Điểm chuẩn 2024 Đại học Mở Hà Nội (HOU) mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội

Nếu bạn đang lo lắng về việc liệu mức điểm và trình độ học vấn hiện tại có đủ để theo đuổi chuyên ngành mơ ước tại Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU) hay không. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin cập nhật về điểm chuẩn năm 2024 của Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU). Reviewedu hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp bạn đưa ra những quyết định học tập chính xác và có chiều sâu hơn, đồng thời khuyến khích bạn nỗ lực và cải thiện trong hành trình học tập của mình. Hãy cùng khám phá nhé!

Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU) 

Ngày 19/7, Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Mở Hà Nội công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) đối với 21 ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy năm 2024.

Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội
Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội năm 2024

Năm 2023, trường Đại học Mở Hà Nội tuyển 3.800 chỉ tiêu cho 18 ngành đào tạo, với nhiều phương thức xét tuyển: điểm thi tốt nghiệp THPT, học bạ, kết quả thi ĐGNL ĐHQGHN, Đánh giá tư duy ĐH Bách khoa Hà Nội,…Theo Đề án tuyển sinh, mức điểm chuẩn của trường Đại học Mở Hà Nội nằm trong khoảng từ 17.25-32.82 điểm tuỳ theo ngành đào tạo. Trong đó có một số ngành có 1 môn hoặc 2 môn nhân hệ số 2. Nhìn chung, mức điểm ở các ngành tương đối cao so với các trường đào tạo cùng ngành khác. Đây chắc chắn sẽ là một ngôi trường lý tưởng với những học sinh ưu tú.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU) mới nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU) mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội 2023 đã được công bố đến các thí sinh theo các phương thức như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn THPT Điểm chuẩn học bạ

Điểm chuẩn ĐGNL

7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông A00; A01; C01; D01 22.1
7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01; D01 22.45
7420201 Công nghệ sinh học B00; A00; D07 17.25 21
7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01 23.38 17.5
7540101 Công nghệ thực phẩm B00; A00; D07 17.25 21
7340301 Kế toán A00; A01; D01 23.43
7580101 Kiến trúc V00; V01; V02 23 21
7380101 Luật A00; A01; D01 22.55
7380101 Luật (THXT C00) C00 23.96
7380107 Luật kinh tế A00; A01; D01 22.8 17.5
7380107 Luật kinh tế (THXT C00) C00 24.82
7380108 Luật quốc tế A00; A01; D01 20.63
7380108 Luật quốc tế (THXT C00) C00 23.07
7220201 Ngôn ngữ Anh D01 31.51
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 32.82
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01 30.53
7810201 Quản trị khách sạn D01 29.28
7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01 23.62 17.5
7340201 Tài chính – ngân hàng A00; A01; D01 23.33
7210402 Thiết kế công nghiệp  H00; H01; H06 19.45 21
7340122 Thương mại điện tử A00; A01; D01 25.07 18.5

Ghi chú:

  • Thí sinh có tổng điểm thi 3 môn bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (Điểm xét tuyển) từ mức Điểm trúng tuyển trở lên thuộc diện trúng tuyển. Tiêu chí phụ chỉ áp dụng đối với những thí sinh có Điểm xét tuyển bằng Điểm trúng tuyển, những thí sinh có Điểm xét tuyển lớn hơn Điểm trúng tuyển thì không phải áp dụng Tiêu chí phụ.
  • Thí sinh xác nhận nhập học trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn/) và làm thủ tục nhập học bằng hình thức trực tuyến của Trường tại https://tuyensinh.hou.edu.vn từ ngày 24/08/2023 đến 17h00 ngày 08/09/2023; quá thời hạn này thí sinh không xác nhận nhập học được xem là từ chối nhập học.

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học tới mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Mở Hà Nội sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ. Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU) là bao nhiêu

Cách tính điểm của Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU) 

Các khu vực tuyển sinh cộng điểm ưu tiên bao gồm KV1, KV2, KV2-NT và KV3. KV1 bao gồm các xã khu vực I, II, III, và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo, và biên giới. KV2 áp dụng cho các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và huyện ngoại thành của thành phố trung ương, trong khi KV2-NT bao gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, hay KV3. KV3 áp dụng cho các quận nội thành của các thành phố trực thuộc Trung ương, và thí sinh thuộc KV3 không được cộng điểm ưu tiên. Thông tin chi tiết về cách tính điểm xét tuyển tại Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU) cũng đã được quy định rõ ràng. Bao gồm các ngành có 1 môn, 2 môn văn hóa, và điểm ưu tiên nếu có. Điểm ưu tiên được xác định dựa trên mức điểm đạt được và khu vực áp dụng.

Nguyên tắc tính Tổng điểm xét tuyển như sau:

  • Các ngành/chuyên ngành gồm 3 môn văn hóa tính hệ số 1:

Tổng điểm xét tuyển = (Môn 1) + (Môn 2) + (Môn 3) + [Điểm UT (nếu có)

  • Các ngành/chuyên ngành có 1 môn tính hệ số 2:

Tổng điểm xét tuyển = (Môn 1) + (Môn 2) + (Môn 3 x 2) + [Điểm UT (nếu có) x 4/3]

  • Các ngành/chuyên ngành có 2 môn tính hệ số 2:

Tổng điểm xét tuyển = (Môn 1) + (Môn 2 x 2) + (Môn 3 x 2) + [Điểm UT (nếu có) x 5/3]

Dựa trên mức điểm đầu vào mà Reviewedu.net đã khảo sát được. Có thể thấy mức điểm đầu vào của Đại học Mở là tương đối cao so với mặt bằng chung của các trường đại học còn lại. Các bạn học sinh nếu muốn theo đuổi, học tập tại trường Đại học Mở thì ngay từ lúc này các bạn hãy cố gắng học tập thật tốt để có thể đạt được kết quả tốt, học tập chuyên ngành mình mong muốn. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *