Là ngôi trường luôn thu hút một lượng đông đảo các bạn sĩ tử nhập học mỗi năm. Đại học Giao thông Vận tải (UTC) được đánh giá cao trong bảng xếp hạng các trường đại học ở phía Bắc Việt Nam. Đứng đầu cả nước về đào tạo và giảng dạy về kỹ thuật giao thông vận tải và ứng dụng chuyên sâu. Nhiều phương thức tuyển sinh của trường được ra đời nhằm giúp tạo điều kiện cho các sĩ tử có thêm cơ hội trúng tuyển. Bài viết dưới đây được Reviewedu giới thiệu thông tin về phương thức Đại học Giao thông vận tải Hà Nội xét tuyển học bạ. Cùng nhau tìm hiểu nhé!
Thông tin chung
- Tên: Trường Đại học Giao thông Vận tải (UTC)
- Cơ sở chính: 03 Cầu Giấy, Láng Thượng, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội.
- Website: https://www.utc.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/dhgtvtcaugiay/
- Mã tuyển sinh: GHA
- Liên hệ SĐT: 024 3 760 6352 – 0979 389 372 – 0396 666 831
Mục tiêu phát triển
Trường Đại học Giao thông vận tải hướng tới mô hình đại học đa ngành về kỹ thuật, công nghệ và kinh tế. Trở thành đại học trọng điểm, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững ngành GTVT và đất nước. Trường trở thành trung tâm nghiên cứu khoa học có uy tín về GTVT và một số lĩnh vực khác, có đẳng cấp trong khu vực và hội nhập Quốc tế. ĐH GTVT phấn đấu để xứng đáng là địa chỉ tin cậy của người học, nhà đầu tư và toàn xã hội.
Chi tiết cụ thể: Trường Đại học Giao thông Vận tải (UTC) có tốt không?
Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội (UTC) năm 2024 – 2025
Thông tin chung
Đối tượng, điều kiện tuyển sinh bao gồm
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường Đại học GTVT;
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.
Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 20.000 đồng /01 nguyện vọng ĐKXT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội (mã GHA)
Sử dụng kết quả học tập THPT
Sử dụng kết quả học tập THPT (theo học bạ THPT) để xét tuyển với hầu hết các ngành tuyển sinh. Thí sinh tốt nghiệp THPT có tổng điểm 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 3 năm lớp 10,11,12) cộng điểm ưu tiên (nếu có) từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên (ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào từng ngành sẽ thông báo chi tiết sau), trong đó điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào dưới 5,5 điểm.
Sử dụng tổ hợp xét tuyển có chứng chỉ Tiếng Anh
Với thí sinh dùng tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh có thể sử dụng chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày xét tuyển) thay thế cho điểm học bạ môn tiếng Anh và được quy đổi theo quy định của trường.
Tổ hợp xét tuyển
Những tổ hợp có thể dùng để xét tuyển:
- A00: Toán, Vật lí, Hóa học
- D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- V00: Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ thuật
- A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật
- B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý
- D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp
- TLI: Toán, Vật lí, Ielts
- TVI: Toán, Ngữ văn, Ielts
- THI: Toán, Hoá học, Ielts
Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Trường Đại học GTVT lấy điểm trúng tuyển theo từng mã ngành xét tuyển và không có sự chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển. Trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng ngưỡng điểm trúng tuyển thì ưu tiên thí sinh có điểm Toán cao hơn.
Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội (UTC) năm 2023 – 2024
Thông tin chung
Đối tượng, điều kiện tuyển sinh bao gồm
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường Đại học GTVT;
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.
Thời gian nộp hồ sơ:
- Thời gian nộp hồ sơ cơ sở miền Bắc: 01/6 đến ngày 18/6/2023.
- Thời gian nộp hồ sơ cơ sở miền Nam: 03/4 đến ngày 08/6/2023.
- Trước 17 giờ 00 ngày 28/6/2023: Nhà trường công bố kết quả xét tuyển đợt 1.
Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 20.000 đồng /01 nguyện vọng ĐKXT.
Cách thức xét tuyển học bạ
Thí sinh có tổng điểm 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 + điểm trung bình lớp 11 + điểm trung bình lớp 12) + điểm ưu tiên đạt ngưỡng điểm đăng ký hồ sơ do trường công bố (ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào từng ngành sẽ thông báo chi tiết sau).
Trong đó: điểm trung bình mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển >= 5.0
Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội (UTC) năm 2022 – 2023
Thời gian xét tuyển học bạ của UTC
Thời gian mở đợt đăng ký xét tuyển học bạ của UTC dự kiến trong tháng 6/2022 ngay khi các bạn thí sinh có đủ kết quả học tập của 3 năm THPT.
Cách tính điểm xét học bạ mới nhất (nên xem):
- Xét tuyển học bạ vào đại học cao đẳng thay đổi như thế nào?
- Cách tính điểm xét học bạ xét tuyển học bạ?
- Các trường đại học xét tuyển học
Hồ sơ xét học bạ
Thí sinh xét học bạ có thể đăng ký trực tuyến trên website của trường hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại trường.
- Xem thêm: Hồ sơ xét tuyển học bạ cần những gì?
Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội (UTC) năm 2021 – 2022
Thời gian xét tuyển học bạ của UTC
Dự kiến UTC mở đợt đăng ký xét tuyển học bạ từ 19/5/2021 đến 20/6/2021.
Hồ sơ xét tuyển học bạ
Do tình hình dịch Covid 19 kéo dài, Trường GTVT Hà Nội cho phép thí sinh chụp ảnh học bạ bản công chứng để nộp đăng ký xét tuyển hệ chính quy của Nhà trường. Nộp kèm các minh chứng khi điền đầy đủ thông tin trên phiếu đăng ký xét tuyển bao gồm bản chụp học bạ công chứng, bản chụp phiếu đăng ký xét tuyển và chứng nhận ưu tiên nếu có. Thí sinh đã đăng ký trực tuyến thành công thì không cần gửi hồ sơ trực tiếp trại trường qua bưu điện.
Mức điểm chuẩn xét học bạ
Mức điểm xét tuyển học bạ của trường đại học GTVT Hà Nội được quy định cụ thể như sau:
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
Chương trình đại trà: |
|
Quản trị kinh doanh | 27 |
Kế toán | 26,58 |
Kinh tế | 26,67 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 25,88 |
Khai thác vận tải | 24,73 |
Kinh tế vận tải | 24,97 |
Tài chính – Ngân hàng | 26,77 |
Kinh tế xây dựng | 25,18 |
Quản lý xây dựng | 23,97 |
Toán ứng dụng | 21,62 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông | 24,02 |
Kỹ thuật môi trường | 18 |
Kỹ thuật cơ khí | 25,67 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 27,27 |
Kỹ thuật nhiệt | 23,52 |
Kỹ thuật cơ khí động lực | 18 |
Kỹ thuật điện | 25,27 |
Kỹ thuật điện tử viễn thông | 26,25 |
Kỹ thuật xây dựng | 21,10 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 18 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 18 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (3 chương trình CLC) | 18 |
Cầu – đường bộ Việt – Pháp | |
Cầu – đường bộ Việt – Anh | |
Công trình giao thông đô thị Việt – Nhật | |
Công nghệ thông tin Việt – Anh | 27,23 |
Kỹ thuật cơ khí (cơ khí ô tô Việt – Anh) | 25,27 |
Kỹ thuật xây dựng (kỹ thuật xây dựng tiên tiến công trình giao thông) | 19,50 |
Kỹ thuật xây dựng (chương trình CLC vật liệu và công nghệ xây dựng Việt Pháp) | 19,50 |
Kinh tế xây dựng (chương trình CLC kinh tế xây công trình giao thông Việt Anh) | 22,65 |
Kế toán (chương trình CLC kế toán tổng hợp Việt Anh) | 24,07 |
Quản trị kinh doanh (Chương trình CLC quản trị kinh doanh Việt – Anh) | 25,40 |
Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội (UTC) năm 2020 – 2021
Hồ sơ và thời gian xét tuyển học bạ của UTC
Đợt 1 từ 19/5/2020 đến 30/6/2020
Đợt 2 nhà trường nhận hồ sơ xét tuyển bổ sung một số ngành từ ngày 10/07/2020 đến 17h00 ngày 31/07/2020
Hồ sơ và đăng ký xét học bạ giống năm 2021.
Mức điểm chuẩn xét học bạ của trường UTC
Mức điểm chuẩn xét học bạ đầu vào của trường tương đối ổn định, cụ thể như sau:
Tên ngành |
Điểm trúng tuyển |
Quản trị kinh doanh | 25,67 |
Kế toán | 25,57 |
Kinh tế | 25,4 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 25,4 |
Khai thác vận tải | 21,4 |
Kinh tế vận tải | 22,42 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 26,65 |
Kinh tế xây dựng | 23,32 |
Toán ứng dụng | 18 |
Công nghệ thông tin | 26,45 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông | 20,43 |
Kỹ thuật môi trường | 20,18 |
Kỹ thuật cơ khí | 24,62 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 25,9 |
Kỹ thuật nhiệt | 22,65 |
Nhóm ngành: Máy xây dựng, Cơ giới hóa xây dựng cầu đường, Cơ khí giao thông công chính | 18 |
Nhóm ngành: Kỹ thuật phương tiện đường sắt, Tàu điện – metro, Đầu máy – Toa xe | 18 |
Kỹ thuật máy động lực | 18 |
Kỹ thuật ô tô | 26,18 |
Kỹ thuật điện | 23,48 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 23,77 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 25,77 |
Kỹ thuật xây dựng | 19,5 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 18 |
Chuyên ngành Cầu đường bộ | 19,5 |
Nhóm ngành: Đường bộ, Kỹ thuật giao thông đường bộ | 18 |
Nhóm ngành: Cầu hầm, Đường hầm và metro | 18 |
Nhóm ngành: Đường sắt, Cầu-Đường sắt, Đường sắt đô thị | 18 |
Nhóm ngành: Đường ô tô và sân bay, Cầu – Đường ô tô và sân bay | 18 |
Nhóm ngành: Công trình giao thông công chính, Công trình giao thông đô thị | 18 |
Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường | 18 |
Nhóm ngành: Địa kỹ thuật, Kỹ thuật GIS và trắc địa công trình | 18 |
Quản lý xây dựng | 21,88 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 18 |
Công nghệ thông tin (Chương trình công nghệ thông tin Việt – Anh) | 25,17 |
Kỹ thuật cơ khí (Chương trình Cơ khí ô tô Việt – Anh) | 23 |
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) | 18 |
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ xây dựng Việt – Pháp) | 19,5 |
Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh) | 19,5 |
Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt – Anh) | 20,27 |
Phương thức xét tuyển học bạ Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội (UTC) gồm những gì?
GTVT Hà Nội quy định cách thức tính điểm xét tuyển học bạ cụ thể thí sinh sử dụng kết quả học tập của 3 năm THPT để xét tuyển. Trong đó, tổng ĐTB ba môn trong khối xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực (nếu có) phải từ ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký học bạ trở lên và ĐTB môn trong tổ hợp không có môn nào dưới 5,0 điểm.
Xem thêm tại: Cách tính điểm xét học bạ xét tuyển học bạ?
Điểm chuẩn trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội (UTC) chính xác nhất
Điểm chuẩn xét điểm học bạ mới nhất
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 27.7 |
2 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 27.57 |
3 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 27.92 |
4 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; D07 | 27.64 |
5 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; D01; D07 | 2.97 |
6 | 7840101 | Khai thác vận tải | A00; A01; D01; D07 | 26.16 |
7 | 7840104 | Kinh tế vận tải | A00; A01; D01; D07 | 26.73 |
8 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 26.48 |
9 | 7580302 | Quản lý xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 26.26 |
10 | 7580106 | Quản lý đô thị và công trình | A00; A01; D01; D07 | 26.16 |
11 | 7460112 | Toán ứng dụng | A00; A01; D01; D07 | 26.11 |
12 | 7510104 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | A00; A01; D01; D07 | 26.51 |
13 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00; B00; D01; D07 | 25.12 |
14 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí | A00; A01; D01; D07 | 26.88 |
15 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | A00; A01; D01; D07 | 25.61 |
16 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | A00; A01; D01; D07 | 25.23 |
17 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00; A01; D01; D07 | 27.23 |
18 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00; A01; D01; D07 | 27.6 |
19 | 7520219 | Hệ thống giao thông thông minh | A00; A01; D01; D07 | 25.36 |
20 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 24.59 |
21 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | A00; A01; D01; D07 | 24.65 |
22 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | A00; A01; D01; D07 | 22.61 |
23 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00; A01; D01; D07 | 20 |
24 | 7340110QT | Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt – Anh) | A00; A01; D01; D07 | 26.68 |
25 | 7340301QT | Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt – Anh) | A00; A01; D01; D07 | 25.44 |
26 | 7480201QT | Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt – Anh) | A00; A01; D01; D07 | 27.98 |
27 | 7520103QT | Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt – Anh) | A00; A01; D01; D07 | 26.17 |
28 | 7580201QT | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) | A00; A01; D01; D07 | 24.2 |
29 | 7580205QT | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chương trình chất lượng cao, Cầu – Đường bộ Việt – Pháp, Cầu – Đường bộ Việt – Anh, Công trình giao thông đô thị Việt – Nhật) | A00; A01; D01; D03; D07 | 23 |
30 | 7580301QT | Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trinhg Giao thông Việt – Anh) | A00; A01; D01; D07 | 25.47 |
31 | 7580302QT | Quản lý xây dựng (Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt – Anh) | A00; A01; D01; D07 | 24.82 |
32 | 7580302LK | Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản lý xây dựng (Đại học Bedfordshire – nước Anh cấp bằng) | A00; A01; D01; D07 | 20 |
33 | 7340101LK | Chương trình liên kết quốc tế Ngành kinh doanh quốc tế (Đại học Ecole Normandie, nước Pháp cấp bằng) | A00; A01; D01; D07 | 20 |
Cụ thể xem tại: Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải mới nhất
Học phí của trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội (UTC) là bao nhiêu?
Học phí đại học giao thông vận tải cho niên khóa 2023 -2024 được niêm yết như sau:
Chương trình đào tạo |
Học phí (tính theo tín chỉ) |
Học phí tính theo năm |
Cao đẳng | 355.000 VNĐ | 11.715.000 VNĐ |
Đại học (CT Đại trà) | 550.000 VNĐ | 18.150.000 VNĐ |
Liên thông đại học | 680.000 VNĐ | 22.440.000 VNĐ |
Đại học (Chương trình CLC) | 780.000 VNĐ | 25.740.000 VNĐ |
Thông tin tham khảo thêm: Học phí Trường Đại học Giao thông Vận tải (UTC) mới nhất
Kết luận
Bài viết trên đây là những tổng hợp mới nhất về xét tuyển học bạ của trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội. Có thể thấy điểm thi đầu vào của Giao thông vận tải không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào trường. Mong rằng bài viết trên sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.
Các bạn có thể tham khảo thêm các trường xét tuyển học bạ:
Pingback: Điểm chuẩn 2024 Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội (UTC) mới nhất