Trường Đại học Kinh tế – Luật là một trong tám trung tâm dẫn đầu cả nước về đổi mới và toàn diện hóa giáo dục. Vậy điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Luật TP HCM là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Để biết thêm thông tin về điểm chuẩn đầu vào của UEL, hãy cùng ReviewEdu đi tìm hiểu rõ hơn trong bài viết dưới đây.
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Kinh tế Luật TP HCM (Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh). Tên viết tắt: UEL (University of Economics and Law)
- Địa chỉ: 669 đường Quốc lộ 1, Khu phố 3, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
- Website: http://www.uel.edu.vn
- Facebook: www.facebook.com/uel.edu.vn
- Mã tuyển sinh: QSK
- Email tuyển sinh: info@uel.edu.vn – tuvantuyensinh@uel.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 028 372.44.555 – 028 372.44.550
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Kinh tế – Luật được thành lập ngày 24/03/2010 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Trường Đại học Kinh tế – Luật hình thành dựa trên tiền thân là Khoa Kinh tế trực thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM). Với quá trình hình thành và phát triển lâu năm, trường đã và đang đạt được nhiều thành tích đáng quý trọng.
Mục tiêu phát triển
Đến năm 2030, Đại học Kinh tế – Luật phấn đấu trở thành cơ sở đào tạo đạt chuẩn quốc tế, có uy tín khu vực châu Á. Mục tiêu trọng tâm trong giai đoạn 2016 – 2020, hoạt động theo mô hình quản trị đại học hiện đại theo hướng tự chủ, có định hướng nghiên cứu, chuẩn hoá các chương trình đào tạo đạt chuẩn khu vực ASEAN và quốc tế.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế Luật TP HCM (UEL) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Kinh tế Luật TP HCM (UEL) sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế Luật TP HCM (UEL) năm 2023 – 2024
Năm học 2023, Trường Đại học Kinh Tế Luật TP HCM đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể đối với từng phương án tuyển sinh như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
Tên ngành |
Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Kinh tế (Kinh tế học) | 7310101_401 | A00, A01, D07, D01 | 25.75 |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) | 7310101_403 | 24.93
|
|
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | 7310106_402 | 26.09 | |
Quản trị kinh doanh | 7340101_407 | A00, A01, D07, D01 | 25.47 |
Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) | 7340101_415 | 24.56 | |
Marketing | 7340115_410 | 26.64 | |
Thương mại điện tử | 7340122_411 | A00, A01, D07, D01 | 27.55 |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405_406 | 27.06 | |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) | 7310108_413 | 25.47 | |
Toán kinh tế(Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 7310108_413CA | A00, A01, D07, D01 | 24.06 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120_408 | 26.52 | |
Kế toán | 7340301_405 | 22.28 | |
Kiểm toán | 7340302_409 | A00, A01, D07, D01 | 26.17 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201_404 | 25.59 | |
Công nghệ tài chính | 7340208_414 | 26.23 | |
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) | 7380107_501 | A00, A01, D07, D01 | 26 |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) | 7380107_502 | 26.2 | |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 7380107_502CA | 25.02 | |
Luật (Luật dân sự) | 7380101_503 | 24.24 | |
Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7380101_503CA | 25.00 | |
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) | 7380101_504 | 24.38 |
Điểm xét học bạ
Nhà trường sẽ áp dụng điểm quy đổi bằng tiếng anh và điểm trung bình học bạ 3 năm THPT và có mức điểm đối với năm 2023 như sau:
Tên ngành |
Mã ngành |
Điểm trúng tuyển |
Kinh tế (Kinh tế học) | 7310101_401 | 27.3 |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) | 7310101_403 | 26.4 |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | 7310106_402 | 29.2 |
Quản trị kinh doanh | 7340101_407 | 27.8 |
Quản trị kinh doanh (Tiếng anh) | 7340101_407E | 26.3 |
Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) | 7340101_415 | 26 |
Marketing | 7340115_410 | 28.3 |
Marketing (Chuyên ngành Marketing, Tiếng anh) | 7340115_410E | 27.10 |
Marketing (Chuyên ngành Digital Marketing) | 7340115_417 | 28.6 |
Thương mại điện tử | 7340122_411 | 28.5 |
Thương mại điện tử (Tiếng Anh) | 7340122_411E | 26.2 |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405_406 | 27 |
Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành Kinh doanh số và trí tuệ nhân tạo) | 7340405_416 | 26.8 |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) | 7310108_413 | 25 |
Toán kinh tế(Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 7310108_413CA | 23 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120_408 | 28.9 |
Kinh doanh quốc tế (Tiếng anh) | 7340120_408E | 27.2 |
Kế toán | 7340301_405 | 27.8 |
Kế toán (Tiếng anh) | 7340301_405E | 25.5 |
Kiểm toán | 7340302_409 | 28.2 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201_404 | 28.3 |
Công nghệ tài chính | 7340208_414 | 27.4 |
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) | 7380107_501 | 28.2 |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) | 7380107_502 | 28.1 |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 7380107_502CA | 26.1 |
Luật (Luật dân sự) | 7380101_503 | 27 |
Luật (Chuyên ngành luật và Chính sách công) | 7380101_503CA | 25.3 |
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) | 7380101_504 | 26.6 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Tên ngành |
Mã ngành |
Điểm trúng tuyển |
Kinh tế (Kinh tế học) | 7310101_401 | 815 |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) | 7310101_403 | 762 |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | 7310106_402 | 884 |
Quản trị kinh doanh | 7340101_407 | 854 |
Quản trị kinh doanh (Tiếng anh) | 7340101_407E | 800 |
Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) | 7340101_415 | 766 |
Marketing | 7340115_410 | 865 |
Marketing (Chuyên ngành Marketing, Tiếng anh) | 7340115_410E | 818 |
Marketing (Chuyên ngành Digital Marketing) | 7340115_417 | 866 |
Thương mại điện tử | 7340122_411 | 892 |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405_406 | 842 |
Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành Kinh doanh số và trí tuệ nhân tạo) | 7340405_416 | 807 |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) | 7310108_413 | 762 |
Toán kinh tế(Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 7310108_413CA | 736 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120_408 | 894 |
Kinh doanh quốc tế (Tiếng anh) | 7340120_408E | 851 |
Kế toán | 7340301_405 | 827 |
Kế toán (Tiếng anh) | 7340301_405E | 777 |
Kiểm toán | 7340302_409 | 849 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201_404 | 834 |
Công nghệ tài chính | 7340208_414 | 806 |
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) | 7380107_501 | 807 |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) | 7380107_502 | 804 |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 7380107_502CA | 780 |
Luật (Luật dân sự) | 7380101_503 | 758 |
Luật (Chuyên ngành luật và Chính sách công) | 7380101_503CA | 731 |
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) | 7380101_504 | 745 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế Luật TP HCM (UEL) năm 2022 – 2023
Năm học 2022, Trường Đại học Kinh Tế Luật TP HCM đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể đối với từng phương án tuyển sinh như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
Tên ngành |
Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Kinh tế (Kinh tế học) | 7310101_401 | A00, A01, D07, D01 | 27 |
Kinh tế (Kinh tế học) (Chất lượng cao) | 7310101_401C | 23.6 | |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) | 7310101_403 | 26.4
|
|
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (Chất lượng cao) | 7310101_403C | 25.40
|
|
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | 7310106_402 | 26.90 | |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao) | 7310106_402C | 26.30 | |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7310106_402CA | 25.75 | |
Quản trị kinh doanh | 7340101_407 | A00, A01, D07, D01 | 26.55 |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) | 7340101_407C | 25.85 | |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340101_407CA | 24.75 | |
Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) | 7340101_415 | 25.15 | |
Marketing | 7340115_410 | 27.35 | |
Marketing (Chất lượng cao) | 7340115_410C | A00, A01, D07, D01 | 26.85 |
Marketing (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340115_410CA | 26.30 | |
Thương mại điện tử | 7340122_411 | 27.55 | |
Thương mại điện tử (Chất lượng cao) | 7340122_411C | 26.75 | |
Thương mại điện tử (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340122_411CA | 25.95 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405_406 | 26.85 | |
Hệ thống thông tin quản lý Chất lượng cao | 7340405_406C | 26.20 | |
Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo) Chất lượng cao | 7340405_416C | 26.35 | |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) | 7310108_413 | 25.50 | |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao | 7310108_413C | 25.05 | |
Toán kinh tế(Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 7310108_413CA | A00, A01, D07, D01 | 24.00 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120_408 | 27.15 | |
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao) | 7340120_408C | 26.85 | |
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340120_408CA | 25.95 | |
Kế toán | 7340301_405 | 26.20 | |
Kế toán Chất lượng cao | 7340301_405C | 25.85 | |
Kế toán Chất lượng cao bằng tiếng Anh (Tích hợp chứng chỉ CFAB của Hiệp hội ICAEW) | 7340301_405CA | A00, A01, D07, D01 | 25.00 |
Kiểm toán | 7340302_409 | 26.60 | |
Kiểm toán Chất lượng cao | 7340302_409C | 26.45 | |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201_404 | 26.05 | |
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao) | 7340201_404C | 25.80 | |
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340201_404CA | 24.65 | |
Công nghệ tài chính | 7340208_414 | 26.65 | |
Công nghệ tài chính Chất lượng cao | 7340208_414C | 26.10 | |
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) | 7380107_501 | A00, A01, D07, D01 | 26.70 |
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) (Chất lượng cao) | 7380107_501C | 26.40 | |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) | 7380107_502 | 26.70 | |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) (Chất lượng cao) | 7380107_502C | 26.45 | |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 7380107_502CA | 24.65 | |
Luật (Luật dân sự) | 7380101_503 | 25.70 | |
Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao) | 7380101_503C | 25.30 | |
Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7380101_503CA | 25.00 | |
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) | 7380101_504 | 25.80 | |
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) Chất lượng cao | 7380101_504C | A00, A01, D07, D01 | 24.70 |
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp | 7380101_504CP | 23.40 |
Điểm xét học bạ
Nhà trường sẽ áp dụng điểm quy đổi bằng tiếng anh và điểm trung bình học bạ 3 năm THPT và có mức điểm đối với năm 2022 như sau:
Tên ngành |
Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Kinh tế (Kinh tế học) (Chất lượng cao) | 7310101_401C | A00, A01, D07, D01 | 27 |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (Chất lượng cao) | 7310101_403C | 23.6 | |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao) | 7310106_402C | 27.8 | |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7310106_402CA | 26.9 | |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) | 7340101_407C | A00, A01, D07, D01 | 27 |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340101_407CA | 25.8 | |
Marketing (Chất lượng cao) | 7340115_410C | A00, A01, D07, D01 | 27.8 |
Marketing (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340115_410CA | 27 | |
Thương mại điện tử (Chất lượng cao) | 7340122_411C | 27.6 | |
Thương mại điện tử (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340122_411CA | 26.2 | |
Hệ thống thông tin quản lý Chất lượng cao | 7340405_406C | 27.1 | |
Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo) Chất lượng cao | 7340405_416C | 26.3 | |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao | 7310108_413C | 26.5 | |
Toán kinh tế(Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 7310108_413CA | A00, A01, D07, D01 | 23.2 |
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao) | 7340120_408C | 28.1 | |
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340120_408CA | 27.3 | |
Kế toán Chất lượng cao | 7340301_405C | 26.5 | |
Kế toán Chất lượng cao bằng tiếng Anh (Tích hợp chứng chỉ CFAB của Hiệp hội ICAEW) | 7340301_405CA | A00, A01, D07, D01 | 23 |
Kiểm toán Chất lượng cao | 7340302_409C | 27.6 | |
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao) | 7340201_404C | 27.3 | |
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340201_404CA | 25.7 | |
Công nghệ tài chính Chất lượng cao | 7340208_414C | 26.6 | |
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) (Chất lượng cao) | 7380107_501C | A00, A01, D07, D01 | 26.6 |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) (Chất lượng cao) | 7380107_502C | 27 | |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 7380107_502CA | 25.5 | |
Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao) | 7380101_503C | 25.6 | |
Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7380101_503CA | 23 | |
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) Chất lượng cao | 7380101_504C | A00, A01, D07, D01 | 25.6 |
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp | 7380101_504CP | 24.8 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Tên ngành |
Mã ngành |
Điểm trúng tuyển |
Kinh tế (Kinh tế học) | 7310101_401 | 842 |
Kinh tế (Kinh tế học) (Chất lượng cao) | 7310101_401C | 795 |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) | 7310101_403 | 762 |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (Chất lượng cao) | 7310101_403C | 717 |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | 7310106_402 | 922 |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao) | 7310106_402C | 861 |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7310106_402CA | 886 |
Quản trị kinh doanh | 7340101_407 | 886 |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) | 7340101_407C | 850 |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340101_407CA | 825 |
Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) | 7340101_415 | 775 |
Marketing | 7340115_410 | 917 |
Marketing (Chất lượng cao) | 7340115_410C | 881 |
Marketing (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340115_410CA | 837 |
Thương mại điện tử | 7340122_411 | 900 |
Thương mại điện tử (Chất lượng cao) | 7340122_411C | 865 |
Thương mại điện tử (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340122_411CA | 821 |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405_406 | 843 |
Hệ thống thông tin quản lý Chất lượng cao | 7340405_406C | 828 |
Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo) Chất lượng cao | 7340405_416C | 771 |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) | 7310108_413 | 765 |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao | 7310108_413C | 745 |
Toán kinh tế(Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 7310108_413CA | 702 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120_408 | 928 |
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao) | 7340120_408C | 890 |
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340120_408CA | 896 |
Kế toán | 7340301_405 | 835 |
Kế toán Chất lượng cao | 7340301_405C | 778 |
Kế toán Chất lượng cao bằng tiếng Anh (Tích hợp chứng chỉ CFAB của Hiệp hội ICAEW) | 7340301_405CA | 738 |
Kiểm toán | 7340302_409 | 891 |
Kiểm toán Chất lượng cao | 7340302_409C | 838 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201_404 | 846 |
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao) | 7340201_404C | 833 |
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340201_404CA | 808 |
Công nghệ tài chính | 7340208_414 | 775 |
Công nghệ tài chính Chất lượng cao | 7340208_414C | 765 |
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) | 7380107_501 | 857 |
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) (Chất lượng cao) | 7380107_501C | 809 |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) | 7380107_502 | 844 |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) (Chất lượng cao) | 7380107_502C | 831 |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 7380107_502CA | 706 |
Luật (Luật dân sự) | 7380101_503 | 784 |
Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao) | 7380101_503C | 762 |
Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7380101_503CA | 707 |
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) | 7380101_504 | 778 |
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) Chất lượng cao | 7380101_504C | 763 |
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp | 7380101_504CP | 702 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế Luật TP HCM (UEL) năm 2021 – 2022
Năm học 2021, Trường Đại học Kinh Tế Luật TP HCM đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể đối với từng phương án tuyển sinh như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
Ngành |
Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trung tuyển |
Kinh tế (Kinh tế học) | 7310101_401 | A00; A01; D01; D07 | 26.45 |
Kinh tế (Kinh tế học) (Chất lượng cao) | 7310101_401C | 26.1 | |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công | 7310101_403 | 25.4 | |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (Chất lượng cao) | 7310101_403C | 25.25 | |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | 7310106_402 | 27.45 | |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao) | 7310106_402C | 27 | |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7310106_402CA | 26.6 | |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) | 7310108_413 | 25.75 | |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (Chất lượng cao | 7310108_413C | 25.35 | |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7310108_413CA | A00; A01; D01; D07 | 23.4 |
Quản trị kinh doanh | 7340101_407 | 27.1 | |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) | 7340101_407C | 26.55 | |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340101_407CA | 26.1 | |
Marketing | 7340115_410 | 27.55 | |
Marketing (Chất lượng cao) | 7340115_410C | 27.3 | |
Marketing (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340115_410CA | 26.7 | |
Kinh doanh quốc tế | 7340120_408 | A00; A01; D01; D07 | 27.65 |
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao) | 7340120_408C | 27.05 | |
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340120_408CA | 26.70 | |
Thương mại điện tử | 7340122_411 | 27.05 | |
Thương mại điện tử (Chất lượng cao) | 7340122_411C | 27.2 | |
Thương mại điện tử (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340122_411CA | 26.15 | |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201_404 | 26.55 | |
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao) | 7340201_404C | 26.3 | |
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340201_404CA | 25.6 | |
Công nghệ tài chính (Chất lượng cao) | 7340208_414C | A00; A01; D01; D07 | 26.4 |
Kế toán – Kế toán (Chất lượng cao) – Kế toán (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340301_405 | 24.8 – 26.45 | |
Kiểm toán | 7340302_409 | 26.85 | |
Kiểm toán (Chất lượng cao) | 7340302_409C | 26.10 | |
Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo) (Chất lượng cao) | 7340405_416C | 26.05 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405_406 | 26.95 | |
Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao) | 7340405_406C | 26.6 | |
Luật (Luật dân sự) | 7380101_503 | 25.95 | |
Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao) | 25.45 | ||
Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 24.10 | ||
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) | 25.85 | ||
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao) | 25.55 | ||
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp) | 24.55 | ||
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) | 7380107_501 | 26.85 | |
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) (Chất lượng cao) | 7380107_501C | 25.5 | |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) | 7380107_502 | 26.75 | |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) (Chất lượng cao) | 7380107_502C | 26.65 |
Điểm xét học bạ
Nhà trường sẽ áp dụng điểm quy đổi bằng tiếng anh và điểm trung bình học bạ 3 năm THPT và có mức điểm đối với năm 2021 như sau:
Ngành |
Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trung tuyển |
Kinh tế (Kinh tế học) (Chất lượng cao) | 7310101_401C | A00; A01; D01; D07 | 22.5 |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao) | 7310106_402C | 26 | |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7310106_402CA | 25 | |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (Chất lượng cao) | 7310108_413C | 21 | |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7310108_413CA | A00; A01; D01; D07 | 21 |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) | 7340101_407C | 25.5 | |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340101_407CA | 24 | |
Marketing (Chất lượng cao) | 7340115_410C | 26.4 | |
Marketing (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340115_410CA | 24 | |
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao) | 7340120_408C | A00; A01; D01; D07 | 27 |
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340120_408CA | 26 | |
Thương mại điện tử (Chất lượng cao) | 7340122_411C | 25.5 | |
Thương mại điện tử (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340122_411CA | 21 | |
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao) | 7340201_404C | 22.5 | |
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340201_404CA | 21 | |
Công nghệ tài chính (Chất lượng cao) | 7340208_414C | A00; A01; D01; D07 | 21 |
Kế toán (Chất lượng cao) | 21 | ||
Kế toán (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 21 | ||
Kiểm toán (Chất lượng cao) | 7340302_409C | 22.5 | |
Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo) (Chất lượng cao) | 7340405_416C | 21 | |
Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao) | 7340405_406C | 21 | |
Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao) | 22.5 | ||
Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 21 | ||
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao) | 21 | ||
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp) | 21 | ||
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) (Chất lượng cao) | 7380107_501C | 25 | |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) (Chất lượng cao) | 7380107_502C | 26 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Ngành |
Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trung tuyển |
Kinh tế (Kinh tế học) | 7310101_401 | A00; A01; D01; D07 | 860 |
Kinh tế (Kinh tế học) (Chất lượng cao) | 7310101_401C | 825 | |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) | 7310101_403 | 780 | |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (Chất lượng cao) | 7310101_403C | 757 | |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | 7310106_402 | 930 | |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao) | 7310106_402C | 920 | |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7310106_402CA | 920 | |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) | 7310108_413 | 750 | |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (Chất lượng cao) | 7310108_413C | 701 | |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7310108_413CA | A00; A01; D01; D07 | 766 |
Quản trị kinh doanh | 7340101_407 | 901 | |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) | 7340101_407C | 900 | |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340101_407CA | 870 | |
Marketing | 7340115_410 | 900 | |
Marketing (Chất lượng cao) | 7340115_410C | 900 | |
Marketing (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340115_410CA | 918 | |
Kinh doanh quốc tế | 7340120_408 | A00; A01; D01; D07 | 931 |
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao) | 7340120_408C | 930 | |
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340120_408CA | 930 | |
Thương mại điện tử | 7340122_411 | 900 | |
Thương mại điện tử (Chất lượng cao) | 7340122_411C | 900 | |
Thương mại điện tử (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340122_411CA | 850 | |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201_404 | 870 | |
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao) | 7340201_404C | 871 | |
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 7340201_404CA | 850 | |
Công nghệ tài chính (Chất lượng cao) | 7340208_414C | A00; A01; D01; D07 | 780 |
Kế toán | 7340301_405 | 832 | |
Kế toán (Chất lượng cao) | 830 | ||
Kế toán (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 781 | ||
Kiểm toán | 7340302_409 | 872 | |
Kiểm toán (Chất lượng cao) | 7340302_409C | 873 | |
Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo) (Chất lượng cao) | 7340405_416C | 780 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405_406 | 851 | |
Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao) | 7340405_406C | 847 | |
Luật (Luật dân sự) | 7380101_503 | 800 | |
Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao) | 770 | ||
Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | 702 | ||
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) | 771 | ||
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao) | 782 | ||
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp) | 719 | ||
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) | 7380107_501 | 852 | |
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) (Chất lượng cao) | 7380107_501C | 861 | |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) | 7380107_502 | 850 | |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) (Chất lượng cao) | 7380107_502C | 880 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Kinh tế Luật TP HCM (UEL) như thế nào?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Cụ thể các khu vực tuyển sinh:
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm của Trường Đại học Kinh tế Luật TP HCM (UEL) như thế nào?
Phương thức xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt nghiệp
Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
Trong đó:
- Điểm xét tuyển, Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình môn tiếng Anh được nhân hệ số 2, sau đó quy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển về thang điểm 30 trước khi xét trúng tuyển bằng cách lấy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển của thí sinh nhân với 3, rồi chia cho 4.
- Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: Áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập kết hợp với chứng chỉ quốc tế và chứng chỉ khác
Nhà trường sẽ tính điểm dựa trên 2 đối tượng sau:
- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế ACT/SAT/Bằng tú tài quốc tế (IB)/Chứng chỉ A-level được ưu tiên xét tuyển trước (lấy tối đa 20% chỉ tiêu của phương thức này). Trường hợp thí sinh đồng điểm sẽ quy đổi ra % điểm tối đa của từng loại chứng chỉ (VD: điểm của chứng chỉ SAT là 1300 -> % điểm tối đa = (1300/1600) * 100 = 81,25%) và lấy từ trên xuống cho đến khi đạt chỉ tiêu.
- Đối với các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: điểm xét tuyển là tổng điểm quy đổi của Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế nhân hệ số 2 và cộng với điểm trung bình học bạ 3 năm THPT.
Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TP HCM
Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
Trong đó:
- Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực: là điểm thí sinh đạt được tại kỳ thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2023, tính theo thang điểm 1.200.
- Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Kinh tế – Luật TP Hồ Chí Minh không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.
Xem thêm: