Điểm chuẩn 2024 Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội (UTC) mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Giao thông Vận tải (UTC)

Trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội được đánh giá là một trong những trường đại học hàng đầu ở Việt Nam về đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực giao thông vận tải. Vậy mức điểm chuẩn Trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm?  Hãy cùng Reviewedu khám phá mức điểm chuẩn UTC trong năm học mới qua bài viết dưới đây để chuẩn bị hành trang cho bản thân thật tốt nhé!

Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội (UTC)

Trường Đại học Giao thông vận tải vừa công bố điểm chuẩn năm 2024 theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT và phương thức sử dụng kết quả thi đánh giá tư duy, cụ thể:

Điểm chuẩn Đại học Giao thông Vận tải Điểm chuẩn Đại học Giao thông Vận tải

Điểm chuẩn Đại học Giao thông Vận tải
Điểm chuẩn Đại học Giao thông Vận tải năm 2024

Năm 2023, Trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội (UTC) công bố điểm chuẩn vào các ngành của trường theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT dao động chủ yếu trong khoảng 21-26,15 điểm. Nhìn chung so với năm 2022, điểm xét học bạ giảm từ 0,25 – 0,75 điểm đối với nhiều ngành, điều này có thể là do số nguyện vọng đăng ký vào trường tăng nhưng không đáng kể. Tuy nhiên đối với một số ngành vẫn thu hút điểm chuẩn cao nhờ vào sự phổ biến và giá trị mà nó mang lại cho thị trường lao động hiện nay.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Giao thông Vận tải (UTC) mới nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học Giao thông Vận tải (UTC) mới nhất

Mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2023 được quy định cụ thể như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7310101 Kinh tế A00; A01; D01; D07 24.96
7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 24.77
7340101QT Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt – Anh) A00; A01; D01; D07 23.85
7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; D01; D07 25.1
7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 24.77
7340301QT Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt – Anh) A00; A01; D01; D07 23.48
7460112 Toán ứng dụng A00; A01; D07 22.55
7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D07 25.24
7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D07 25.38
7480201QT Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt – Anh) A00; A01; D07 24.03
7510104 Công nghệ kỹ thuật giao thông A00; A01; D01; D07 22.75
7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01; D07 26.15
7520103 Kỹ thuật cơ khí A00; A01; D01; D07 23.79
7520103QT Kỹ thuật cơ khi (Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt – Anh) A00; A01; D01; D07 22.45
7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; D01; D07 24.87
7520115 Kỹ thuật nhiệt A00; A01; D01; D07 22.85
7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực A00; A01; D01; D07 22.85
7520130 Kỹ thuật ô tô A00; A01; D01; D07 24.87
7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; D07 23.72
7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông A00; A01; D07 24.26
7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá A00; A01; D07 25.19
7520218 Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo A00; A01; D01; D07 24.34
7520219 Hệ thống giao thông thông minh A00; A01; D01; D07 21.45
7520320 Kỹ thuật môi trường A00; A01; D01; D07 21
7580106 Quản lý đô thị và công trình A00; A01; D01; D07 22.55
7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; D01; D07 22
7580201QT Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) A00; A01; D01; D07 20.9
7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ A00; A01; D01; D07 18.3
7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; D01; D07 19.25
7580205QT Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chương trình chất lượng cao: Cầu – Đường bộ Việt • Pháp, cầu – Đường bộ Việt – Anh. Công trình giao thông đô thị Việt – Nhật) A00; A01; D01; D07 18.9
7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng A00; A01; D01; D07 21.6
7580301 Kinh tế xây dựng A00; A01; D01; D07 23.98
7580301QT Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh) A00; A01; D01; D07 22.7
7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; D01; D07 23.51
7580302QT Quản lý xây dựng (Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt – Anh) A00; A01; D01; D07 20.5
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; A01; D01; D07 23.8
7840101 Khai thác vận tải A00; A01; D01; D07 24.4
7840104 Kinh tế vận tải A00; A01; D01; D07 24.35

Điểm chuẩn năm 2022 của Trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội (UTC) dao động từ 17 – 26,25 điểm với ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng có mức điểm chuẩn cao nhất là 26,25 điểm và ngành thấp nhất là kỹ thuật xây dựng công trình giao thông với 17 điểm. 

Theo đó, ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tiếp tục đứng đầu bảng với mức điểm là 26,15 giảm nhẹ so với năm 2022. Hai ngành thấp nhất lấy – dưới 19 điểm, gồm Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (18,3) và Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (18,9). Đối với phương thức xét học bạ, trường công bố mức điểm nằm trong khoảng từ 20 đến 27,2 điểm. 

Cách tính điểm và quy chế cộng điểm ưu tiên của trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội (UTC) 

Trường Đại học Giao thông Vận tải Hà nội sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp và kết quả học tập THPT để xét tuyển. Theo đó, Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi/môn thi (thang 10) + Điểm ưu tiên (nếu có), tiếp theo điểm trúng tuyển xét theo từng ngành (Danh sách thí sinh trúng tuyển được xếp theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu). Đối với phương thức sử dụng kết quả học tập THPT, xét tuyển vào 5 học kỳ tính trên cơ sở của 2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ năm 11 và 1 học kỳ năm học 12. Thí sinh có thể lực chọn các khối thi theo năng lực của mình để lựa chọn dự tuyển. Điểm xét tuyển = ĐTB (điểm trung bình) môn 1+ ĐTB môn 2+ ĐTB môn 3 + Điểm ưu tiên. 

Ví dụ: Bạn đăng ký khối xét tuyển khối D001 (Toán, Văn, Anh). 

  • ĐTB môn 1: (ĐTB Toán năm lớp 10+ ĐTB Toán năm lớp 11+ĐTB Toán năm lớp 12)/3. 
  • ĐTB môn 2: (ĐTB Văn năm lớp 10+ ĐTB Văn năm lớp 11+ ĐTB Văn năm lớp 12)/3
  • ĐTB môn 3: (ĐTB Anh năm lớp 10+ ĐTB Anh năm lớp 11+ ĐTB Anh năm lớp 12)/3

Trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội áp dụng quy chế cộng điểm ưu tiên theo khu vực nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các thí sinh. Mức điểm cộng ưu tiên dao động từ 0,25 – 0,75 điểm. Cụ thể, đối với (KV1) thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo,…sẽ được cộng ưu tiên 0,75 điểm. Khu vực 2 (KV2)  là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh,…sẽ được cộng ưu tiên 0,25 điểm. Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT) sẽ được cộng 0,5 điểm. Còn lại đối với khu vực 3 (KV3) là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực không được cộng điểm ưu tiên.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Giao thông Vận tải (UTC) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Giao thông Vận tải (UTC) là bao nhiêu

Mức điểm chuẩn của UTC được đánh giá là phù hợp với năng lực của thí sinh từng năm. Hy vọng bài viết này của Reviewedu đã giúp bạn tìm được câu trả lời cho những thắc mắc của bản thân. Chúc các bạn may mắn trên con đường học tập của mình! 

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *