Đại học Giao thông vận tải là một trong những ngôi trường đào tạo nguồn nhân lực hướng tới mô hình đa ngành kỹ thuật, công nghệ và kinh tế. Vậy mức điểm chuẩn Trường Đại học Giao thông Vận tải là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng Reviewedu khám phá mức điểm chuẩn UTC trong năm học mới qua bài viết dưới đây nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Giao thông Vận tải (UTC – University of Transport and Communications)
- Địa chỉ:
- Cơ sở tại Hà Nội: 03 Cầu Giấy, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội.
- Phân hiệu tại TP. HCM: 450 – 451 Đường Lê Văn Việt, Phường Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
- Website: https://www.utc.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/dhgtvtcaugiay/
- Số điện thoại tuyển sinh: 024 3 760 6352 – 0979 389 372 – 0396 666 831
Lịch sử phát triển
Trường có tiền thân là Trường Cao đẳng Công chính (1918), được khai giảng lại dưới chính quyền cách mạng ngày 15/11/1945. Ngày 15/7/2016, Phân hiệu Trường Đại học GTVT tại thành phố Hồ Chí Minh.
Cơ sở vật chất
Trường nằm trên một khu đất rộng với diện tích 216.901 m² với hơn 300 phòng học lớn, 108 PTN khoa và các bộ môn với đầy đủ các trang thiết bị, máy tính có kết nối internet.
- Xem thêm thông tin về UTC: Review Trường Đại học Giao thông Vận tải (UTC) có tốt không?
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Giao thông Vận tải (UTC) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Giao thông Vận tải sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của Trường Đại học Giao thông Vận tải (UTC)
Theo công bố chiều 22/8 của Đại học Giao thông vận tải, ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng là ngành có điểm chuẩn xét bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT cao nhất. Tuy nhiên, mức này giảm nhẹ 0,1 so với năm ngoái.
Điểm thi THPT Quốc Gia
Với các ngành đào tạo tại Hà Nội, điểm trúng tuyển chủ yếu trong khoảng 21-25. Hai ngành thấp nhất lấy – dưới 19 điểm, gồm Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (18,3) và Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (18,9).
Điểm xét học bạ
Điểm thi đánh giá tư duy
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 50.49 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 50 |
7340301 | Kế toán | 50 |
7460112 | Toán ứng dụng | 50.47 |
7480101 | Khoa học máy tính | 55.53 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 56.19 |
7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 50.77 |
7520103 | Kỹ thuật cơ khí | 50.72 |
7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 50.29 |
7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 50 |
7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 50.4 |
7520130 | Kỹ thuật ô tô | 50.72 |
7520201 | Kỹ thuật điện | 50 |
7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 55.41 |
7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 51.8 |
7520218 | Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo | 50.04 |
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của Trường Đại học Giao thông Vận tải (UTC)
Trường đã quy định mức điểm chuẩn đầu vào đối với từng ngành nghề cụ thể như sau:
Điểm thi THPT Quốc Gia
Trường UTC công bố mức điểm chuẩn cho năm 2022 như sau:
STT |
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | Kỹ thuật điện | 7520201 | A00, A01, D01, D07 | 23.6 | TN THPT |
2 | Kinh tế | 7310101 | 25 | TN THPT | |
3 | Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt (Cơ điện lạnh) | 7520115 | 21.25 | TN THPT | |
4 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 21.2 | TN THPT | |
5 | Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | 23.6 | TN THPT | |
6 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | 7510104 | 22.75 | TN THPT | |
7 | Kế toán | 7340301 | 25.05 | TN THPT | |
8 | Kỹ thuật môi trường | 7520320 | A00, B00, D01, D07 | 21.35 | TN THPT |
9 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | A00, A01, D01, D07 | 24.85 | TN THPT |
10 | Toán ứng dụng | 7460112 | 23.4 | TN THPT | |
11 | Quản lý xây dựng | 7580302 | 23.5 | TN THPT | |
12 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 25.1 | TN THPT | |
13 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 24.4 | TN THPT | |
14 | Khai thác vận tải | 7840101 | 24.7 | TN THPT | |
15 | Kinh tế vận tải | 7840104 | 24.2 | TN THPT | |
16 | Kinh tế xây dựng | 7580301 | 24.1 | TN THPT | |
17 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | 24.1 | TN THPT | |
18 | Xây dựng công trình thủy | 7580202 | 17.25 | TN THPT | |
19 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205QT | 21.75 | CÁC CHƯƠNG TRÌNH CLC TN THPT | |
20 | Công nghệ thông tin | 7480201QT | 24.65 | CLC VIỆT – NHẬT TN THPT | |
21 | Kỹ thuật cơ khí | 7520103QT | 20.55 | TN THPT CLC VIỆT – ANH | |
22 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201QT | 18.45 | TN THPT CT TIÊN TIẾN – KT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG | |
23 | Kinh tế xây dựng | 7580301QT | 22.5 | TN THPT CLC | |
24 | Kế toán | 7340301QT | 23.3 | TN THPT KẾ TOÁN TỔNG HỢP VIỆT – ANH | |
25 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 24.95 | TN THPT | |
26 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 7520116 | 21.65 | TN THPT | |
27 | kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 17 | TN THPT | |
28 | Quản trị kinh doanh | 7340101QT | 23.95 | QT KINH DOANH VIỆT – ANH TN THPT | |
29 | Khoa học máy tính | 7480101 | 25.25 | TN THPT | |
30 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 25.9 | TN THPT | |
31 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 26.25 | ||
32 | Kỹ thuật ô tô | 7520130 | 24.85 | TN THPT | |
33 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 25.3 | TN THPT | |
34 | Robot và trí tuệ nhân tạo | 7520218 | 24.35 | TN THPT | |
35 | Hệ thống giao thông thông minh | 7520219 | 17.1 | TN THPT | |
36 | Quản lý Đô thị và Công trình | 7580106 | 19 | TN THPT | |
37 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 | 17.35 | TN THPT | |
38 | Quản lý xây dựng | 7580302QT | 18.55 | CLC VIỆT – ANH TN THPT |
Điểm xét học bạ
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 27.80 |
7340301 | Kế toán | 27.67 | |
7310101 | Kinh tế | 27.75 | |
7340201 | Tài chính ngân hàng | 28.12 | |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 26.90 | |
7840101 | Khai thác vận tải | 25.92 | |
7840104 | Kinh tế vận tải | 26.53 | |
7580301 | Kinh tế xây dựng | 26.18 | |
7580302 | Quản lý xây dựng | 25.67 | |
7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 24.30 | |
7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 19.23 | |
7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 19.12 | |
7460112 | Toán ứng dụng | A00, A01, D07 | 25.97 |
7510104 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | 26.08 | |
7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00, B00, D01, D07 | 23.77 |
7520103 | Kỹ thuật cơ khí | A00, A01, D01, D07 | 26.90 |
7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 25.17 | |
7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 24.22 | |
7520201 | Kỹ thuật điện | A00, A01, D07 | 27.12 |
7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 27.62 | |
7340101 QT | Quản trị kinh doanh (Chương trình đào tạo hệ chất lượng cao QTKD Việt – Anh) | A00, A01, D01, D07 | 26.83 |
7480201QT | Công nghệ thông tin (Chương trình đào tạo hệ chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt – Anh) | 28.37 | |
7340301QT | Kế toán (Chương trình đào tạo hệ chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt – Anh) | 25.59 | |
7520103QT | Kỹ thuật cơ khí (Chương trình đào tạo hệ chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt – Anh) | 26.73 | |
7580201QT-01 | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiếnKỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 22.20 | |
7580201QT-02 | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo hệ chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt – Pháp) | A00, A01, D03, D07 | 22.13 |
7580205QT | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm 3 Chương trình đào tạo hệ chất lượng cao: Cầu – Đường bộ Việt – Pháp, Cầu – Đường bộ Việt – Anh, Công trình Giao thông đô thị Việt – Nhật) | A00, A01, D01, D07 | 22.13 |
7580301QT | Kinh tế xây dựng (Chương trình đào tạo hệ chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh) | 24.68 |
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của Trường Đại học Giao thông Vận tải (UTC)
Điểm thi THPT Quốc Gia
Trường UTC công bố mức điểm chuẩn cho năm 2021 như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 25.3 | Điểm toán >= 7.8, Thứ tự nguyện vọng <= 3 |
7340301 | Kế toán | 25.5 | Điểm toán >= 8, Thứ tự nguyện vọng <= 8 | |
7310101 | Kinh tế | 25.15 | Điểm toán >= 7.4, Thứ tự nguyện vọng <= 2 | |
7340201 | Tài chính ngân hàng | 24.55 | Điểm toán >= 7.6, Thứ tự nguyện vọng <= 2 | |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 24.7 | Điểm toán >= 8.2, Thứ tự nguyện vọng <= 8 | |
7840101 | Khai thác vận tải | 24.6 | Điểm toán >= 7.8, Thứ tự nguyện vọng <= 2 | |
7840104 | Kinh tế vận tải | 24.05 | Điểm toán >= 7.4, Thứ tự nguyện vọng: 1 | |
7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 26.35 | Điểm toán >= 8.8, Thứ tự nguyện vọng: 1 | |
7580301 | Kinh tế xây dựng | 24 | Điểm toán >= 8.4, Thứ tự nguyện vọng <= 8 | |
7580302 | Quản lý xây dựng | 22.8 | Điểm toán >= 6.4, Thứ tự nguyện vọng <= 3 | |
7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 21.1 | Điểm toán >= 8.2, Thứ tự nguyện vọng: 1 | |
7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 16 | Điểm toán >= 6.4, Thứ tự nguyện vọng: 1 | |
7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 17.15 | Điểm toán >= 6.8, Thứ tự nguyện vọng: 1 | |
7460112 | Toán ứng dụng | A00, A01, D07 | 23.05 | Điểm toán >= 8.2, Thứ tự nguyện vọng: 1 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 25.65 | Điểm toán >= 9, Thứ tự nguyện vọng <= 2 | |
7510104 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | 22.9 | Điểm toán >= 6.4, Thứ tự nguyện vọng <= 2 | |
7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00, B00, D01, D07 | 21.2 | Điểm toán >= 7.2, Thứ tự nguyện vọng <= 4 |
7520103 | Kỹ thuật cơ khí | A00, A01, D01, D07 | 24.4 | Điểm toán >= 8.4, Thứ tự nguyện vọng <= 2 |
7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 25.05 | Điểm toán >= 7.8, Thứ tự nguyện vọng <= 3 | |
7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 23.75 | Điểm toán >= 8, Thứ tự nguyện vọng <= 5 | |
7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 22.85 | Điểm toán >= 8.6, Thứ tự nguyện vọng <= 5 | |
7520130 | Kỹ thuật ô tô | 25.1 | Điểm toán >= 8.6, Thứ tự nguyện vọng <= 2 | |
7520201 | Kỹ thuật điện | A00, A01, D07 | 24.05 | Điểm toán >= 7.8, Thứ tự nguyện vọng <= 5 |
7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 24.35 | Điểm toán >= 8.6, Thứ tự nguyện vọng: 1 | |
7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 25.1 | Điểm toán >= 8.6, Thứ tự nguyện vọng <= 4 | |
7520218 | Kỹ thuật Robot và trí tuệ nhân tạo | A00, A01, D01, D07 | 23.85 | Điểm toán >= 8.6, Thứ tự nguyện vọng: 1 |
7340101 QT | Quản trị kinh doanh (Chương trình đào tạo hệ chất lượng cao QTKD Việt – Anh) | 23.85 | Điểm toán >= 7, Thứ tự nguyện vọng <= 5 | |
7480201QT | Công nghệ thông tin (Chương trình đào tạo hệ chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt – Anh) | 25.35 | Điểm toán >= 8.6, Thứ tự nguyện vọng <= 3 | |
7340301QT | Kế toán (Chương trình đào tạo hệ chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt – Anh) | 23.3 | Điểm toán >= 8.6, Thứ tự nguyện vọng <= 7 | |
7520103QT | Kỹ thuật cơ khí (Chương trình đào tạo hệ chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt – Anh) | 24 | Điểm toán >= 8.4, Thứ tự nguyện vọng <= 4 | |
7580201QT-01 | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiếnKỹ thuật xây dựng công trình giao thông) | 16.3 | Điểm toán >= 6.6, Thứ tự nguyện vọng <= 2 | |
7580201QT-02 | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo hệ chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt – Pháp) | A00, A01, D03, D07 | 17.9 | Điểm toán >= 5.2, Thứ tự nguyện vọng <= 4 |
7580205QT | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm 3 Chương trình đào tạo hệ chất lượng cao: Cầu – Đường bộ Việt – Pháp, Cầu – Đường bộ Việt – Anh, Công trình Giao thông đô thị Việt – Nhật) | A00, A01, D01, D07 | 16.05 | Điểm toán >= 6.4, Thứ tự nguyện vọng: 1 |
7580301QT | Kinh tế xây dựng (Chương trình đào tạo hệ chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh) | 21.4 | Điểm toán >= 8.4, Thứ tự nguyện vọng <= 8 |
Điểm xét học bạ
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
Chương trình đại trà |
|
Quản trị kinh doanh | 27 |
Kế toán | 26,58 |
Kinh tế | 26,67 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 25,88 |
Khai thác vận tải | 24,73 |
Kinh tế vận tải | 24,97 |
Tài chính ngân hàng | 26,77 |
Kinh tế xây dựng | 25,18 |
Quản lý xây dựng | 23,97 |
Toán ứng dụng | 21,62 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông | 24,02 |
Kỹ thuật môi trường | 18 |
Kỹ thuật cơ khí | 25,67 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 27,27 |
Kỹ thuật nhiệt | 23,52 |
Kỹ thuật cơ khí động lực | 18 |
Kỹ thuật điện | 25,27 |
Kỹ thuật điện tử viễn thông | 26,25 |
Kỹ thuật xây dựng | 21,10 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ | 18 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 18 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (3 chương trình CLC) | 18 |
Cầu – đường bộ Việt – Pháp | |
Cầu – đường bộ Việt – Anh | |
Công trình giao thông đô thị Việt – Nhật | |
Công nghệ thông tin Việt – Anh | 27,23 |
Kỹ thuật cơ khí (cơ khí ô tô Việt – Anh) | 25,27 |
Kỹ thuật xây dựng (kỹ thuật xây dựng tiên tiến công trình giao thông) | 19,50 |
Kỹ thuật xây dựng(chương trình CLC vật liệu và công nghệ xây dựng Việt Pháp) | 19,50 |
Kinh tế xây dựng (chương trình CLC kinh tế xây công trình giao thông Việt Anh) | 22,65 |
Kế toán (chương trình CLC kế toán tổng hợp Việt Anh) | 24,07 |
Quản trị kinh doanh (Chương trình CLC quản trị kinh doanh Việt – Anh) | 25,40 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Giao thông Vận tải (UTC) như thế nào?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Nhóm ưu tiên theo khu vực thường trú
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Khu vực cộng điểm ưu tiên tuyển sinh
Cụ thể các khu vực tuyển sinh:
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Lưu ý cách tính điểm ưu tiên áp dụng từ năm 2023:
- Thí sinh tham dự xét tuyển phải có chứng nhận ưu tiên khu vực trong năm tốt nghiệp THPT và năm kế tiếp.
- Điểm ưu tiên được xét với thí sinh đạt từ 22.5 điểm trở lên được tính như sau: Điểm ưu tiên = [(30 – tổng điểm đạt được)/7.5] Mức điểm ưu tiên theo quy định.
Cách tính điểm của Trường Đại học Giao thông Vận tải (UTC) như thế nào?
Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển
- Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi/môn thi (thang 10) + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm trúng tuyển xét theo từng ngành (Danh sách thí sinh trúng tuyển được xếp theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu).
Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT
Phương thức xét tuyển vào 5 học kỳ tính trên cơ sở của 2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ năm 11 và 1 học kỳ năm học 12. Thí sinh có thể lực chọn các khối thi theo năng lực của mình để lựa chọn dự tuyển.
Điểm xét tuyển = ĐTB (điểm trung bình) môn 1+ ĐTB môn 2+ ĐTB môn 3 + Điểm ưu tiên.
Ví dụ: Bạn đăng ký khối xét tuyển khối D001 (Toán, Văn, Anh).
- ĐTB môn 1: (ĐTB Toán năm lớp 10+ ĐTB Toán năm lớp 11+ĐTB Toán năm lớp 12)/3.
- ĐTB môn 2: (ĐTB Văn năm lớp 10+ ĐTB Văn năm lớp 11+ ĐTB Văn năm lớp 12)/3
- ĐTB môn 3: (ĐTB Anh năm lớp 10+ ĐTB Anh năm lớp 11+ ĐTB Anh năm lớp 12)/3
Kết luận
Mức điểm chuẩn của UTC được đánh giá là phù hợp với năng lực của thí sinh từng năm. Hy vọng bài viết này của Reviewedu đã giúp bạn tìm được câu trả lời cho những thắc mắc của bản thân. Chúc các bạn một mùa tuyển sinh thành công và may mắn.
Xem thêm: