
Sư phạm Toán học | 39,0 |
Sư phạm Vật lý | 34,0 |
Sư phạm Công nghệ | 32,25 |
Công nghệ thông tin | 24,0 |
Ngôn ngữ Anh | 35,0 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 36,0 |
Việt Nam học | 24,0 |
Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2020 – 2021
Hồ sơ và thời gian xét tuyển học bạ của HPU2
HPU2 dự kiến thời gian xét tuyển học bạ từ ngày 15/6/2020 đến hết ngày 23/9/2020.
Hồ sơ xét tuyển giống năm 2021.
Mức điểm chuẩn xét học bạ của trường HPU2
Năm 2021, nhà trường đã công bố điểm trúng tuyển xét học bạ cho thí sinh qua bảng sau đây.
Ngành đào tạo |
Điểm trúng tuyển học bạ |
Giáo dục Công dân | 32,0 |
Giáo dục Mầm non | 32,0 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 32,0 |
Giáo dục Thể chất | 32,0 |
Giáo dục Tiểu học | 32,0 |
Sư phạm Hóa học | 32,0 |
Sư phạm Lịch sử | 32,0 |
Sư phạm Ngữ văn | 32,0 |
Sư phạm Sinh học | 32,0 |
Sư phạm Tiếng Anh | 32,0 |
Sư phạm Tin học | 32,0 |
Sư phạm Toán học | 32,0 |
Sư phạm Vật lý | 32,0 |
Sư phạm Công nghệ | 32,0 |
Công nghệ thông tin | 26,0 |
Ngôn ngữ Anh | 26,0 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 26,0 |
Thông tin – Thư viện | 26,0 |
Việt Nam học | 26,0 |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 xét tuyển những ngành nào?
Các ngành mà Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đào tạo năm 2024
Mã ngành |
Tên ngành | Mã phương thức xét tuyển | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 |
Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
7140201 | Giáo dục Mầm non | PT405 | Ngữ văn, Năng khiếu 2,
Năng khiếu 3 (M01) |
Toán,
Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 (M09) |
Ngữ văn + GDCD + Năng Khiếu 1
(M26) |
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1
(M05) |
PT406 | ||||||
PT301 | ||||||
PT500 | ||||||
7140202 | Giáo dục Tiểu học | PT100 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
(D01) |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
(A01) |
Toán, Vật lí, Hóa học
(A00) |
Ngữ văn, Toán, Địa lí
(C04) |
PT200 | ||||||
PT301 | ||||||
PT402 | ||||||
7140204 | Giáo dục Công dân | PT100 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
(D01) |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
(C00) |
Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh
(D66) |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
(C19) |
PT200 | ||||||
PT301 | ||||||
PT402 | ||||||
7140206 | Giáo dục Thể chất | PT405 | Ngữ văn, Năng khiếu 5,
Năng khiếu 6 (T01) |
Toán,
Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 (T02) |
Toán, Sinh học, Năng khiếu 4
(T00) |
Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu 4
(T05) |
PT406 | ||||||
PT301 | ||||||
PT500 | ||||||
7140208 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | PT100 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
(D01) |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
(C00) |
Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh
(D66) |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
(C19) |
PT200 | ||||||
PT301 | ||||||
PT402 | ||||||
7140209 | Sư phạm Toán học | PT100 | Toán, Vật lí, Hóa học
(A00) |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
(A01) |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
(D01)
|
Toán, GDCD, Tiếng Anh
(D84) |
PT200 | ||||||
PT301 | ||||||
PT402 | ||||||
7140210 | Sư phạm Tin học | PT100 | Toán, Vật lí, Hóa học
(A00) |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
(D01) |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
(A01) |
Ngữ văn, Toán, Vật lí
(C01) |
PT200 | ||||||
PT301 | ||||||
PT402 | ||||||
7140211 | Sư phạm Vật lý | PT100 | Toán, Vật lí, Hóa học
(A00) |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
(A01) |
Ngữ văn, Toán, Vật lí
(C01) |
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh
(D11) |
PT200 | ||||||
PT301 | ||||||
PT402 | ||||||
7140212 | Sư phạm Hóa học | PT100 | Toán, Vật lí, Hóa học
(A00) |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07) | Toán, Hóa học, Sinh học (B00) | Toán, Hóa học, Địa lí (A06)
|
PT200 | ||||||
PT301 | ||||||
PT402 | ||||||
7140213 | Sư phạm Sinh học | PT100 | Toán, Hóa học, Sinh học
(B00) |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
(B08) |
Toán, Vật lý, Sinh học
(A02) |
Toán, Sinh học, Ngữ văn
(B03) |
PT200 | ||||||
PT301 | ||||||
PT402 | ||||||
7140217 | Sư phạm Ngữ văn | PT100 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) | Ngữ văn, Toán, GDCD (C14) | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) |
PT200 | ||||||
PT301 | ||||||
PT402 | ||||||
7140218 | Sư phạm Lịch sử | PT100 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | Ngữ văn, Toán, Lịch sử (C03) | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) |
PT200 | ||||||
PT301 | ||||||
PT402 | ||||||
7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | PT100 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
(D01) |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
(A01) |
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh
(D11) |
Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh
(D12) |
PT200 | ||||||
PT301 | ||||||
PT402 | ||||||
7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên (dự kiến) | PT100 | Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
(A16) |
Toán, Vật lí, Hóa học
(A00) |
Toán, Vật lí, Sinh học
(A02) |
Toán, Hóa học, Sinh học
(B00) |
PT200 | ||||||
PT301 | ||||||
PT402 | ||||||
7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | PT100 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
(C00) |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
(C19) |
Ngữ văn, Địa lý, GDCD
(C20) |
Toán, Lịch sử, Địa lý
(A07) |
PT200 | ||||||
PT301 | ||||||
PT402 | ||||||
7220201 | Ngôn ngữ Anh | PT100 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) | Toán, Vật lí, Tiếng Anh
(A01) |
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh
(D11) |
Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh
(D12) |
PT200 | ||||||
PT301 | ||||||
PT402 | ||||||
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | PT100 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
(D04) |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
(D01) |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) |
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh
(D11) |
PT200 | ||||||
PT301 | ||||||
PT402 | ||||||
7310630 | Việt Nam học | PT100 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
(C00) |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
(D01) |
Ngữ văn, Toán, GDCD
(C14) |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
(D15) |
PT200 | ||||||
PT301 | ||||||
PT402 | ||||||
7420201 | Công nghệ Sinh học | PT100 | Toán, Hóa học, Sinh học
(B00) |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
(B08) |
Toán, Vật lý, Sinh học
(A02) |
Toán, Sinh học, Ngữ văn
(B03) |
PT200 | ||||||
PT301 | ||||||
PT402 | ||||||
7480201 | Công nghệ Thông tin | PT100 | Toán, Vật lí, Hóa học
(A00) |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
(D01) |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
(A01) |
Ngữ văn, Toán, Vật lí
(C01) |
PT200 | ||||||
PT301 | ||||||
PT402 | ||||||
7310403 | Tâm lý học giáo dục (dự kiến) | PT100 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
(C00) |
Ngữ
văn, Lịch sử, GDCD (C19) |
Ngữ
văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
Toán,
Hóa học, Sinh học (B00) |
PT200 | ||||||
PT301 | ||||||
PT402 | ||||||
7810301 | Quản lý thể dục thể thao (dự kiến) | PT405 | Ngữ văn, Năng khiếu 5,
Năng khiếu 6 (T01) |
Toán,
Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 (T02) |
Toán, Sinh học, Năng khiếu 4
(T00) |
Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu 4
(T05) |
Quy định về học bổng của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Để khuyến khích sinh viên học tập, rèn luyện tốt hơn và giúp đỡ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Hàng năm, nhà trường sẽ trao tặng hàng nghìn suất học bổng, tiêu biểu như:
- Học bổng đầu vào dành cho TSV
- Học bổng khuyến khích học tập mỗi kỳ
- Học bổng du học Đại học
- Học bổng du học Thạc sĩ và Tiến sĩ
- Học bổng do doanh nghiệp tài trợ
Các nguyên tắc về xét tuyển của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh
- Thí sinh dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);
- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
- Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào các ngành thể dục thể thao phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
Các thí sinh này được xem xét vào ngành học phù hợp nhưng phải đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.
– ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
ĐƯT (theo khu vực, đối tượng chính sách) = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
– Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên.
- Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ)
- Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT
- Nguyên tắc xét tuyển: Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội,
- Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức trong năm 2023 nộp kết quả thi về Trường ĐHSP Hà Nội 2 trong thời gian Trường mở cổng đăng ký xét tuyển.
- Nguyên tắc xét tuyển: Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Xem và tham khảo thêm: Cách tính điểm xét học bạ xét tuyển học bạ?
Điểm chuẩn xét tuyển Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 chính xác nhất
Điểm chuẩn các ngành tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023
TT |
Mã ngành đào tạo | Tên ngành đào tạo | Điểm trúng tuyển
(thang điểm 30) |
I. Khối ngành đào tạo cử nhân sư phạm |
|||
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 23.75 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 26.03 |
3 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 26.68 |
4 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 21 |
5 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 25.57 |
6 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 26.28 |
7 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 22.7 |
8 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 25.5 |
9 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 25.29 |
10 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 24.49 |
11 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 27.47 |
12 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 28.58 |
13 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 26.25 |
14 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 27.43 |
II. Khối ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm |
|||
15 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 25.02 |
16 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 24.63 |
17 | 7310630 | Việt Nam học | 16.4 |
18 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | 15 |
19 | 7480201 | Công nghệ Thông tin | 15 |
Chi tiết tham khảo tại: Điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 (HPU2) mới nhất
Học phí của trường đại học Sư phạm Hà Nội 2 là bao nhiêu?
Dự kiến học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023 – 2024 sẽ tăng 10% theo quy định của Nhà nước. Mức tăng tương đương 10.780.000 VNĐ – 12.870.000 VNĐ cho một năm học.
Năm học |
Các ngành đào tạo thuộc Khoa học xã hội |
Các ngành đào tạo thuộc Khoa học tự nhiên |
2019 – 2020 | 8.900.000 đ/ sinh viên | 10.600.000 đ/ sinh viên |
2020 – 2021 | 9.800.000 đ/ sinh viên | 11.700.000 đ/ sinh viên |
2023 – 2024 | 9.800.000 đ/ sinh viên | 12.870.000 đ/sinh viên |
Chi tiết và tham khảo: Học phí Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2) mới nhất
Chính sách hỗ trợ học phí của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 như thế nào?
Theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP, các thí sinh trúng tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên có thể đăng ký hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt. Sinh viên sẽ được hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức thu học phí theo quy định của Trường và được hỗ trợ 3,63 triệu đồng/tháng để chi trả chi phí sinh hoạt trong thời gian học tập tại Trường.
Dưới đây là chính sách miễn giảm học phí cho sinh viên trường Sư phạm Hà Nội 2:
Đối tượng |
Mức học phí |
Sinh viên thuộc đối tượng người có công với cách mạng | Miễn 100% học phí |
Sinh viên khuyết tật | |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo | |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn | |
Sinh viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội | |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không thuộc dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng đặc biệt khó khăn | Giảm 70% học phí |
Sinh viên là con của cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên | Giảm 50% học phí |
Cách tính điểm xét học bạ của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 như thế nào?
Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.
- ĐXT = ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3 + ĐƯT.
- ĐTB Môn 1 hoặc ĐTB Môn 2 hoặc ĐTB Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
- ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.
- ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
- ĐƯT (theo khu vực, đối tượng chính sách) = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên.
Hồ sơ nhập học của của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 gồm những gì?
- Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG năm 2019 (nếu thí sinh có thi THPTQG).
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2019.
- Học bạ THPT (bản chính).
- Bản sao giấy khai sinh (có công chứng).
- Sơ yếu lí lịch có xác nhận của chính quyền địa phương (2 bản).
- Bản chính giấy chứng nhận được hưởng ưu tiên chính sách xã hội (nếu có), do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Xét tuyển theo kỳ thi ĐGNL của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 như thế nào?
Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh
- Ngành Giáo dục Mầm non (GDMN), Giáo dục Thể chất (GDTC): điểm bài thi đánh giá năng lực quy đổi tuyến tính về thang điểm 10.
- Các ngành đào tạo (trừ ngành GDMN, GDTC): điểm bài thi đánh giá năng lực quy đổi tuyến tính về thang điểm 30.
- Điểm xét tuyển:
- Đối với các ngành đào tạo (trừ ngành GDMN, GDTC): ĐXT = ĐNL + ĐƯT.
- Đối với ngành GDMN: ĐXT = ĐNL + NK2 + NK3 + ĐƯT.
- Đối với ngành GDTC: ĐXT = ĐNL + NK5 + NK6 + ĐƯT.
- ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.
- ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
ĐƯT (theo khu vực, đối tượng chính sách) = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
Trong đó: ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐNL: Điểm bài thi đánh giá năng lực bài thi 1 hoặc bài thi 2; ĐƯT: Điểm ưu tiên; NK1: Năng khiếu 1; NK2: Năng khiếu 2, NK3: Năng khiếu 3, NK4: Năng khiếu 4, NK5: Năng khiếu 5; NK6: Năng khiếu 6.
Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội
- Thí sinh sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội phải chọn tổ hợp môn xét tuyển như ở mục 1.4.
ĐXT = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn 3 + ĐƯT.
- ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.
- ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
ĐƯT (theo khu vực, đối tượng chính sách) = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
Kết luận
Một mùa tuyển sinh mới lại đến, các bạn thí sinh khắp mọi miền đất nước đừng lo lắng khi không biết về hình thức, thời gian cũng như hồ sơ xét tuyển như thế nào nhé! Thông tin tuyển sinh xét tuyển học bạ của Đại học Sư phạm Hà Nội 2 được Reviewedu giới thiệu phía trên mong rằng giúp các bạn sĩ tử giải đáp mọi thắc mắc của bản thân về trường. Hy vọng rằng chặng đường tương lai phía trước của bạn sẽ luôn luôn thuận lợi và gặt hái nhiều kết quả tốt.
Thí sinh có thể tham khảo thêm các trường xét tuyển học bạ:
Cách xét học bạ sư phạm lí
Em có thể liên hệ trực tiếp hotline để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất nhé