Điểm chuẩn năm 2024 Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT) cập nhật mới nhất

Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội là một trong những trường Đại học lâu đời tại Hà Nội chuyên đào tạo các ngành Công nghệ – Kỹ thuật và Kinh doanh. Mức điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Reviewedu sẽ giúp các bạn tổng hợp thông tin về điểm chuẩn của trường HUBT, hãy cùng tìm hiểu nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HaNoi University of Business and Technology – HUBT)
  • Địa chỉ: Số 29A, Ngõ 124, phố Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
  • Website: http://hubt.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/Dhkinhdoanhvacongnghe/
  • Mã tuyển sinh: DQK
  • Email tuyển sinh: tttt@hubt.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0243 633 6507

Lịch sử phát triển

HUBT được thành lập từ tháng 6/1996 với tên gọi là Trường Đại học dân lập Quản lý và Kinh doanh Hà Nội. Theo Quyết định số 405/TTg ngày 14 tháng 6 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ tại Hà Nội, Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội được thành lập. 

Mục tiêu và sứ mệnh

HUBT phấn đấu trở thành trường Đại Học có thương hiệu, uy tín và chất lượng đào tạo cao cũng như có có những công trình nghiên cứu khoa học quy mô lớn nhằm đáp ứng các yêu cầu cấp bách trong xã hội hiện nay.

Điểm chuẩn Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT) mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT) mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT) năm 2023 – 2024

Mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2023 được quy định cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia

TT

Ngành đào tạo

Điểm thi

1 Quản trị kinh doanh 22
2 Công nghệ thông tin 22
3 Ngôn ngữ Trung Quốc 22.5
4 Ngôn ngữ Anh 19
5 Ngôn ngữ Nga 19
6 Kế toán 20.5
7 Tài chính ngân hàng 20
8 Kinh doanh quốc tế  21
9 Công nghệ kỹ thuật ô tô 21
10 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 19
11 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 19
12 Thiết kế đồ hoạ 19
13 Kỹ thuật xây dựng 19
14 Quản lý đô thị và công trình 19
15 Thiết kế nội thất 19
16 Kiến trúc 19
17 Công nghệ kỹ thuật môi trường 19
18 Kinh tế 19
20 Quản lý nhà nước 19
21 Răng hàm mặt 23.5
22 Y khoa 22.5
23 Dược học 21
24 Điều dưỡng 19
25 Quản lý tài nguyên và môi trường 19
26 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 19

Điểm xét học bạ

TT

Ngành đào tạo

Học bạ

1 Quản trị kinh doanh 22
2 Công nghệ thông tin 22
3 Ngôn ngữ Trung Quốc 22.5
4 Ngôn ngữ Anh 19
5 Ngôn ngữ Nga 19
6 Kế toán 20.5
7 Tài chính ngân hàng 20
8 Kinh doanh quốc tế  21
9 Công nghệ kỹ thuật ô tô 21
10 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 19
11 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 19
12 Thiết kế đồ hoạ 19
13 Kỹ thuật xây dựng 19
14 Quản lý đô thị và công trình 19
15 Thiết kế nội thất 19
16 Kiến trúc 19
17 Công nghệ kỹ thuật môi trường 19
18 Kinh tế 19
20 Quản lý nhà nước 19
21 Răng hàm mặt 25.5
22 Y khoa 24
23 Dược học 24
24 Điều dưỡng 19
25 Quản lý tài nguyên và môi trường 19
26 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 19

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT) năm 2022 – 2023

Mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2022 được quy định cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia

TT

Ngành đào tạo

Điểm thi

1 Quản trị kinh doanh 26.5
2 Công nghệ thông tin 26.2
3 Ngôn ngữ Trung Quốc 26.5
4 Ngôn ngữ Anh 26
5 Ngôn ngữ Nga 21
6 Kế toán 26
7 Tài chính ngân hàng 26
8 Kinh doanh quốc tế  26
9 Công nghệ kỹ thuật ô tô 24.5
10 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 25
11 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 24
12 Thiết kế đồ hoạ 19
13 Kỹ thuật xây dựng 21
14 Quản lý đô thị và công trình 22
15 Thiết kế nội thất 20
16 Kiến trúc 19
17 Công nghệ kỹ thuật môi trường 19
18 Kinh tế 25.5
20 Quản lý nhà nước 21
21 Răng hàm mặt 25.5
22 Y khoa 26
23 Dược học 25
24 Điều dưỡng 22
25 Quản lý tài nguyên và môi trường 21
26 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 24

Điểm xét học bạ

TT

Ngành đào tạo

Học bạ

1 Quản trị kinh doanh 19
2 Công nghệ thông tin 19
3 Ngôn ngữ Trung Quốc 18
4 Ngôn ngữ Anh 18
5 Ngôn ngữ Nga 18
6 Kế toán 18
7 Tài chính ngân hàng 18
8 Kinh doanh quốc tế  18
9 Công nghệ kỹ thuật ô tô 18
10 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 18
11 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 18
12 Thiết kế đồ hoạ 18
13 Quản lý đô thị và công trình 18
14 Thiết kế nội thất 18
15 Kiến trúc 18
16 Công nghệ kỹ thuật môi trường 18
17 Kinh tế 18
18 Quản lý nhà nước 18
19 Răng hàm mặt 24
20 Y khoa 24
21 Dược học 23
22 Điều dưỡng 18
23 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 18

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT) năm 2021 – 2022

Mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2021 được quy định cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia

TT

Ngành đào tạo

Điểm thi

1 Quản trị kinh doanh 26
2 Công nghệ thông tin 26
3 Ngôn ngữ Trung Quốc 26
4 Ngôn ngữ Anh 25
5 Ngôn ngữ Nga 20.1
6 Kế toán 24.9
7 Tài chính ngân hàng 25.25
8 Kinh doanh quốc tế  25.5
9 Công nghệ kỹ thuật ô tô 22
10 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 24.5
11 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 24
12 Thiết kế đồ hoạ 24.1
13 Kỹ thuật xây dựng 19.75
14 Quản lý đô thị và công trình 21
15 Thiết kế nội thất 21
16 Kiến trúc 18
17 Công nghệ kỹ thuật môi trường 18.9
18 Luật Kinh tế 25
20 Quản lý nhà nước 22
21 Răng hàm mặt 24
22 Y khoa 23.45
23 Dược học 21.5
24 Điều dưỡng 19
25 Quản lý tài nguyên và môi trường 22
26 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 26
27 Thiết kế công nghiệp 21.25

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT) như thế nào?

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT) là bao nhiêu

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Nhóm ưu tiên 1 (UT1)

Điểm cộng: 2 điểm

Đối tượng 01:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế. 
  • Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;

Đối tượng 03:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;

Đối tượng 04:

  • Thân nhân liệt sĩ;
  • Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; 
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.

Nhóm ưu tiên 2 (UT2) 

Điểm cộng: 1 điểm

Đối tượng 05: 

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

Đối tượng 06:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

Đối tượng 07:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
  • Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.

LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.

Cách tính điểm của Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT) như thế nào?

Phương thức xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt nghiệp

Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)

Trong đó:

  • Điểm xét tuyển, Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
  • Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình môn tiếng Anh được nhân hệ số 2, sau đó quy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển về thang điểm 30 trước khi xét trúng tuyển bằng cách lấy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển của thí sinh nhân với 3, rồi chia cho 4.
  • Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: Áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Phương thức xét tuyển kết quả học tập THPT

Nhà trường có cách tính điểm của phương thức này như sau:

Điểm xét tuyển (ĐXT) = M1 + M2 + M3 ≥ 19

Trong đó: 

  • M1, M2, M3 là điểm tổng kết của mỗi môn học lớp 12 ứng với 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường.
    Hạnh kiểm năm lớp 12 xếp loại Khá trở lên
  • Đối với Khối Sức khỏe, Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có kết quả học tập đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với Khối Sức khỏe do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định (chi tiết xem thêm tại website: moet.gov.vn).
  • Các môn năng khiếu (do Khoa Kiến trúc và Khoa Mỹ thuật ứng dụng của Trường tổ chức thi tuyển – xét tuyển hoặc sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường đại học trong cả nước).

Kết luận

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội. Vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.

Xem thêm: 

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *