Điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 (HPU2) năm 2022 2023 2024 mới nhất

Điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 (HPU2) năm 2021 mới nhất.

Đại học Sư Phạm Hà Nội 2  là một trong những trường đại học có đóng góp to lớn trong sự nghiệp đổi mới và toàn diện giáo dục ở nước ta. Với hơn 50 kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy và đào tạo giáo viên, HPU2 tự hào là một trong tám trung tâm dẫn đầu cả nước về đổi mới và toàn diện hóa giáo dục. Để biết thêm thông tin về điểm chuẩn đầu vào của HPU2, hãy cùng ReviewEdu.net đi tìm hiểu rõ hơn trong bài viết dưới đây.

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (tên viết tắt: HPU2 hay Hanoi Pedagogical University No 2).
  • Địa chỉ: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, Phường Xuân Hòa, Thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
  • Website: www.hpu2.edu.vn
  • Facebook: https://www.facebook.com/DHSPHN2
  • Mã tuyển sinh: SP2
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@hpu2.edu.vn.
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0988.960.888; 0855.438.333; 0812.012.626

Xem thêm: Review Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2) có tốt không?

Điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 (HPU2) năm 2021 mới nhất.

Lịch sử phát triển

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 được thành lập vào 14/08/1967 theo Quyết định số 128/CP của Hội đồng Chính phủ trên cơ sở phân tách Đại học Sư phạm Hà Nội thành 3 trường gồm: Đại học Sư phạm Hà Nội 1, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 và Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội. HPU2 được đặt trụ sở ban đầu tại Cầu Giấy, Từ Liêm, Hà Nội. 

Đến 11/10/1975, trường chuyển lên Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc và giữ nguyên cho đến ngày nay. Với bề dày truyền thống hơn 50 kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy, nghiên cứu và bồi dưỡng giáo viên, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 xứng đáng là một trong các trụ cột đào tạo ngành sư phạm uy tín trong cả nước.

Mục tiêu phát triển

Nhà trường quyết tâm sẽ trở thành một trong những cơ sở giáo dục sư phạm hàng đầu trong nước vào năm 2030. HPU2 mong muốn nâng cao uy tín trong việc đào tạo ra nguồn giáo viên có trình độ cao ở khu vực phía Bắc nói riêng và cả nước nói chung. Sau cùng, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 sẽ nỗ lực hơn nữa để góp mặt vào top các Đại học sư phạm hàng đầu châu Á, góp phần củng cố vị thế: Đơn vị đi đầu trong đổi mới và toàn diện hóa giáo dục tại Việt Nam.

Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 thông báo điểm đủ điều kiện trúng tuyển đại học chính quy theo phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Theo đó, khối ngành đào tạo cử nhân sư phạm, điểm chuẩn cao nhất là ngành Sư phạm Lịch sử: 28.58 điểm và thấp nhất là ngành Giáo dục Thể chất: 21 điểm.

Khối ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm, điểm chuẩn cao nhất là ngành Ngôn ngữ Anh: 25.02. Ngành công nghệ sinh học và công nghệ thông tin có mức điểm chuẩn là 15 điểm.

Cụ thể như sau:

TT

Mã ngành đào tạo Tên ngành đào tạo Điểm trúng tuyển (thang điểm 30)

I. Khối ngành đào tạo cử nhân sư phạm

1 7140201 Giáo dục Mầm non 23.75
2 7140202 Giáo dục Tiểu học 26.03
3 7140204 Giáo dục Công dân 26.68
4 7140206 Giáo dục Thể chất 21
5 7140208 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 25.57
6 7140209 Sư phạm Toán học 26.28
7 7140210 Sư phạm Tin học 22.7
8 7140211 Sư phạm Vật lý 25.5
9 7140212 Sư phạm Hóa học 25.29
10 7140213 Sư phạm Sinh học 24.49
11 7140217 Sư phạm Ngữ văn 27.47
12 7140218 Sư phạm Lịch sử 28.58
13 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 26.25
14 7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lý 27.43

II. Khối ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm

15 7220201 Ngôn ngữ Anh 25.02
16 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 24.63
17 7310630 Việt Nam học 16.4
18 7420201 Công nghệ Sinh học 15
19 7480201 Công nghệ Thông tin 15

Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2024 – 2025 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó.

Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Trong năm học mới này, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tuyển sinh 18 ngành. Trong đó có 14 ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên, 4 ngành còn lại là Việt Nam học, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh và Công nghệ Thông tin. Sau đây là thông tin về số lượng chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển của từng ngành để bạn tham khảo.

Mã ngành

Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo kết quả  thi THPT Theo phương thức khác

Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên)

7140246 Sư phạm Công nghệ 26 20 – Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Sinh học 

– Toán, Sinh học, Tiếng Anh 

– Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh 

7140209 Sư phạm Toán học 71 30 – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, GDCD, Tiếng Anh

7140217 Sư phạm Ngữ văn 69 29 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, GDCD

– Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

7140231 Sư phạm Tiếng Anh 46 28 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

7140211 Sư phạm Vật lý 9 11 – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Vật lý

– Toán, Vật lý, Địa lý

7140212 Sư phạm Hóa học 20 25 – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Hóa học, Tiếng Anh

– Toán, Hóa học, Sinh học

– Toán, Hóa học, Địa lý

7140213 Sư phạm Sinh học 15 8 – Toán, Hóa học, Sinh học

– Toán, Sinh học, Tiếng Anh

– Toán, Sinh học, Địa lý

– Toán, Sinh học, Ngữ văn

7140210 Sư phạm Tin học 110 110 – Toán, Vật lý, Hóa học

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Vật lý

7140218 Sư phạm Lịch sử 15 18 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, Toán, Lịch sử

– Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

7140202 Giáo dục Tiểu học 152 58 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Hóa học

– Ngữ văn, Toán, Địa lý

7140201 Giáo dục Mầm non 176 20 – Ngữ văn, NK2, NK 3

– Toán, NK2, NK 3

– Ngữ văn, Tiếng Anh, NK1

– Ngữ văn, Lịch sử, NK1

7140206 Giáo dục Thể chất 20 67 – Ngữ văn, NK5, NK 6

– Toán, NK5, NK 6

– Toán, Sinh học, NK4

– Ngữ văn, GDCD, NK4

7140204 Giáo dục công dân 155 36 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 10 10 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

Các ngành ngoài Sư phạm

7310630 Việt Nam học 297 198 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, GDCD

– Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

7220201 Ngôn ngữ Anh 54 36 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 44 30 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

7480201 Công nghệ Thông tin 218 145 – Toán, Vật lý, Hóa học

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Vật lý

Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Điểm chuẩn theo phương thức xét học bạ thấp nhất là 32.5 điểm. Với phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT, mức điểm đầu vào dao động trong ngưỡng từ 20 đến 32.5 điểm. Cụ thể như sau:

Mã ngành 

Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển

Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên)

7140246 Sư phạm Công nghệ – Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Sinh học 

– Toán, Sinh học, Tiếng Anh 

– Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh 

32.5
7140209 Sư phạm Toán học – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, GDCD, Tiếng Anh

30.5
7140217 Sư phạm Ngữ văn – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, GDCD

– Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

30.5
7140231 Sư phạm Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

32
7140211 Sư phạm Vật lý – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Vật lý

– Toán, Vật lý, Địa lý

25.5
7140212 Sư phạm Hóa học – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Hóa học, Tiếng Anh

– Toán, Hóa học, Sinh học

– Toán, Hóa học, Địa lý

25.5
7140213 Sư phạm Sinh học – Toán, Hóa học, Sinh học

– Toán, Sinh học, Tiếng Anh

– Toán, Sinh học, Địa lý

– Toán, Sinh học, Ngữ văn

25.5
7140210 Sư phạm Tin học – Toán, Vật lý, Hóa học

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Vật lý

25.5
7140218 Sư phạm Lịch sử – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, Toán, Lịch sử

– Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

25.5
7140202 Giáo dục Tiểu học – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Hóa học

– Ngữ văn, Toán, Địa lý

32.5
7140201 Giáo dục Mầm non – Ngữ văn, NK2, NK 3

– Toán, NK2, NK 3

– Ngữ văn, Tiếng Anh, NK1

– Ngữ văn, Lịch sử, NK1

25.5
7140206 Giáo dục Thể chất – Ngữ văn, NK5, NK 6

– Toán, NK5, NK 6

– Toán, Sinh học, NK4

– Ngữ văn, GDCD, NK4

24
7140204 Giáo dục công dân – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

25.5
7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

25.5

Các ngành ngoài sư phạm

7310630 Việt Nam học – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, GDCD

– Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

20
7220201 Ngôn ngữ Anh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

20
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc – Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

24
7480201 Công nghệ Thông tin – Toán, Vật lý, Hóa học

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Vật lý

20

Điểm chuẩn năm 2020 – 2021 của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Điểm chuẩn theo phương thức xét học bạ thấp nhất là 32 điểm. Đối với ngành Sư phạm Toán, Sư phạm tiếng Anh, mức điểm tăng mạnh đạt ngưỡng cao kỷ lục 39/40 điểm (nhân hệ số 2 môn chính). Với phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT, mức điểm đầu vào dao động trong ngưỡng từ 20 đến 31 điểm. Cụ thể như sau:

Mã ngành 

Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Theo kết quả thi THPT Xét học bạ 

Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên)

7140246 Sư phạm Công nghệ – Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Sinh học 

– Toán, Sinh học, Tiếng Anh 

– Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh 

25 32
7140209 Sư phạm Toán học – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, GDCD, Tiếng Anh

25 39
7140217 Sư phạm Ngữ văn – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, GDCD

– Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

25 37
7140231 Sư phạm Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

25 39
7140211 Sư phạm Vật lý – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Vật lý

– Toán, Vật lý, Địa lý

25 32
7140212 Sư phạm Hóa học – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Hóa học, Tiếng Anh

– Toán, Hóa học, Sinh học

– Toán, Hóa học, Địa lý

25 32
7140213 Sư phạm Sinh học – Toán, Hóa học, Sinh học

– Toán, Sinh học, Tiếng Anh

– Toán, Sinh học, Địa lý

– Toán, Sinh học, Ngữ văn

25 32
7140210 Sư phạm Tin học – Toán, Vật lý, Hóa học

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Vật lý

25 32
7140218 Sư phạm Lịch sử – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, Toán, Lịch sử

– Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

25 32
7140202 Giáo dục Tiểu học – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Hóa học

– Ngữ văn, Toán, Địa lý

31 x
7140201 Giáo dục Mầm non – Ngữ văn, NK2, NK 3

– Toán, NK2, NK 3

– Ngữ văn, Tiếng Anh, NK1

– Ngữ văn, Lịch sử, NK1

25 x
7140206 Giáo dục Thể chất – Ngữ văn, NK5, NK 6

– Toán, NK5, NK 6

– Toán, Sinh học, NK4

– Ngữ văn, GDCD, NK4

25 32
7140204 Giáo dục công dân – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

25 32
7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

25 32

Các ngành ngoài sư phạm

7310630 Việt Nam học – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, GDCD

– Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

20 26
7220201 Ngôn ngữ Anh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

20 38.5
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc – Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

26 x
7480201 Công nghệ Thông tin – Toán, Vật lý, Hóa học

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Vật lý

20 26

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 là một trong những cơ sở đào tạo hàng đầu trong cả nước về lĩnh vực giáo dục. Cùng với chương trình đào tạo chất lượng sinh viên theo học tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 cũng được tiếp cận nhiều hoạt động và thử sức thực tập giảng dạy ở các cơ sở giáo dục, trường học nổi tiếng.

Tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có dễ xin việc không?

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 một trong những trường đại học đào tạo sư phạm “top” đầu nước ta vậy nên sinh viên trường đều có cơ hội việc làm sau tốt nghiệp và điều này cũng phụ thuộc rất lớn vào quá trình học tập của mỗi sinh viên.

Hiện nay, nền giáo dục của nước ta ngày càng được chú trọng chính nên cơ hội việc làm cho sinh viên trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 sau khi tốt nghiệp  là rất lớn ở các trường học công lập, dân lập tại Việt Nam.

Kết luận

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *