Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học Kinh tế Huế (HCE) cập nhật mới nhất

Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế (HCE) cập nhật mới nhất

Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế là một trong 8 trường đại học thuộc Đại học Huế. Ngôi trường được thành lập theo Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 27/9/2002 của Thủ tướng Chính Phủ. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế Huế (HCE) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Thông tin về Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế (HCE)

  • Tên trường: Trường Đại Học Kinh Tế, Đại Học Huế (University of Economics – Hue University)
  • Địa chỉ:
    • Cơ sở 1: 100 Phùng Hưng, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
    • Cơ sở 2: 99 Hồ Đắc Di, An Cựu, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
  • Website: https://tuyensinh.hce.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/dhkinhte.hue
  • Mã tuyển sinh: DHK
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@hce.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0234.3691.333

Lịch sử phát triển

Đại học Kinh tế – Huế có tiền thân là khoa Kinh tế Nông nghiệp của trường Đại học Nông nghiệp II Hà Bắc. Năm 1984, trường tách ra thành Khoa Kinh tế, Đại học Nông nghiệp II Huế. Sau nhiều lần mở rộng và thay đổi quy mô, tới năm 2002, trường chính thức trở thành trường Đại học Kinh tế trực thuộc Đại học Huế. Trong hơn 50 năm tồn tại, trường Đại học Kinh tế – Huế không ngừng nâng cao chất lượng giảng dạy và nghiên cứu khoa học, xứng đáng trở thành một cơ sở đào tạo đa ngành, trung tâm nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ về lĩnh vực kinh tế đạt chuẩn quốc gia. Chính vì vậy, vị thế và uy tín của trường đang ngày càng được nâng cao.

Mục tiêu và sứ mệnh

Trong thời gian sắp tới, trường Đại học Kinh tế – Huế hướng tới mục tiêu đem đến môi trường học tập, giảng dạy và nghiên cứu tiên tiến, hiện đại nhằm phát huy hơn nữa phương châm đào tạo của nhà trường và góp phần trong việc xây dựng, phát triển kinh tế – xã hội trong khu vực và trên cả nước. Với nguyện vọng nâng cao chất lượng toàn diện trên tất cả các mặt hoạt động, Đại học Kinh tế – Huế đã và đang trở thành một cơ sở đào tạo được đông đảo học sinh và phụ huynh tin tưởng và lựa chọn trong khu vực miền Trung.

Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế (HCE) cập nhật mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế (HCE) cập nhật mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế (HCE) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế (HCE) sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế (HCE) năm 2023 – 2024

Điểm chuẩn Đại học Kinh Tế – Đại học Huế năm 2023 đã được công bố đến các thí sinh vào ngày 22/8. Xem chi tiết điểm chuẩn các năm phía dưới.

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7310101 Kinh tế A00; A01; C15; D01 17
7620115 Kinh tế nông nghiệp A00; A01; C15; D01 17
7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; C15; D01 21
7310106 Kinh tế quốc tế A00; A01; C15; D01 17
7340301 Kế toán A00; A01; C15; D01 19
7340302 Kiểm toán A00; A01; C15; D01 17
7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; C15; D01 17
7310107 Thống kê kinh tế A00; A01; C15; D01 17
7340121 Kinh doanh thương mại A00; A01; C15; D01 18
7340122 Thương mại điện tử A00; A01; C15; D01 22
7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; C15; D01 19
7340115 Marketing A00; A01; C15; D01 23
7340404 Quản trị nhân lực A00; A01; C15; D01 18
7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; D01; D03; D96 18
7310102 Kinh tế chính trị A00; A01; C15; D01 17
7340101 Quản trị kinh doanh (Đào tạo bằng Tiếng Anh) A00; A01; C15; D01 18
7340201 Tài chính – Ngân hàng (liên kết đào tạo đồng cấp bằng với Trường Đại học Rennes I, Cộng hòa Pháp A00; D01; D03; D96 23
Song ngành Kinh tế – Tài chính (đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng Tiếng Anh theo chương trình đào tạo của trường Đại học Sydney, Australia) A00; A01; C15; D01 17
7310101 Kinh tế (chuyên ngành Kế hoạch – Đầu tư) A00; A01; C15; D01 17
7340302 Kiểm toán A00; A01; C15; D01 17
7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; C15; D01 19

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế (HCE) năm 2022 – 2023

Dưới đây là bảng điểm chuẩn Đại học Kinh tế – Đại học Huế năm 2022 được công bố như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7310101 Kinh tế A00; A01; C15; D01 16
7620115 Kinh tế nông nghiệp A00; A01; C15; D01 16
7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; C15; D01 21.5
7310106 Kinh tế quốc tế A00; A01; C15; D01 16
7340301 Kế toán A00; A01; C15; D01 20.5
7340302 Kiểm toán A00; A01; C15; D01 17
7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; C15; D01 16
7310107 Thống kê kinh tế A00; A01; C15; D01 16
7340121 Kinh doanh thương mại A00; A01; C15; D01 18
7340122 Thương mại điện tử A00; A01; C15; D01 22.5
7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; C15; D01 20
7340115 Marketing A00; A01; C15; D01 23
7340404 Quản trị nhân lực A00; A01; C15; D01 18
7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; D01; D03; D96 18
7310102 Kinh tế chính trị A00; A01; C15; D01 16
7340101 Quản trị kinh doanh (Đào tạo bằng Tiếng Anh) A00; A01; C15; D01 18
7340201 Tài chính – Ngân hàng (liên kết đào tạo đồng cấp bằng với Trường Đại học Rennes I, Cộng hòa Pháp A00; D01; D03; D96 16
Song ngành Kinh tế – Tài chính (đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng Tiếng Anh theo chương trình đào tạo của trường Đại học Sydney, Australia) A00; A01; C15; D01 16
7310101 Kinh tế (chuyên ngành Kế hoạch – Đầu tư) A00; A01; C15; D01 16
7340302 Kiểm toán A00; A01; C15; D01 17
7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; C15; D01 18

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế (HCE) năm 2021 – 2022

Dưới đây là bảng điểm chuẩn  Đại học Kinh tế – Đại học Huế năm 2021 được công bố: 

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; C15; D01 22
7340115 Marketing A00; A01; C15; D01 23
7340404 Quản trị nhân lực A00; A01; C15; D01 17
7340121 Kinh doanh thương mại A00; A01; C15; D01 17
7340122 Thương mại điện tử A00; A01; C15; D01 20
7310101 Kinh tế A00; A01; C15; D01 18
7620115 Kinh tế nông nghiệp A00; A01; C15; D01 16
7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; C15; D01 20
7310106 Kinh tế quốc tế A00; A01; C15; D01 16
7340301 Kế toán A00; A01; C15; D01 20
7340302 Kiểm toán A00; A01; C15; D01 17
7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; C15; D01 16
7310107 Thống kê kinh tế A00; A01; C15; D01 16
7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; D01; D03; D96 17
7310102 Kinh tế chính trị A00; A01; C15; D01 16
Tài chính – Ngân hàng (Rennes) A00; A01; C15; D01 16
Song ngành Kinh tế – Tài chính (Sydney) A00; A01; C15; D01 16
Quản trị kinh doanh (Ireland) A00; A01; C15; D01 16
7310101 Kinh tế A00; A01; C15; D01 18
7340302 Kiểm toán A00; A01; C15; D01 17
7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; C15; D01 18

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Kinh tế Huế (HCE) là gì?

Ưu tiên theo khu vực

Khu vực

Mô tả khu vực và điều kiện

Khu vực 1 (KV1) Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3.
Khu vực 2 (KV2) Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
Khu vực 3 (KV3) Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

Mức điểm ưu tiên áp dụng cho từng khu vực tuyển sinh

  • Khu vực 1 (KV1) cộng 0,75 điểm.
  • Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) cộng 0,5 điểm.
  • Khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm.
  • Khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên.
Học sinh tra cứu Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế (HCE)
Học sinh tra cứu Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế (HCE)

Ưu tiên theo đối tượng chính sách

Đối tượng

Mô tả đối tượng, điều kiện

Nhóm ƯT1

01 Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1.
02 Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.
03 a) Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;

b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;

c) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;

d) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định.

04 a) Thân nhân liệt sĩ;

b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;

d) Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

đ) Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

Nhóm ƯT2

05 a) Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;

b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;

c) Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT.

06 a) Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;

b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.

07 a) Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;

b) Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;

c) Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên;

d) Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe.

Mức điểm ưu tiên áp dụng cho từng nhóm đối tượng ưu tiên

  • Nhóm đối tượng ƯT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) cộng 2,0 điểm.
  • Nhóm đối tượng ƯT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm.

Cách tính điểm tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế Huế (HCE) như thế nào?

Xét dựa vào kết quả học tập của cả năm học lớp 11 và học kỳ I lớp 12

ĐXT = (Điểm TB cả năm lớp 11 + Điểm TB HK 1 lớp 12)/2 + Điểm ưu tiên (nếu có).

Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (chưa nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18,0.

Kết luận

Có thể thấy điểm chuẩn tại Đại học Kinh tế – Đại học Huế không quá cao so với mặt bằng chung và cũng là một ngôi trường chất lượng và có uy tín tại thành phố Huế. Với những thông tin mà Reviewedu đã cung cấp, hy vọng các thí sinh có thể tự tin lựa chọn một môi trường học tập tốt trong tương lai. 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *