Điểm chuẩn 2024 Đại học Kinh tế Luật TP HCM (UEL) mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Luật TP HCM

Đại học Kinh tế – Luật TP HCM là một trong những trung tâm hàng đầu về đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục tại Việt Nam. Vậy mức điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế – Luật TP HCM năm 2024 là bao nhiêu? Có sự thay đổi nào so với các năm trước? Hãy cùng ReviewEdu khám phá thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây

Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Kinh tế Luật TP HCM (UEL)

Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia TPHCM dao động 24,39-27,44, theo thông báo chiều 17/8. Mức điểm chuẩn chi tiết vào trường như sau:

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Luật TP HCM
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Luật TP HCM năm 2024

Năm 2023, Trường Đại học Kinh Tế Luật TP HCM tuyển sinh theo 3 phương thức xét tuyển: Điểm thi THPT QG, Điểm thi đánh giá năng lực và Điểm học bạ. Theo đề án tuyển sinh, mức điểm chuẩn đầu vào năm 2023 của Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (UTT) đối với phương thức điểm thi THPT QG dao động trong khoảng từ 22.28-27,55 điểm tuỳ theo ngành đào tạo. Nhìn chung, mức điểm ở các ngành nằm ở tầm trung, chỉ cao ở một số ngành trọng điểm. Do đó, Trường đã thu hút được đa dạng học sinh nộp hồ sơ và theo học trong năm học này.

Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế - Luật TP Hồ Chí Minh (UEL) mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế – Luật TP Hồ Chí Minh (UEL) mới nhất

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh Tế Luật TP HCM cụ thể đối với từng phương án tuyển sinh như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia của Đại học Kinh tế Luật TP HCM (UEL)

Tên ngành

Mã ngành Tổ hợp xét tuyển 

Điểm trúng tuyển

Kinh tế (Kinh tế học) 7310101_401 A00, A01, D07, D01 25.75
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) 7310101_403 24.93

 

Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) 7310106_402 26.09
Quản trị kinh doanh 7340101_407 A00, A01, D07, D01 25.47
Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) 7340101_415 24.56
Marketing 7340115_410  26.64
Thương mại điện tử  7340122_411  A00, A01, D07, D01 27.55
Hệ thống thông tin quản lý 7340405_406 27.06
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) 7310108_413 25.47
Toán kinh tế(Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao bằng tiếng Anh 7310108_413CA A00, A01, D07, D01 24.06
Kinh doanh quốc tế 7340120_408 26.52
Kế toán 7340301_405  22.28
Kiểm toán 7340302_409 A00, A01, D07, D01 26.17
Tài chính – Ngân hàng  7340201_404 25.59
Công nghệ tài chính 7340208_414  26.23
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) 7380107_501 A00, A01, D07, D01 26
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) 7380107_502  26.2
Luật kinh tế  (Luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao bằng tiếng Anh 7380107_502CA  25.02
Luật (Luật dân sự) 7380101_503 24.24
Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) 7380101_503CA 25.00
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) 7380101_504  24.38

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy của Đại học Kinh tế Luật TP HCM (UEL)

Tên ngành

Mã ngành

Điểm trúng tuyển

Kinh tế (Kinh tế học) 7310101_401 815
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) 7310101_403 762
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) 7310106_402 884
Quản trị kinh doanh 7340101_407 854
Quản trị kinh doanh (Tiếng anh) 7340101_407E 800
Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) 7340101_415 766
Marketing 7340115_410  865
Marketing (Chuyên ngành Marketing, Tiếng anh) 7340115_410E 818
Marketing (Chuyên ngành Digital Marketing) 7340115_417 866
Thương mại điện tử  7340122_411  892
Hệ thống thông tin quản lý 7340405_406 842
Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành Kinh doanh số và trí tuệ nhân tạo) 7340405_416 807
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) 7310108_413 762
Toán kinh tế(Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao bằng tiếng Anh 7310108_413CA 736
Kinh doanh quốc tế 7340120_408 894
Kinh doanh quốc tế (Tiếng anh) 7340120_408E 851
Kế toán 7340301_405  827
Kế toán (Tiếng anh) 7340301_405E 777
Kiểm toán 7340302_409 849
Tài chính – Ngân hàng  7340201_404 834
Công nghệ tài chính 7340208_414  806
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) 7380107_501 807
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) 7380107_502  804
Luật kinh tế  (Luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao bằng tiếng Anh 7380107_502CA  780
Luật (Luật dân sự) 7380101_503 758
Luật (Chuyên ngành luật và Chính sách công) 7380101_503CA 731
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) 7380101_504  745

Hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế - Luật TP Hồ Chí Minh (UEL) là bao nhiêu
Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế – Luật TP Hồ Chí Minh (UEL) là bao nhiêu

Cách tính điểm của Trường Đại học Kinh tế Luật TP HCM (UEL)

Theo những thông tin mà Trường Đại học Kinh tế – Luật TP HCM (UEL) công bố, Trường áp dụng các chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực trong quá trình xét tuyển đại học. Năm 2024, các thí sinh từ các khu vực ưu tiên như KV1 và KV2 sẽ được cộng thêm điểm ưu tiên tương ứng, như KV1 cộng 0,75 điểm và KV2 cộng 0,25 điểm. Đối với các thí sinh có chứng chỉ quốc tế như ACT/SAT/IB, UEL ưu tiên xét tuyển và quy đổi điểm tối đa của từng loại chứng chỉ. Điểm xét tuyển sẽ được tính dựa trên tổng điểm trung bình học bạ và các yếu tố ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQG TP HCM.

Cụ thể, phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT với điểm trung bình theo tổ hợp và ưu tiên khu vực sẽ quyết định việc trúng tuyển của thí sinh. Đối với các thí sinh có kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG TP HCM tổ chức, điểm xét tuyển sẽ dựa trên điểm thi của kỳ thi này và điểm ưu tiên tương ứng. Quy chế tuyển sinh của UEL rõ ràng và minh bạch, mang lại cơ hội công bằng cho các thí sinh trên toàn quốc trong hành trình học tập và nghiên cứu tại trường.

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Kinh tế – Luật TP Hồ Chí Minh không quá cao cũng không quá thấp. Điều này sẽ tạo điều kiện cho nhiều sinh viên có cơ hội học tập tại một ngôi trường chất lượng. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *