Điểm chuẩn năm 2024 của Trường Đại học Ngoại Thương (FTU) cập nhật mới nhất

Đại học Ngoại Thương được xem là một trong những trường đại học danh giá, chuyên đào tạo sinh viên có mong muốn theo đuổi khối ngành kinh tế. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại Thương (FTU) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Bài viết dưới đây xin chia sẻ về điểm chuẩn Đại học Ngoại Thương để các bạn có thể đưa ra những lựa chọn phù hợp với bản thân, hãy cùng ReviewEdu tìm hiểu nhé!

Thông tin chung

  • Tên Trường: Đại học Ngoại Thương (tên viết tắt: FTU) 
  • Tên tiếng Anh: Foreign Trade University
  • Mã tuyển sinh: Cơ sở Hà Nội (NTH); Cơ sở TPHCM (NTS)
  • Địa chỉ: 91 Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội
  • Website: https://ftu.edu.vn/
  • Link Facebook: https://www.facebook.com/daihocngoaithuong
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@ftu.edu.vn
  • Số điện thoại liên hệ: 024 32595 154

Mục tiêu phát triển

Phấn đấu đưa trường Đại học Ngoại Thương trở thành một trong những trường đại học trọng điểm quốc gia; xếp trong hàng ngũ các trường đại học hàng đầu của Việt Nam về chất lượng đào tạo.

Cơ sở vật chất

Cơ sở vật chất của trường ngày càng hoàn thiện. Khuôn viên rộng rãi, đầy đủ các khu giảng đường, ký túc xá, thư viện, với các trang thiết bị hiện đại nhằm phục vụ nhu cầu học tập của sinh viên.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại Thương (FTU) mới nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại Thương (FTU) mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại Thương (FTU) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Ngoại Thương sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại Thương (FTU) năm 2023 – 2024

Trường Đại học Ngoại Thương nhận xét về cơ bản điểm chuẩn các phương thức ổn định so với năm ngoái.

  • Ngành Ngôn ngữ Trung, tổ hợp D01 (Văn, Toán, tiếng Anh) lấy điểm chuẩn cao nhất – 28,5, trung bình 9,5 điểm một môn mới đỗ. Mức này cao hơn năm ngoái 0,35 điểm trung bình một môn.
  • Ngành Kinh tế, tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa) ở trụ sở Hà Nội lấy điểm chuẩn 28,3, cao thứ hai năm nay, kế đó Kinh tế quốc tế 28. Hai ngành này giảm nhẹ 0,1-0,2 điểm so với năm ngoái.
  • Các ngành còn lại phổ biến mức 27. Ngôn ngữ Pháp thấp nhất – 26,2 điểm, trung bình 8,7 điểm mỗi môn, bằng năm ngoái.

Điểm chuẩn các ngành của Đại học Ngoại Thương (FTU) năm 2023 như sau:

Mã ngành 

Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển

Tại cơ sở Hà Nội

7340101  Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 A00: 27.7

A01; D01; D07: 27,45

7340120  Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D07 A00: 27.7

Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5

7810201  Quản trị khách sạn A00; A01; D01 A00 27.7

Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5

7380101 Luật A00; A01; D01; D07 A00: 26.9

Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5

7310101 Kinh tế A00; A01; D01; D07; D02; D03; D04; D05; D06 A00: 28.3

Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5

7310106 Kinh tế quốc tế A00; A01; D01; D07; D03 A00: 28

Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5

7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 A00: 27.45

Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5

7340201 Tài chính ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: 27.45

Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5

7220201 Ngôn ngữ Anh D01 27.5

Ngoại ngữ nhân hệ số 2

7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 D01: 28.5

Ngoại ngữ nhân hệ số 2

7220209 Ngôn ngữ Nhật D01; D06 D01: 26.8

Ngoại ngữ nhân hệ số 2

7220203 Ngôn ngữ Pháp D03; D01 D01: 26.2

Ngoại ngữ nhân hệ số 2

7340101  Quản trị kinh doanh (CS TPHCM) A00; A01; D01; D07 A00: 27.6

Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5

7340301 Kế toán (CS TPHCM) A00; A01; D01; D07 A00: 27.8

Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5

7340201 Tài chính ngân hàng (CS TPHCM) A00; A01; D01; D07 A00: 27.8

Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5

Năm nay, trường Đại học Ngoại Thương tuyển 4.100 sinh viên cho ba cơ sở Hà Nội, TP HCM và Quảng Ninh, tăng 50 so với năm ngoái.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại Thương (FTU) năm 2022 – 2023

Đại học Ngoại Thương công bố điểm chuẩn đại học năm 2022 thấp nhất là 27.5

Mã ngành 

Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển

Tại cơ sở Hà Nội

7340101  Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 A00: 28,2

A01; D01; D07: 27,45

7340120  Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D07 A00: 28,2

Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5

7810201  Quản trị khách sạn A00; A01; D01 A00

Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5

7380101 Luật A00; A01; D01; D07 A00: 27,5

Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5

7310101 Kinh tế A00; A01; D01; D07; D02; D03; D04; D05; D06 A00: 28,4

Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5

7310106 Kinh tế quốc tế A00; A01; D01; D07; D03 A00: 28,4

Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5

7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 A00: 27,8

Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5

7340201 Tài chính ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: 27,8

Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5

7220201 Ngôn ngữ Anh D01 36,4

Ngoại ngữ nhân hệ số 2

7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 D01: 36,6

D04: 35,6

Ngoại ngữ nhân hệ số 2

7220209 Ngôn ngữ Nhật D01; D06 D01: 36

D06: 35

Ngoại ngữ nhân hệ số 2

7220203 Ngôn ngữ Pháp D03; D01 D01: 35

D03: 34

Ngoại ngữ nhân hệ số 2

7340101  Quản trị kinh doanh (CS TPHCM) A00; A01; D01; D07 A00: 28,25

Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5

7340301 Kế toán (CS TPHCM) A00; A01; D01; D07 A00: 28,25

Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5

7340201 Tài chính ngân hàng (CS TPHCM) A00; A01; D01; D07 A00: 28,25

Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5

Điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại Thương (FTU) năm 2021 – 2022

Điểm trúng tuyển vào trường theo kết quả dự thi THPTQG thường dao động từ 26 điểm đến 28 điểm. Dưới đây sẽ liệt kê chi tiết điểm chuẩn từng ngành của trường năm vừa qua.

Mã ngành 

Tên ngành Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

Tại cơ sở Hà Nội

7340101  Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 A00: 27,95

A01; D01; D07: 27,45

7340120  Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D07 A00: 27,65

A01; D01; D07: 27,15

7810201  Quản trị khách sạn A00; A01; D01 A00: 27,95

A01; D01: 27,45

7380101 Luật A00; A01; D01; D07 A00: 27

A01; D01; D07: 26,5

7310101 Kinh tế A00; A01; D01; D07; D02; D03; D04; D05; D06 A00: 28,15

A01; D01; D07; D02; D03; D04; D05; D06: 27,65

7310106 Kinh tế quốc tế A00; A01; D01; D07; D03 A00: 28

A01; D01: 27,5

7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 27,15
7340201 Tài chính ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: 27,65

A01; D01: 27,15

7220201 Ngôn ngữ Anh D01 36,25
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 D01: 36,6

D04: 34,6

7220209 Ngôn ngữ Nhật D01; D06 D01: 35,9

D06: 33,9

7220203 Ngôn ngữ Pháp D03; D01 D01: 34,8

D03: 32,8

7340101  Quản trị kinh doanh (CS TPHCM) A00; A01; D01; D07 A00: 28,15

A01; D01; D07: 27,65

7340301 Kế toán (CS TPHCM) A00; A01; D01; D07 A00: 27,85

A01; D01; D07: 27,35

7340201 Tài chính ngân hàng (CS TPHCM) A00; A01; D01; D07 A00: 27,9

A01; D01; D07: 27,4

7510605 Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng theo định hướng nghề nghiệp quốc tế (CS TPHCM) A00; A01; D01; D07

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Ngoại Thương (FTU) như thế nào?

Điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại Thương (FTU) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại Thương (FTU) là bao nhiêu

Đối với các chương trình ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Tài chính Ngân hàng, Luật, Quản trị kinh doanh, Quản trị khách sạn, Kế toán

Điểm xét tuyển = M1 + M2+ M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

  • M1, M2: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 2 gồm Toán và một trong các môn Văn hoặc Lý hoặc Hóa
  • M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi quốc gia môn Tiếng Anh (theo bảng quy đổi).
  • Điểm ưu tiên gồm 1 trong 2 hoặc cả 2 điểm:

>>> Ưu tiên giải cho học sinh đạt thêm giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Ngoại ngữ hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển.

Điểm cụ thể như sau:

Giải nhất : được cộng 04 (bốn) điểm
Giải nhì  : được cộng 03 (ba) điểm
Giải ba : được cộng 02 (hai) điểm
Giải khuyến khích : được cộng 01 (một) điểm

>>> Điểm ưu tiên đối tượng chính sách (nếu có) theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành.

Lưu ý:

  • Thí sinh đã dùng giải Thí sinh giỏi quốc gia môn tiếng Anh để quy đổi điểm M3 thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.
  • Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt được.   

Đối với các chương trình Chất lượng cao ngành Ngôn ngữ

Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

  • M1, M2: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm Học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 2 môn Toán và Văn.
  • M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ (theo bảng quy đổi).
  • Điểm ưu tiên:

>>>Ưu tiên giải cho học sinh đạt thêm giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Ngoại ngữ hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển

Điểm cộng cụ thể như sau:

Giải nhất : được cộng 04 (bốn) điểm
Giải nhì  : được cộng 03 (ba) điểm
Giải ba : được cộng 02 (hai) điểm
Giải khuyến khích : được cộng 01 (một) điểm

>>>Điểm ưu tiên đối tượng chính sách (nếu có) theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành.

Lưu ý:

  • Thí sinh đã dùng giải Thí sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ để quy đổi điểm M3 thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.
  • Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt được. 

Cách tính điểm của Trường Đại học Ngoại Thương (FTU) như thế nào?

Điểm xét tuyển sẽ được quy về thang điểm 30 để xét tuyển theo công thức:

Điểm xét tuyển = (M1+M2 +M3 x 2) x 3/4 + [(Điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) + Điểm ưu tiên xét tuyển (nếu có)]

Trong đó:

  • M1, M2: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 của môn Toán và môn Văn;
  • M3: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 của môn Ngoại ngữ (Anh, Pháp, Nhật, Trung). 
  • Điểm ưu tiên đối tượng chính sách, điểm ưu tiên khu vực (nếu có):

Điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học của Trường.

Kết luận

Dựa vào mức điểm chuẩn của những năm trở lại đây và mức điểm dự kiến của năm sắp tới. Hy vọng phụ huynh và các bạn học sinh sẽ có những quyết định phù hợp với năng lực của con em và bản thân mình. Các bạn chưa đủ năng lực cũng đừng lo lắng vì ngay từ bây giờ các bạn nỗ lực học tập thì chắc chắn sẽ đạt được kết quả tốt. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *