Đại học Khánh Hòa là ngôi trường đại học công lập được đông đảo các bạn sĩ tử khu vực miền Trung Tây Nguyên biết đến. Vậy mức điểm chuẩn Trường Đại học Khánh Hòa (UKH) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng Reviewedu bật mí về điểm chuẩn của UKH cho các bạn biết qua bài viết dưới đây nhé.
Thông tin về Trường Đại học Khánh Hòa (UKH)
- Tên trường: Trường Đại học Khánh Hòa (tên viết tắt: UKH – University of Khanh Hoa)
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1: 01 Nguyễn Chánh, phường Lộc Thọ, Tp. Nha Trang, Khánh Hòa.
- Cơ sở 2: 52 Phạm Văn Đồng, phường Vĩnh Hải, Tp. Nha Trang, Khánh Hòa.
- Website: http://www.ukh.edu.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/khanhhoaedu
- Mã tuyển sinh: UKH
- Email tuyển sinh: pttvhtqt@ukh.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0258.352.5840; 0906.525.454; 0969.091.414
Lịch sử phát triển
Trường được thành lập vào ngày 03/8/2015 trên cơ sở hợp nhất Trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang và Trường Cao đẳng Văn hóa – Nghệ thuật và Du lịch Nha Trang, theo Quyết định số 1234/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Mục tiêu phát triển
Xây dựng và phát triển Trường Đại học Khánh Hòa đạt chuẩn quốc gia và khu vực, hướng tới trở thành trường đại học “Thông minh và Xanh”; đào tạo ra những thế hệ sinh viên đầy đủ kiến thức về nhiều lĩnh vực, nghiên cứu khoa học, phục vụ cộng đồng, góp phần thúc đẩy kinh tế – xã hội và hội nhập quốc tế.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Khánh Hòa (UKH) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Khánh Hòa (UKH) sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Khánh Hòa (UKH) năm 2023 – 2024
Năm học 2023 vừa qua, Trường Đại học Khánh Hoà đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể đối với từng ngành học như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm thi Tốt nghiệp THPT năm 2023 |
1 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh (Giảng dạy tiểu học) | A01; D01; D14; D15 | 24.15 |
2 | 7140231A | Sư phạm tiếng Anh (Giảng dạy THCS, THPT) | A01; D01; D14; D15 | 25.85 |
3 | 7140202 | Giáo dục tiểu học | A00; C00; D01; D14; | 24.44 |
4 | 7440112 | Hóa học (Hóa dược – Sản phẩm thiên nhiên) | A00; A01; B00; D07 | 15 |
5 | 7420203A | Sinh học ứng dụng (Dược liệu) | 15 | |
6 | 7810105 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01; D01; D14; D15 | 15 |
7 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 15 | |
8 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh | 15 | |
9 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh (Nhà hàng và dịch vụ ăn uống) | 15 | |
10 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh (Quản trị bán lẻ) | 15 | |
11 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh (Quản trị Marketing) | 16 | |
12 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 15 | |
13 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh du lịch) | 15 | |
14 | 7310630 | Việt Nam học (Hướng dẫn Du lịch) | C00; C19; C20; D01 | 20 |
15 | 7310630A | Việt Nam học (Văn hóa Du lịch) | 15 | |
16 | 7229030 | Văn học (Báo chí – Truyền thông) | 20 | |
17 | 7229040 | Văn hóa học (Văn hóa – Truyền thông) | 15 | |
17 | 7229020 | Ngôn ngữ học (Tiếng Trung Quốc) | D01; D04; D14; D15 | 16 |
Điểm xét học bạ
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm học bạ THPT |
1 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh (Giảng dạy tiểu học) | A01; D01; D14; D15 | 27 |
2 | 7140231A | Sư phạm tiếng Anh (Giảng dạy THCS, THPT) | A01; D01; D14; D15 | 27.45 |
3 | 7140202 | Giáo dục tiểu học | A00; C00; D01; D14; | 27 |
4 | 7440112 | Hóa học (Hóa dược – Sản phẩm thiên nhiên) | A00; A01; B00; D07 | 16 |
5 | 7420203A | Sinh học ứng dụng (Dược liệu) | 16 | |
6 | 7810105 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01; D01; D14; D15 | 18 |
7 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 18 | |
8 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh | 18 | |
9 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh (Nhà hàng và dịch vụ ăn uống) | 18 | |
10 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh (Quản trị bán lẻ) | 18 | |
11 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh (Quản trị Marketing) | 18 | |
12 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 19 | |
13 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh du lịch) | 19 | |
14 | 7310630 | Việt Nam học (Hướng dẫn Du lịch) | C00; C19; C20; D01 | 22 |
15 | 7310630A | Việt Nam học (Văn hóa Du lịch) | 18 | |
16 | 7229030 | Văn học (Báo chí – Truyền thông) | 20.57 | |
17 | 7229040 | Văn hóa học (Văn hóa – Truyền thông) | 18 | |
17 | 7229020 | Ngôn ngữ học (Tiếng Trung Quốc) | D01; D04; D14; D15 | 18 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm thi ĐGNL ĐHQG – HCM năm 2023 |
1 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh (Giảng dạy tiểu học) | A01; D01; D14; D15 | 680 |
2 | 7140231A | Sư phạm tiếng Anh (Giảng dạy THCS, THPT) | A01; D01; D14; D15 | 713 |
3 | 7140202 | Giáo dục tiểu học | A00; C00; D01; D14; | 680 |
4 | 7440112 | Hóa học (Hóa dược – Sản phẩm thiên nhiên) | A00; A01; B00; D07 | 450 |
5 | 7420203A | Sinh học ứng dụng (Dược liệu) | 450 | |
6 | 7810105 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01; D01; D14; D15 | 450 |
7 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 450 | |
8 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh | 450 | |
9 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh (Nhà hàng và dịch vụ ăn uống) | 450 | |
10 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh (Quản trị bán lẻ) | 450 | |
11 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh (Quản trị Marketing) | 450 | |
12 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 450 | |
13 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh du lịch) | 450 | |
14 | 7310630 | Việt Nam học (Hướng dẫn Du lịch) | C00; C19; C20; D01 | 450 |
15 | 7310630A | Việt Nam học (Văn hóa Du lịch) | 450 | |
16 | 7229030 | Văn học (Báo chí – Truyền thông) | 600 | |
17 | 7229040 | Văn hóa học (Văn hóa – Truyền thông) | 450 | |
17 | 7229020 | Ngôn ngữ học (Tiếng Trung Quốc) | D01; D04; D14; D15 | 450 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Khánh Hòa (UKH) năm 2022 – 2023
Năm học 2022 vừa qua, Trường Đại học Khánh Hoà đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể đối với từng ngành học như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; B00; A01; D07 | 23.6 |
2 | 7140211A | Sư phạm Vật lý (KHTN) | A00; B00; A01; D07 | 20.25 |
3 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; D14; D15; D01 | 23 |
4 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01; A01; D14; D15 | 23.6 |
5 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00; D01; C00; D14 | 24.25 |
6 | 7440112 | Hóa học (Hóa dược – Sản phẩm thiên nhiên) | A00; B00; A01; D07 | 15 |
7 | 7420203A | Sinh học ứng dụng (Dược liệu) | A00; B00; A01; D07 | 15 |
8 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; A01; D14; D15 | 15 |
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (Khách sạn – nhà hàng) | D01; A01; D14; D15 | 16 |
10 | 7810201 | Quản trị khách sạn | D01; A01; D14; D15 | 18 |
11 | 7340101A | Quản trị kinh doanh (Quản lí bán lẻ) | D01; A01; D14; D15 | 15.5 |
12 | 7340101B | Quản trị kinh doanh (Marketing) | D01; A01; D14; D15 | 20 |
13 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; A01; D14; D15 | 19 |
14 | 7220201A | Ngôn ngữ Anh
(Tiếng Anh du lịch) |
D01; A01; D14; D15 | 15 |
15 | 7310630 | Việt Nam học | C00; C19; C20; D01 | 18 |
16 | 7310630A | Việt Nam học (Văn hóa du lịch) | C00; C19; C20; D01 | 15 |
17 | 7229030 | Văn học (Văn học – Báo chí, truyền thông) | C00; C19; C20; D01 | 18 |
18 | 7229040 | Văn hoá học (Văn hóa – Truyền thông) | C00; C19; C20; D01 | 15 |
19 | 7229020 | Ngôn ngữ học (Tiếng Trung Quốc) | D01; D04; D14; D15 | 15 |
Điểm xét học bạ
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; B00; A01; D07 | 25 |
2 | 7140211A | Sư phạm Vật lý (KHTN) | A00; B00; A01; D07 | 25 |
3 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; D14; D15; D01 | 25 |
4 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01; A01; D14; D15 | 25 |
5 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00; D01; C00; D14 | 26.5 |
6 | 7440112 | Hóa học (Hóa dược – Sản phẩm thiên nhiên) | A00; B00; A01; D07 | 16 |
7 | 7420203A | Sinh học ứng dụng (Dược liệu) | A00; B00; A01; D07 | 16 |
8 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; A01; D14; D15 | 18 |
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (Khách sạn – nhà hàng) | D01; A01; D14; D15 | 18 |
10 | 7810201 | Quản trị khách sạn | D01; A01; D14; D15 | 18 |
11 | 7340101A | Quản trị kinh doanh (Quản lí bán lẻ) | D01; A01; D14; D15 | 18 |
12 | 7340101B | Quản trị kinh doanh (Marketing) | D01; A01; D14; D15 | 20 |
13 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; A01; D14; D15 | 19 |
14 | 7220201A | Ngôn ngữ Anh
(Tiếng Anh du lịch) |
D01; A01; D14; D15 | 19 |
15 | 7310630 | Việt Nam học | C00; C19; C20; D01 | 18 |
16 | 7310630A | Việt Nam học (Văn hóa du lịch) | C00; C19; C20; D01 | 18 |
17 | 7229030 | Văn học (Văn học – Báo chí, truyền thông) | C00; C19; C20; D01 | 18 |
18 | 7229040 | Văn hoá học (Văn hóa – Truyền thông) | C00; C19; C20; D01 | 18 |
19 | 7229020 | Ngôn ngữ học (Tiếng Trung Quốc) | D01; D04; D14; D15 | 18 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; B00; A01; D07 | 630 |
2 | 7140211A | Sư phạm Vật lý (KHTN) | A00; B00; A01; D07 | 670 |
3 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; D14; D15; D01 | 670 |
4 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01; A01; D14; D15 | 670 |
5 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00; D01; C00; D14 | 670 |
6 | 7440112 | Hóa học (Hóa dược – Sản phẩm thiên nhiên) | A00; B00; A01; D07 | 450 |
7 | 7420203A | Sinh học ứng dụng (Dược liệu) | A00; B00; A01; D07 | 450 |
8 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; A01; D14; D15 | 450 |
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (Khách sạn – nhà hàng) | D01; A01; D14; D15 | 450 |
10 | 7810201 | Quản trị khách sạn | D01; A01; D14; D15 | 450 |
11 | 7340101A | Quản trị kinh doanh (Quản lí bán lẻ) | D01; A01; D14; D15 | 450 |
12 | 7340101B | Quản trị kinh doanh (Marketing) | D01; A01; D14; D15 | 450 |
13 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; A01; D14; D15 | 450 |
14 | 7310630 | Việt Nam học (Hướng dẫn du lịch) | C00; C19; C20; D01 | 450 |
15 | 7310630A | Việt Nam học (Văn hóa du lịch) | C00; C19; C20; D01 | 450 |
16 | 7229030 | Văn học (Văn học – Báo chí, truyền thông) | C00; C19; C20; D01 | 450 |
17 | 7229040 | Văn hoá học (Văn hóa – Truyền thông) | C00; C19; C20; D01 | 450 |
18 | 7229020 | Ngôn ngữ học (Tiếng Trung Quốc) | D01; D04; D14; D15 | 450 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Khánh Hòa (UKH) năm 2021 – 2022
Năm học 2021 vừa qua, Trường Đại học Khánh Hoà đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể đối với từng ngành học như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
Tên ngành |
Mã ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | D01; A01; D14; D15 | 15.5 |
Quản trị DV du lịch và lữ hành | 7810103 | D01; A01; D14; D15 | 15 |
Việt Nam học (hướng dẫn du lịch) | 7310630 | C00; C19; C20; D01 | 15 |
Sinh học ứng dụng (nông nghiệp công nghệ cao) | 7420203 | A00; B00; A01; D07 | 15 |
Quản trị kinh doanh ( quản lý bán lẻ) | 7340101A | D01; A01; D14; D15 | 15 |
Sinh học ứng dụng (dược liệu) | 7420203A | A00; B00; A01; D07 | 15 |
Sư phạm Toán học | 7140209 | A00; B00; A01; D07 | 19 |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00; D14; D15; D01 | 19 |
Sư phạm Vật lý | 7140211A | A00; B00; A01; D07 | 19 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01; A01; D14; D15 | 15 |
Hóa học (hóa phân tích môi trường) | 7440112A | A00; B00; A01; D07 | 15 |
Hóa học (hóa dược) | 7440112 | A00; B00; A01; D07 | 15 |
Ngôn ngữ Anh
(tiếng Anh du lịch) |
7220201A | D01; A01; D14; D15 | 15 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00; D01; C00; D14 | 19 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | D01; A01; D14; D15 | 15 |
Quản trị kinh doanh ( marketing) | 7340101B | D01; A01; D14; D15 | 16 |
Việt Nam học ( văn hóa du lịch) | 7310630 | C00; C19; C20; D01 | 15 |
Văn học ( văn học – báo chí truyền thông) | 7229030 | C00; C19; C20; D01 | 15 |
Văn hoá học (văn hóa-truyền thông) | 7229040 | C00; C19; C20; D01 | 15 |
Điểm xét học bạ
Tên ngành |
Mã ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Quản trị kinh doanh (khách sạn nhà hàng) | 7340101 | D01; A01; D14; D15 | 18 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | D01; A01; D14; D15 | 18 |
Việt Nam học (hướng dẫn du lịch) | 7310630 | C00; C19; C20; D01 | 18 |
Sinh học ứng dụng (nông nghiệp công nghệ cao) | 7420203 | A00; B00; A01; D07 | 16 |
Quản trị kinh doanh (quản lý bán lẻ) | 7340101A | D01; A01; D14; D15 | 18 |
Sinh học ứng dụng (dược liệu) | 7420203A | A00; B00; A01; D07 | 16 |
Sư phạm Toán học | 51140209 | A00; B00; A01; D07 | 22.5 |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00; D14; D15; D01 | 22.5 |
Sư phạm Vật lý | 7140211A | A00; B00; A01; D07 | 22.5 |
Ngôn ngữ Anh
(tiếng Anh du lịch) |
7220201A | D01; A01; D14; D15 | 19 |
Hóa học ( hóa phân tích môi trường) | 7440112A | A00; B00; A01; D07 | 16 |
Hóa học (hóa dược) | 7440112 | A00; B00; A01; D07 | 16 |
Ngôn ngữ Anh
|
7220201 | D01; A01; D14; D15 | 19 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00; D01; C00; D14 | 22.5 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | D01; A01; D14; D15 | 18 |
Quản trị kinh doanh ( Marketing) | 7340101 | D01; A01; D14; D15 | 20 |
Việt Nam học ( văn hóa du lịch) | 7310630A | C00; C19; C20; D01 | 18 |
Văn học ( báo chí – truyền thông) | 7229030 | C00; C19; C20; D01 | 18 |
Văn hoá học (văn hóa – truyền thông) | 7226040 | C00; C19; C20; D01 | 18 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Khánh Hòa (UKH) như thế nào?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Trường hợp được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Khu vực được cộng điểm ưu tiên
Cụ thể các khu vực tuyển sinh:
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm của Trường Đại học Khánh Hòa (UKH) như thế nào?
Phương thức xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt nghiệp
Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
Trong đó:
- Điểm xét tuyển, Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: Áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Phương thức xét tuyển kết quả học tập THPT
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển.
Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TP HCM
Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
Trong đó:
- Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực: là điểm thí sinh đạt được tại kỳ thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2023, tính theo thang điểm 1.200.
- Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Kết luận
Trên đây là mức điểm chuẩn của Đại học Khánh Hòa, có thể thấy với điểm chuẩn như vậy các bạn sĩ tử có cơ hội đậu vào các ngành học các bạn yêu thích. Hy vọng chặng đường sắp tới sẽ thật thuận lợi và được kết quả như mong muốn của các bạn nhé.
Xem thêm: