Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học Hùng Vương (HVU) cập nhật mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Hùng Vương

Đến với Đại học Hùng Vương, sinh viên sẽ được trau dồi kỹ năng ngoại ngữ, tin học, được tham gia vào các chương trình thực tế tại trường. Vậy mức điểm chuẩn Trường Đại học Hùng Vương (HVU) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc về thông tin điểm chuẩn HVU giúp bạn chắc chắn hơn trong việc tìm kiếm nơi phù hợp. Cùng ReviewEdu tìm hiểu nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Hùng Vương (tên viết tắt: HVU – Hung Vuong University)
  • Địa chỉ: Phường Nông Trang, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
  • Website: http://www.hvu.edu.vn
  • Facebook: http://www.facebook.com/daihochungvuong
  • Mã tuyển sinh: THV
  • Email tuyển sinh: bants.thv@moet.edu.vn, tuyensinh@hvu.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: (0210).3821.970 – 0983.129.711 – 0918.254.788

Lịch sử phát triển

Trường Đại học Hùng Vương được thành lập ngày 29/4/2003 theo Quyết định số 81/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, dựa trên sự nâng cấp của Trường Cao đẳng Sư phạm Phú Thọ. Từ khi thành lập cho đến nay trường đã tổ chức đào tạo được 44 ngành đại học và sau đại học. Trường đã dần dần khẳng định được vị thế trong sự nghiệp trồng người của đất nước.

Mục tiêu phát triển

Phấn đấu đưa Trường Đại học Hùng Vương trở thành một trường Đại học đa ngành, đa lĩnh vực đào tạo theo định hướng ứng dụng có uy tín, chất lượng cao trong khu vực. Là trung tâm nghiên cứu khoa học hiện đại và chuyển giao công nghệ tiên tiến, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội – văn hóa của tỉnh Phú Thọ và cả nước. Người học sau khi tốt nghiệp có đủ năng lực làm việc trong môi trường quốc tế.

Điểm chuẩn Trường Đại học Hùng Vương (HVU) mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Hùng Vương (HVU) mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Hùng Vương (HVU) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Hùng Vương sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học Hùng Vương (HVU) năm 2023 – 2024

Năm học 2023 vừa qua, Trường Đại học Hùng Vương đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Xét điểm thi THPT

1 7140202 Giáo dục tiểu học  A00; C00; C19; D01 26.75
2 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01; D01; D84 24.75
3 7140217 Sư phạm Ngữ Văn C00; C19; D14; C20 27.45
4 7140231 Sư phạm tiếng Anh D01; D11; D14; D15 25.3
5 7140201 Giáo dục mầm non  M00; M01; M07; M09 31.9
6 7140206 Giáo dục thể chất T00; T02; T05; T07 31.75
7 7140221 Sư phạm Âm nhạc N00; N01 29.00
8 7720301 Điều dưỡng A00; B00; D07; D08 19.00
9 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D11; D14; D15 17.00
10 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11; D14; D15 17.00
11 7310101 Kinh tế A00; A01; A09; D01 17.00
12 7340101 Quản trị Kinh doanh A00; A01; A09; D01 17.00
13 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; A09; D01 17.00
14 7340301 Kế toán A00; A01; A09; D01 17.00
15 7640101 Thú y AD0; B00; D07; D08 16.00
16 7810105 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00; C20; D01; D15 16.00
17 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; B00; D01 17.00
18 7510201 Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí A00; A01; B00; D01 16.00
19 7510301 Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử A00; A01; B00; D01 17.00

Điểm xét học bạ

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Xét điểm học tập THPT

1 7140202 Giáo dục tiểu học  A00; C00; C19; D01 26.75 Học lực lớp 12 đạt Giỏi
2 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01; D01; D84 26.50
3 7140217 Sư phạm Ngữ Văn C00; C19; D14; C20 27.25
4 7140231 Sư phạm tiếng Anh D01; D11; D14; D15 26.00
5 7140201 Giáo dục mầm non  M00; M01; M07; M09 32.00
6 7140206 Giáo dục thể chất T00; T02; T05; T07 32.00 Học lực lớp 12 đạt Khá
7 7140221 Sư phạm Âm nhạc N00; N01 29.00
8 7720301 Điều dưỡng A00; B00; D07; D08 19.00
9 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D11; D14; D15 18.00
10 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11; D14; D15 18.00
11 7310101 Kinh tế A00; A01; A09; D01 18.00
12 7340101 Quản trị Kinh doanh A00; A01; A09; D01 18.00
13 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; A09; D01 18.00
14 7340301 Kế toán A00; A01; A09; D01 18.00
15 7640101 Thú y AD0; B00; D07; D08 18.00
16 7810105 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00; C20; D01; D15 18.00
17 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; B00; D01 18.00
18 7510201 Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí A00; A01; B00; D01 18.00
19 7510301 Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử A00; A01; B00; D01 18.00

Điểm chuẩn của Trường Đại học Hùng Vương (HVU) năm 2022 – 2023

Năm học 2022 vừa qua, Trường Đại học Hùng Vương đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia

Tên ngành

Mã ngành Khối

Xét điểm thi THPT

Giáo dục tiểu học 7140202 A00; C00; C19; D01 26.5
Sư phạm Toán học 7310101 A00; A01; D01; D84 24.5
Sư phạm Ngữ văn 7140217 C00; C19; D14; C20 26.25
Sư phạm Tiếng Anh 7140231 D01; D11; D14; D15 25.25
Giáo dục mầm non 7140201 M00; M01; M07; M09 26
Giáo dục thể chất 7140206 T00; T02; T05; T07 24
Sư phạm Âm nhạc 7140221 N00; N01 24
Điều dưỡng 7720301 A00; B00; D07; D08 19
Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D01; D11; D14; D15 17
Ngôn ngữ Anh 7220201 D01; D11; D14; D15 17
Kinh tế 7310101 A00; A01; A09; D01 16
Quản trị Kinh doanh 7340101 A00; A01; A09; D01 17
Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00; A01; A09; D01 17
Kế Toán 7340301 A00; A01; A09; D01 17
Chăn nuôi 7620105 A00; B00; D07; D08 16
Khoa học cây trồng 7620110 A00; B00; D07; D08 16
Thú y 7640101 A00; B00; D07; D08 17
Du lịch 7810101 C00; C20; D01; D15 17
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 7810103 C00; C20; D01; D15 17
Công nghệ thông tin 7480201 A00; A01; B00; D01 16
Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí 7510201 A00; A01; B00; D01 16
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00; A01; B00; D01 16

Điểm xét học bạ

Tên ngành

Mã ngành Khối

Xét điểm học tập THPT

Giáo dục tiểu học 7140202 A00; C00; C19; D01 26.45
Sư phạm Toán học 7310101 A00; A01; D01; D84 26
Sư phạm Ngữ văn 7140217 C00; C19; D14; C20 25
Sư phạm Tiếng Anh 7140231 D01; D11; D14; D15 25.5
Giáo dục mầm non 7140201 M00; M01; M07; M09 32
Giáo dục thể chất 7140206 T00; T02; T05; T07 26
Sư phạm Âm nhạc 7140221 N00; N01 26
Điều dưỡng 7720301 A00; B00; D07; D08 20
Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D01; D11; D14; D15 18
Ngôn ngữ Anh 7220201 D01; D11; D14; D15 18
Kinh tế 7310101 A00; A01; A09; D01 18
Quản trị Kinh doanh 7340101 A00; A01; A09; D01 18
Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00; A01; A09; D01 18
Kế Toán 7340301 A00; A01; A09; D01 18
Chăn nuôi 7620105 A00; B00; D07; D08 18
Khoa học cây trồng 7620110 A00; B00; D07; D08 18
Thú y 7640101 A00; B00; D07; D08 18
Du lịch 7810101 C00; C20; D01; D15 18
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 7810103 C00; C20; D01; D15 18
Công nghệ thông tin 7480201 A00; A01; B00; D01 18
Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí 7510201 A00; A01; B00; D01 18
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00; A01; B00; D01 18

Điểm chuẩn của Trường Đại học Hùng Vương (HVU) năm 2021 – 2022

Năm học 2021 vừa qua, Trường Đại học Hùng Vương đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia

Tên ngành

Mã ngành Khối

Điểm

Ngôn ngữ Anh 7220201 D01; D11; D14; D15 19
Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D01; D11; D14; D15 19
Công tác xã hội 7760101 C00; C20; D01; D15 17
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 7810103 C00; C20; D01; D15 17
Du lịch 7810101 C00; C20; D01; D15 17
Kinh tế 7310101 A00; A01; A09; D01 17
Điều dưỡng 7720301 A00; B00; D07; D08 19
Kế Toán 7340301 A00; A01; A09; D01 17
Quản trị Kinh doanh 7340101 A00; A01; A09; D01 17
Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00; A01; A09; D01 17
Sư phạm Vật lý 7140211 A00; A01; A02; A10 24
Sư phạm Toán học 7140209 A00; A01; D01; D84 24
Sư phạm Mỹ thuật 7140222 V00; V01; V02; V03 32 

(môn năng khiếu nhân 2) 

Sư phạm Âm nhạc 7140221 N00; N01 32 

(môn năng khiếu nhân 2)

Giáo dục thể chất 7140206 T00; T02; T05; T07 32 

(môn năng khiếu nhân 2)

Giáo dục mầm non 7140201 M00; M01; M07; M09 32 

(môn năng khiếu nhân 2)

Giáo dục tiểu học 7140202 A00; C00; C19; D01 26
Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí 7510201 A00; A01; B00; D01 16
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00; A01; B00; D01 16
Công nghệ thông tin 7480201 A00; A01; B00; D01 16
Thú y 7640101 A00; B00; D07; D08 17
Chăn nuôi 7620105 A00; B00; D07; D08 17
Khoa học cây trồng 7620110 A00; B00; D07; D08 17
Sư phạm Hóa học 7140212 A00; B00; C02; D07 24
Sư phạm Sinh học 7140213 A00; B00; B03; D08 24
Sư phạm Ngữ văn 7140217 C00; C19; D14; C20 25.75
Sư phạm Lịch sử 7140218 C00; C03; C19; D14 25.75
Sư phạm Địa lý 7140219 C00; C04; C20; D15 20
Sư phạm Tiếng Anh 7140231 D01; D15; D14; D11 24.75

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Hùng Vương (HVU) như thế nào?

Điểm chuẩn của Trường Đại học Hùng Vương (HVU) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Hùng Vương (HVU) là bao nhiêu

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Nhóm ưu tiên 1 (UT1)

Điểm cộng: 2 điểm

Đối tượng 01:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế. 
  • Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;

Đối tượng 03:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;

Đối tượng 04:

  • Thân nhân liệt sĩ;
  • Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; 
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.

Nhóm ưu tiên 2 (UT2) 

Điểm cộng: 1 điểm

Đối tượng 05: 

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

Đối tượng 06:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

Đối tượng 07:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
  • Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.

LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.

Ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú

  • Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
  • Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
  • Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. 

Khu vực cộng điểm ưu tiên

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
  • KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
  • KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
  • KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Cách tính điểm của Trường Đại học Hùng Vương (HVU) như thế nào?

Phương thức xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt nghiệp

Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)

Trong đó:

  • Điểm xét tuyển, Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
  • Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: Áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Phương thức xét tuyển kết quả học tập THPT

Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển.

Kết luận

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Hùng Vương khá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *