Đại học Quang Trung là một trong những ngôi trường đào tạo nguồn nhân lực cho thị trường lao động tỉnh Bình Định. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Quang Trung (QTU) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Quang Trung (tên viết tắt: QTU – Quang Trung University)
- Địa chỉ: 327 đường Đào Tấn, phường Nhơn Phú, TP. Quy nhơn, tỉnh Bình Định
- Website: http://www.qtu.edu.vn
- Facebook: www.facebook.com/dhquangtrung/
- Mã tuyển sinh: DQT
- Email: phongtchc@qtu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: (0256)3648389; (0256)2210687; (0256)3648389
Lịch sử phát triển
Ngày 17 tháng 3 năm 2006, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 62/QĐ-TTg thành lập trường Đại học Quang Trung, trường Đại học dân lập đóng trên địa bàn tỉnh Bình Định. Hiện tại, trường Đại học Quang Trung là trường Đại học tư thục do các cổ đông là cá nhân góp vốn sở hữu và tài trợ.
Mục tiêu phát triển
Nhà trường tiếp tục tập trung thực hiện chính sách điều chỉnh cơ cấu, đẩy mạnh đổi mới nội dung đào tạo, bồi dưỡng nhân tài, đổi mới nghề nghiệp, đào tạo đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên. Trang bị cơ sở vật chất hiện đại, thay đổi phương thức tuyển sinh, đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tăng cường quản lý đầu ra của sinh viên để đáp ứng nhu cầu nhân lực của xã hội.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Quang Trung (QTU) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Quang Trung sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của Trường Đại học Quang Trung (QTU)
Năm 2023, Trường Đại học Quang Trung tuyển sinh dự kiến 1.380 chỉ tiêu với 13 ngành đào tạo trình độ Đại học chính quy theo 04 phương thức xét tuyển độc lập.
Điểm chuẩn Đại học Quang Trung năm 2023 sẽ được công bố đến các thí sinh trước ngày 24/8.
STT |
CHUYÊN NGÀNH | TÊN NGÀNH | MÃ NGÀNH | TỔ HỢP MÔN | ĐIỂM CHUẨN |
GHI CHÚ |
1 | Kế toán | 7340301 | DGNLHCM | 500 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM | |
2 | Kế toán | 7340301 | A00, A09, D10, C14, XDHB | 18 | Học bạ | |
3 | Quản trị Kinh doanh | 7340101 | DGNLHCM | 500 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM | |
4 | Quản trị Kinh doanh | 7340101 | A01, D14, D15, C14, XDHB | 18 | Học bạ | |
5 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | DGNLHCM | 500 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM | |
6 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A09, D10, C14, XDHB | 18 | Học bạ | |
7 | Công nghệ Sinh học | 7420201 | DGNLHCM | 500 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM | |
8 | Công nghệ Sinh học | 7420201 | B00, B08, C08, D13, XDHB | 18 | Học bạ | |
9 | Công nghệ Thông tin | 7480201 | DGNLHCM | 500 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM | |
10 | Công nghệ Thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, C02, XDHB | 18 | Học bạ | |
11 | Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng | 7510103 | DGNLHCM | 500 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM | |
12 | Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng | 7510103 | A00, C04, A09, D10, XDHB | 18 | Học bạ | |
13 | Kinh tế Nông nghiệp | 7620115 | DGNLHCM | 500 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM | |
14 | Kinh tế Nông nghiệp | 7620115 | B08, D01, A09, C08, XDHB | 18 | Học bạ | |
15 | Điều dưỡng | 7720301 | DGNLHCM | 500 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM | |
16 | Điều dưỡng | 7720301 | B00, B08, C08, D13, XDHB | 18 | Học bạ | |
17 | Y tế công cộng | 7720701 | DGNLHCM | 500 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM | |
18 | Y tế công cộng | 7720701 | B00, B08, C08, D13, XDHB | 18 | Học bạ | |
19 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | DGNLHCM | 500 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM | |
20 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D14, D15, D66, XDHB | 18 | Học bạ | |
21 | Kinh tế | 7310101 | DGNLHCM | 500 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM | |
22 | Kinh tế | 7310101 | A00, D01, A09, C14, XDHB | 18 | Học bạ | |
23 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 7810103 | DGNLHCM | 500 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM | |
24 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 7810103 | D01, C00, D14, D15, XDHB | 18 | Học bạ | |
25 | Quản trị kinh doanh khách sạn – Nhà hàng | 7810203 | DGNLHCM | 500 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM | |
26 | Quản trị kinh doanh khách sạn – Nhà hàng | 7810203 | D01, C00, D14, D15, XDHB | 18 | Học bạ |
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của Trường Đại học Quang Trung (QTU)
Điểm trúng tuyển vào các ngành của trường Đại học Quang Trung không quá cao. Mức điểm dao động từ 15 đến 19 điểm theo kết quả thi THPT và 18 điểm theo phương thức xét tuyển học bạ. Cụ thể như sau:
Mã ngành |
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | ||
Theo kết quả thi THPT | Xét học bạ |
Xét điểm thi ĐGNL |
|||
7340301 | Kế toán | A00, A09, C14, D10 | 15 | 18 | 650 |
7340101 | Quản trị Kinh doanh | A01, C14, D14, D15 | 15 | 18 | 650 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A09, C14, D10 | 15 | 18 | 650 |
7420201 | Công nghệ Sinh học | B00, B08, C08, D13 | 15 | 18 | 650 |
7480201 | Công nghệ Thông tin | A00, A01, C02, D01 | 16 | 18 | 650 |
7510103 | Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng | A00, A09, D10, C04 | 15 | 18 | 650 |
7620115 | Kinh tế Nông nghiệp | A09, B08, C08, D01 | 15 | 18 | 650 |
7720301 | Điều dưỡng | B00, B03, C08, D13 | 19 | 18 | 650 |
7720701 | Y tế công cộng | 15 | 18 | 650 | |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D14, D15, D66 | 15 | 18 | 650 |
7310101 | Kinh tế | A00, A09, C14, D01 | 15 | 18 | 650 |
7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | C00, D01, D14, D15 | 15 | 18 | 650 |
7810203 | Quản trị Khách sạn – Nhà hàng | 15 | 18 | 650 |
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của Trường Đại học Quang Trung (QTU)
Dựa theo đề án tuyển sinh của trường, năm 2021 trường đã có mức điểm chuẩn đầu vào như sau:
Điểm chuẩn Đại học Quang Trung năm 2021 theo phương thức xét kết quả thi THPT
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
7720301 | Điều dưỡng | B00; B03; C08; D13 | 19 |
7480201 | Công nghệ Thông tin | A00; A01; C02; D01 | 15 |
7340101 | Quản trị Kinh doanh | A01; C14; D14; D15 | 14 |
7340301 | Kế toán | A00; A09; C14; D10 | 14 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A09; C14; D10 | 14 |
7510103 | Công nghệ Kỹ thuật xây dựng | A00; A09; D10; C04 | 14 |
7620115 | Kinh tế Nông nghiệp | A09; B08; C08; D01 | 14 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D15; D66 | 14 |
7310101 | Kinh tế | A00; A09; C14; D01 | 14 |
7420201 | Công nghệ Sinh học | B00; B08; C08; D13 | 14 |
7720701 | Y tế công cộng | B00; B03; C08; D13 | 14 |
7810203 | Quản trị Khách sạn – Nhà hàng | C00; D01; D14; D15 | 14 |
7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | C00; D01; D14; D15 | 14 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Quang Trung (QTU) là gì?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Nhóm ưu tiên 1 (UT1)
Điểm cộng: 2 điểm
Đối tượng 01:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế.
- Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;
Đối tượng 03:
- Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
Đối tượng 04:
- Thân nhân liệt sĩ;
- Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
- Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.
Nhóm ưu tiên 2 (UT2)
Điểm cộng: 1 điểm
Đối tượng 05:
- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;
Đối tượng 06:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
Đối tượng 07:
- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
- Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
- Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.
LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.
Trường hợp cộng điểm ưu tiên theo khu vực địa chỉ thường trú
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Trường hợp cộng điểm ưu tiên theo khu vực tuyển sinh
Cụ thể các khu vực tuyển sinh:
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm của Trường Đại học Quang Trung (QTU) như thế nào?
Phương thức 1
Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia để xét tuyển.
Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
Trong đó:
- Điểm xét tuyển, Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: Áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Phương thức 2
Xét tuyển học bạ theo 3 cách thức:
Học bạ các lớp 10, 11 và học kỳ I của lớp 12
Điều kiện xét tuyển
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Điểm xét trúng tuyển = Tổng điểm trung bình của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có) > 18 điểm. Trong đó, điểm trung bình từng môn trong tổ hợp xét tuyển là điểm trung bình môn đó của lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12.
Học bạ lớp 11 và học kỳ I của lớp 12
Điều kiện xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Điểm xét trúng tuyển = Tổng điểm trung bình của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có) > 18 điểm. Trong đó, điểm trung bình từng môn trong tổ hợp xét tuyển là điểm trung bình môn đó của lớp 11 và học kỳ I lớp 12.
Học bạ của lớp 12
Điều kiện xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Điểm xét trúng tuyển = Tổng điểm trung bình của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển+ điểm ưu tiên (nếu có) >= 18 điểm. Trong đó, điểm trung bình từng môn trong tổ hợp xét tuyển là điểm trung bình môn đó của lớp 12.
Kết luận
Mức điểm chuẩn Đại học Quang Trung được đánh giá là không cao, phù hợp với năng lực của nhiều bạn học sinh, giúp các bạn gia tăng cơ hội đến với cánh cửa đại học. Hy vọng bài viết này của Reviewedu.net đã giúp bạn tìm được câu trả lời cho những thắc mắc của bản thân. Chúc các bạn một mùa tuyển sinh thành công và may mắn.
Xem thêm: